Thông báo

Tất cả đồ án đều đã qua kiểm duyệt kỹ của chính Thầy/ Cô chuyên ngành kỹ thuật để xứng đáng là một trong những website đồ án thuộc khối ngành kỹ thuật uy tín & chất lượng.

Đảm bảo hoàn tiền 100% và huỷ đồ án khỏi hệ thống với những đồ án kém chất lượng.

thiết kế hộp giảm tốc Hệ thống dẫn động lò quay 1

mã tài liệu 100700600011
nguồn huongdandoan.com
đánh giá 5.0
mô tả 100Mb bao gồm tất cả file CAD, 2D, thuyết minh, bản vẽ nguyên lý, thiết kế, các chi tiết trong hộp giảm tốc, kết cấu, động học hộp giảm tốc.....Ngoài ra còn kèm theo nhiều tài liệu hướng dẫn thiết kế và chọn trục, chọn bánh răng, ổ lăn,......tính ứng suất trục, tính lực...
giá 100,000 VNĐ
download đồ án

NỘI DUNG ĐỒ ÁN

thiết kế hộp giảm tốc Hệ thống dẫn động lò quay

  1. Xác định công suất cần thiết, Số vòng quay sơ bộ của động cơ điện, Chọn quy cách động cơ.

- công suất cần thiết được xác định theo công thức
Trong đó:    Pct   Là công suất cần thiết trên trục động cơ (kW).

                   P   Là công suất tính toán trên máy trục công tác (kW).

          h     Là hiệu suất truyền động

   - Hiệu suất truyền động:   h = hol4­­. hbr . hđ . htv . hkn

Trong đó: 

                               hol  = 0,995 : Là hiệu suất một cặp ổ lăn

                               hbr = 0,97   : Hiệu suất của một bộ truyền bánh răng

                             hđ  = 0,95    : Hiệu suất của bộ truyền đai

                               htv = 0,75    : Hiệu suất bộ truyền trục vít

                               hkn = 1    : Hiệu suất của nối trục

   Thay số:            h = 0,9954 . 0,97. 0,95. 0,75 .1 = 0,677  (1)

            - Tính pt :     Pt = (kw) (2)

                   Trong đó: F = 8000 ( N ) : Lực kéo băng tải

                                    V = 0.6 m/S     : Vận tốc băng tải

          Từ (1) và (2) ta có:

                             Pct =   = 7,09 (kw)

       nlv ==57,3 (v/p)

Theo bảng 2 – 2 trang 32 sách TK CTM, Ta chọn sơ bộ:

  • Tỷ số truyền bánh răng 1 cấp: ibr = 4
  • Bộ truyền đai thang :  iđ = 2

 - Số vòng quay sơ bộ của động cơ:

      n = n. ut =nlv .ibr.iđ =57,3.4.2 = 458,4 (v/p)

     Trong đó:   n Là số vòng quay đồng bộ

                        n Là số vòng quay của trục máy công tác ở đây là trục của băng tải quay             

                         u Là tỷ số truyền của toàn bộ hệ thống

3, Chọn quy cách động cơ.

Động cơ được chọn phải thỏa mãn điều kiện:

                      Pđc>Pct          ;       nđc» nsb

Theo bảng phụ lục 2P Trang 322 Sách TK CTM , ta chọn được động cơ có:

  • Kiểu động cơ : A02 - 51 – 4
  • Công suất động cơ : 7,5 (Kw)
  • Vận tốc quay:   1460 (v/p)
  •     Xác định tỷ số truyền động Ucủa toàn hệ thống và phân phối tỷ số truyền cho từng bộ phận của hệ thống dẫn động,lập bảng công suất,momen xoắn,số vòng quay trên các trục.

       - Xác định tỷ số truyền u của hệ thống dẫn động

                             ut =

        Trong đó:     n Là số vòng quay của động cơ

                               n Là số vòng quay của trục băng tải

        Thay số                 ut  ==  25,48 (v/p)

        - Phân phối tỷ số truyền hệ dẫn động ucho các bộ truyền

                             u=ud.u

          Chọn ud = 2 theo tiêu chuẩn =>  u== =12,74

          Đây là hộp giảm tốc báng răng trụ 2 cấp với uh = 12,74        

          Mà Uh=U1.U2     trong đó :  u1 - tỉ số truyền bộ truyền cấp nhanh

                                                  u2 - tỉ số truyền bộ truyền cấp chậm

        Theo bảng 3.1 trang 43 - “ Tính toán thiết kế hệ thống dẫn động cơ khí ” ta có :

         u1 = 10

         u2 = 1.27

       Tính lại ud theo u1, u2 ta có

                 - Xác định công suất, mômen và số vòng quay trên các trục.

          Dựa vào  Pct và sơ đồ hệ thống dẫn động, có thể tính được công suất, mômen và số vòng quay trên các trục, phục vụ các bước tính toán thiết kế các bộ truyền, trục và ổ.

Ta có : Pct = 7,09 (kW)

                      nđc = 1460 (vòng/phút)

      Tính toán đối với trục 1 ta được :

          P1 = Pct.hol.hđ = 7,09.0,995.0,95 = 6,70 (kW)

          (vòng/phút)

           (Nmm)

      Tính toán đối với trục 2 ta được :

          P2 = P1.hol.h (vòng/phút)

           bv = 6,70.0,995.0,75 = 5(kW)

          (Nmm)

      Tính toán đối với trục 3 ta được :

          P3= P2.hol.hbr = 5.0,995.0,97 = 4,8(kW)

         (vòng/phút)

         (Nmm)

       trong đó : Pct - công suất cần thiết trên trục động cơ

                       uđ - tỉ số truyền của bộ truyền đai

                       u1, u2 - tỉ số truyền cấp nhanh và cấp chậm trong hộp giảm tốc hai cấp

        Kết quả tính toán được ghi thành bảng như sau :

        BẢNG 1 : CÔNG SUẤT - TỈ SỐ TRUYỀN - SỐ VÒNG QUAY - MÔMEN

                  Trục

Thông số

   Động cơ

        I

       II

       III

Công suất P, kW

  7,09

  6,70

    5

   4,8

Tỉ số truyền u

 

   2

   10

   1,27

 

Số vòng quay n, vòng/phút

   1460

   730

   73

   57,48

Mômen xoắn T, Nmm

 

87,65.103

654,1.103

797,49.103

                 

 2 : THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN ĐAI

Truyền động đai được dùng để truyền chuyển động và mômen xoắn giữa các trục xa nhau. Đai được mắc lên hai bánh với lực căng ban đầu Fo, nhờ đó có thể tạo ra lực ma sát trên bề mặt tiếp xúc giữa đai và bánh đai và nhờ lực ma sát mà tải trọng được truyền đi.

Thiết kế truyền đai gồm các bước :

  • Chọn loại đai, tiết diện đai
  • Xác định các kích thước và thông số bộ truyền.
  • Xác định các thông số của đai theo chỉ tiêu về khả năng kéo của đai và về tuổi thọ.
  • Xác định lực căng đai và lực tác dụng lên trục.

Theo hình dạng tiết diện đai, phân ra : đai dẹt (tiết diện chữ nhật), đai hình thang (đai hình chêm), đai nhiều chêm (đai hình lược) và đai răng.

  1. Chọn loại đai và tiết diện đai.

 Ở đây ta chọn loại đai vải cao su vì đai vải cao su gồm nhiều lớp vải và cao su có độ bền mòn cao, đàn hồi tốt, ít bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi của nhiệt độ và độ ẩm và thường được sử dụng rộng rãi.   

      Dựa theo đặc điểm công suất của cơ cấu, Pct = 7,09 (KW) < 7,5 (KW), nên tra bảng 5-11 Trang 92 Sách TK CTM ta chọn loại đai có hình thang thường B:

       Các thông số của đai thường loại B:

Close