Thông báo

Tất cả đồ án đều đã qua kiểm duyệt kỹ của chính Thầy/ Cô chuyên ngành kỹ thuật để xứng đáng là một trong những website đồ án thuộc khối ngành kỹ thuật uy tín & chất lượng.

Đảm bảo hoàn tiền 100% và huỷ đồ án khỏi hệ thống với những đồ án kém chất lượng.

Đề tài thiết kế tủ lấy mẫu tự động trong quan trắc nước thải

mã tài liệu 300600200030
nguồn huongdandoan.com
đánh giá 5.0
mô tả 116 MB Bao gồm file thuyết minh Đề tài thiết kế tủ lấy mẫu tự động trong quan trắc nước thải ... và nhiều tài liệu nghiên cứu và tham khảo Đề tài thiết kế tủ lấy mẫu tự động trong quan trắc nước thải
giá 995,000 VNĐ
download đồ án

NỘI DUNG ĐỒ ÁN

TÓM TẮT NỘI DUNG ĐỒ ÁN

          Hiện nay, với sự phát triển công nghiệp và đô thị hóa, lượng nước thải sinh hoạt và công nghiệp ngày càng tăng, gây ô nhiễm nghiêm trọng đến môi trường và nguồn nước tự nhiên. Việc kiểm soát và giám sát chất lượng nước thải là nhiệm vụ cấp thiết để đảm bảo phát triển bền vững. Theo các quy định hiện hành (như Nghị định 08/2022/NĐ-CP và Thông tư 10/2021/TT-BTNMT tại Việt Nam), các cơ sở có nguồn thải lớn phải lắp đặt hệ thống quan trắc tự động, liên tục và truyền dữ liệu về cơ quan quản lý. Hạn chế của phương pháp lấy mẫu thủ công là tốn nhiều thời gian, nhân lực, dễ xảy ra sai sót và khó đảm bảo tính khách quan, đặc biệt trong các tình huống khẩn cấp hoặc các vị trí nguy hiểm.

           Từ những yêu cầu trên, đề tài thiết kế tủ lấy mẫu tự động trong quan trắc nước thải ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu hiện đại hóa hệ thống giám sát môi trường, nâng cao độ chính xác và hiệu quả trong việc thu thập, lưu trữ mẫu nước thải. Trong quá trình làm đồ án vì hạn chế về mặt thời gian nên đồ án của chúng em còn nhiều thiếu xót. Chúng em mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy cô để hoàn thiện hơn về đề tài. Đồ án thiết kế chế tạo tủ lấy mẫu tự động trong quan trắc nước thải bao gồm các nội dung sau:

-        Chương 1: Tổng quan về đề tài

-        Chương 2: Quy trình gia công thân tủ lấy mẫu tự động Evolution – WS

-        Chương 3: Cấu tạo của tủ lấy mẫu tự động Evolution – WS

-        Chương 4: Thiết kế phần mềm điều khiển

-        Chương 5: Tổng kết

MỤC LỤC

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI. 16

1.1 Lí do chọn đề tài16

1.2 Giới thiệu chung về tủ lấy mẫu tự động. 17

1.3 Giới thiệu chung về tủ lấy mẫu tự động Evolution – WS. 18

1.4 Ưu điểm của tủ lấy mẫu tự động Evolution – WS. 20

1.5 Ứng dụng của tủ lấy mẫu tự động. 20

CHƯƠNG II : QUY TRÌNH GIA CÔNG THÂN TỦLẤY MẪU TỰ ĐỘNG EVOLUTION - WS. 22

2.1 Quy trình chế tạo thân tủ. 22

2.1.1 Kích thước. 22

2.1.2 Vật liệu gia công. 22

2.1.3 Quy trình gia công thân tủ. 23

2.1.3.1 Cắt laser23

2.1.3.2 Gia công chấn Inox 304. 26

2.1.3.3 Hàn laser Inox. 28

CHƯƠNG III: CẤU TẠO TỦ LẤY MẪU TỰ ĐỘNG EVOLUTION - WS. 32

3.1 Cấu tạo ngăn điện/nước. 32

3.1.1 Cấu tạo ngăn điện. 35

3.1.1.1 Bo mạch chủ sử dụng vi điều khiển RP2040. 36

3.1.1.2 Nguồn tổ ong Meanwell LRS-150-24. 38

3.1.1.3 Dây điện và các đầu cos:39

3.1.2 Cấu tạo ngăn nước. 42

3.1.2.1 Bơm lưu động Leadfluide YT25. 43

3.1.2.2 Van điện từ 24V.. 46

3.1.2.3 Bộ chia. 49

3.1.2.4 Ống dẫn nước. 51

3.2 Ngăn bảo ôn. 54

3.3 Ngăn hệ thống nhiệt57

3.3.1Cảm biến nhiệt độ tự động:58

3.3.2 Dàn làm ngưng (Dàn nóng)59

3.3.3 Máy nén (Block)60

3.3.4 Dàn bay hơi (Dàn lạnh)60

3.3.5 Nguyên lý hoạt động của ngăn làm mát62

CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ PHẦN MỀM ĐIỀU KHIỂN.. 63

4.1 Thiết kế giao diện người dùng. 63

4.1.1 Màn hình theo dõi63

4.1.2 Màn hình Menu. 63

4.1.3 Cách điều khiển các tính năng chính của tủ trên màn hình Menu. 65

4.2 Phần mềm logic điều khiển. 71

4.2.1 Lưu đồ hệ thống. 71

4.2.2 Code điều khiển chính:72

4.2.2.1 Thư mục chứa logic điều khiển tủ lấy mẫu. 73

4.2.2.2 Thư mục chứa logic điều khiển động cơ bơm.. 82

4.2.2.3 Thư mục chứa logic điều khiển các van điện từ. 87

CHƯƠNG V: TỔNG KẾT.. 93

5.1 Kết quả đạt được. 93

5.2 Nhược điểm.. 93

5.3 Hướng phát triển trong tương lai93

 

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình1.1 Tủ lấy mẫu tự động Evolution - WS.................................................................................................. 18

Hình2.1Vật liệu inox tấm 304.................................................................................................. 21

Hình2.2Quá trình cắt laser.................................................................................................. 23

Hình2.3Máy cắt laser fiber của hãng Ironwood.................................................................................................. 23

Hình2.4Hình ảnh gia công chấn tại xưởng.................................................................................................. 25

Hình2.5Máy chấn Inox 304 hãng Kyung Chang.................................................................................................. 26

Hình2.6Hình ảnh chấn gấp trên tủ sau khi cắt laser.................................................................................................. 27

Hình2.7Hình ảnh mô tả công nghệ hàn laser inox.................................................................................................. 28

Hình2.8Máy hàn laser VNTech.................................................................................................. 28

Hình2.9Mối hàn ghép mặt trên tủ với thân tủ sau khi được mài bóng.................................................................................................. 30

Hình3.1Cấu tạo của tủ lấy mẫu tự động Evolution - WS.................................................................................................. 31

Hình3.2Ngăn điện, nước thực tế.................................................................................................. 31

Hình3.3 Tấm lưng ngăn điện, nước .................................................................................................. 32

Hình3.4Tấm chắn sau khi lắp với động cơ và màn hình.................................................................................................. 33

Hình3.5Cánh cửa ngăn điện, nước.................................................................................................. 33

Hình3.6 Ngăn điện trước và sau lắp hệ thống mạch.................................................................................................. 34

Hình3.7Bảng điện trong tủ.................................................................................................. 34

Hình3.8Bo mạch chủ dùng vi điều khiển RP2040.................................................................................................. 35

Hình3.9 Nguồn tổ ong Meanwell LRS-150-24.................................................................................................. 37

Hình3.10Dây điện.................................................................................................. 39

Hình3.11Cos kim, cos càng cua, cos gài.................................................................................................. 39

Hình3.12Sơ đồ đấu nối.................................................................................................. 40

Hình3.13Bảng mạch của tủ.................................................................................................. 41

Hình3.14Ngăn nước trước và sau khi lắp cụm van.................................................................................................. 42

Hình3.15Đầu bơm tốc độ trung bình Leadfluide YT25.................. 42

Hình3.16Cấu tạo đầu bơm tốc độ trung bình................................ 43

Hình3.17Vị trí lắp động cơ......................................................... 44

Hình3.18Van điện từ 24VDC...................................................... 45

Hình3.19 Cấu tạo van điện từ..................................................... 46

Hình3.20 Sơ đồ lắp đặt van......................................................... 48

Hình3.21Cấu tạo bộ chia............................................................ 49

Hình3.22 Ống nhựa dẻo.............................................................. 50

Hình3.23Ống Silicon................................................................. 51

Hình3.24Ống Inox..................................................................... 51

Hình3.25Ngăn bảo ôn................................................................ 53

Hình3.26Tấm đỡ PG9................................................................ 53

Hình3.27 Tấm chia 12 bình lấy mẫu............................................. 54

Hình3.28 Cánh cửa ngăn bảo ôn.................................................. 55

Hình3.29 Bản lề liên kết 2 cánh cửa............................................. 55

Hình3.30 Ngăn chứa hệ thống nhiệt............................................. 56

Hình3.31 Cửa ngăn hệ thống nhiệt............................................... 56

Hình3.32 Tấm chắn sau ngăn chứa hệ thống nhiệt......................... 57

Hình3.33 Cảm biến nhiệt độ tự động............................................ 58

Hình3.34 Dàn làm ngưng trong hệ thống làm lạnh......................... 59

Hình3.35 Máy nén khí trong hệ thống làm lạnh............................. 59

Hình3.36 Dàn bay hơi trong hệ thống làm lạnh............................. 60

Hình3.37 Bộ hẹn giờ.................................................................. 61

Hình3.38 Sơ đồ nguyên lý hoạt động của khoang lạnh................... 62

Hình4.1 Màn hình theo dõi trên tủ lấy mẫu................................... 63

Hình4.2Màn hình menu trên tủ lấy mẫu....................................... 63

Hình4.3 Giao diện cài đặt thời gian trên tủ.................................... 65

Hình4.4 Xác nhận thời gian lấy mẫu............................................ 66

Hình 4.5 Giao diện trạng thái bình lấy mẫu.................................... 66

Hình4.6 Giao diện thông báo lỗi hệ thống..................................... 67

Hình4.7 Giao diện quan sát hệ thống hoạt động............................. 67

Hình4.8Giao diện điều khiển lấy mẫu, dừng lấy mẫu, reset quy trình.................................................................................................. 68

Hình4.9 Giao diện xác nhận lấy mẫu của tủ.................................. 69

Hình4.10 Giao diện xác nhận dừng lấy mẫu của tủ........................ 69

Hình4.11 Giao diện xác nhận reset quy trình................................. 70

Hình4.12 Giao diện điều chỉnh tốc độ truyền baudrate................... 70

Hình4.13 Lưu đồ hệ thống................................................. 71

Hình4.14 Cấu trúc dự án............................................................. 72

Hình4.15 Nội dung thư mục “scr\apps”........................................ 72

 

 

 

 

DANHMỤCBẢNG

Bảng1.1 Bảng thông số kỹ thuật.................................................................................................. 19

Bảng2.1Bảng thông số máy cắt Fiber Ironwood.................................................................................................. 24

Bảng2.2Thông số của máy hàn laser VNTech.............................. 29

Bảng3.1Thông số kỹ thuật của đầu bơm.................................................................................................. 43

Bảng3.2Thông số kỹ thuật của van điện từ .................................. 46

Bảng4.1 Giải thích các chức năng của từng tùy chọn trên màn hình menu.................................................................................................. 64

Bảng5.1 Bảng chỉ tiêu kỹ thuật.................................................................................................. 94

 

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI

1.1 Lí do chọn đề tài

         Việc chọn đề tài "Thiết kế và chế tạo tủ lấy mẫu tự động trong hệ thống quan trắc nước thải" mang lại nhiều lý do hợp lý và thực tiễn, không chỉ giúp nâng cao chất lượng giám sát môi trường mà còn đáp ứng các yêu cầu cấp thiết trong bảo vệ sức khỏe cộng đồng và bảo vệ tài nguyên nước. Dưới đây là các lý do cụ thể để chọn đề tài này:

vTăng cường hiệu quả giám sát chất lượng nước thải

ü  Giám sát liên tục và chính xác: Tủ lấy mẫu tự động giúp thu thập mẫu nước thải một cách liên tục và chính xác, giúp giảm thiểu sai sót do con người. Các chỉ tiêu môi trường có thể được giám sát thường xuyên, từ đó đưa ra các biện pháp điều chỉnh kịp thời.

ü  Đảm bảo tính khách quan: Việc sử dụng hệ thống tự động giúp tránh việc thao túng kết quả lấy mẫu do yếu tố chủ quan. Điều này rất quan trọng trong các hoạt động quan trắc môi trường, giúp tăng cường tính minh bạch và độ tin cậy của dữ liệu.

vTuân thủ quy định pháp lý và yêu cầu về bảo vệ môi trường

ü  Đáp ứng các tiêu chuẩn môi trường: Các cơ quan quản lý môi trường yêu cầu các cơ sở sản xuất, khu công nghiệp, và trạm xử lý nước thải phải thực hiện việc giám sát và báo cáo chất lượng nước thải. Tủ lấy mẫu tự động giúp các cơ sở này tuân thủ đúng quy định về việc lấy mẫu và báo cáo kết quả.

ü  Giảm thiểu rủi ro vi phạm pháp luật: Sử dụng tủ lấy mẫu tự động giúp doanh nghiệp hoặc cơ sở sản xuất tuân thủ quy định về xả thải, tránh các vi phạm về môi trường có thể gây ra các hậu quả nghiêm trọng, bao gồm phạt tiền hoặc đình chỉ hoạt động.

vTối ưu hóa quy trình quan trắc và giảm chi phí

ü  Tiết kiệm nhân lực và chi phí: Việc tự động hóa quá trình lấy mẫu giúp giảm thiểu sự cần thiết phải có nhân lực trực tiếp thực hiện công tác lấy mẫu, từ đó giảm chi phí nhân công và thời gian thực hiện công việc.

ü  Giảm chi phí vận hành và bảo trì: Hệ thống tự động có thể được lập trình để hoạt động hiệu quả mà không yêu cầu quá nhiều sự giám sát trực tiếp, từ đó giảm chi phí vận hành và bảo trì dài hạn.Ứng dụng thực tiễn trong nghiên cứu và phát triển

1.2 Giới thiệu chung về tủ lấy mẫu tự động

vGiới thiệu chung về tủ lấy mẫu tự động trong quan trắc nước thải

          Tủ lấy mẫu tự động trong quan trắc nước thải là một thiết bị hiện đại được thiết kế để thu thập mẫu nước thải từ các hệ thống xả thải, nhằm đánh giá và giám sát chất lượng nước thải. Các mẫu nước thải này sau đó sẽ được phân tích để xác định các chỉ tiêu như độ pH, COD, BOD, hàm lượng kim loại nặng, vi sinh vật, và các chất ô nhiễm khác. Thiết bị này sử dụng công nghệ tự động hóa để thực hiện quá trình lấy mẫu một cách chính xác và hiệu quả, giúp các cơ sở, khu công nghiệp và cơ quan quản lý môi trường thực hiện quan trắc chất lượng nước thải một cách liên tục và đáng tin cậy.

vLịch sử ra đời của tủ lấy mẫu tự động trong quan trắc nước thải

          Tủ lấy mẫu tự động trong quan trắc nước thải ra đời là kết quả của nhu cầu gia tăng về bảo vệ môi trường và quản lý chất lượng nước, đặc biệt trong bối cảnh các quy định về bảo vệ môi trường ngày càng nghiêm ngặt.

ü  Những thập kỷ đầu của thế kỷ 20: Trước khi có các hệ thống tự động hóa, việc lấy mẫu nước thải chủ yếu được thực hiện thủ công, đòi hỏi phải có sự can thiệp của con người trong việc chọn thời điểm và phương pháp lấy mẫu. Tuy nhiên, phương pháp thủ công này thường gặp phải nhiều hạn chế như sai sót trong việc chọn mẫu đại diện, tính không liên tục và mất nhiều thời gian.

ü  Những năm 1970 - 1980: Khi môi trường trở thành vấn đề cấp bách trên toàn cầu, các nước bắt đầu áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường, trong đó có yêu cầu quan trắc chất lượng nước thải. Các phương pháp lấy mẫu tự động bắt đầu được nghiên cứu và phát triển để đáp ứng nhu cầu này, giúp việc thu thập mẫu nước thải trở nên chính xác hơn và ít tốn kém hơn.

ü  Những năm 1990: Các công nghệ tự động hóa và điều khiển vi tính được phát triển mạnh mẽ, dẫn đến sự ra đời của các hệ thống lấy mẫu tự động tiên tiến. Các thiết bị này không chỉ có thể lấy mẫu tự động mà còn có khả năng điều khiển và giám sát từ xa, giúp tiết kiệm thời gian và giảm thiểu chi phí vận hành.

ü  Đầu thế kỷ 21: Với sự phát triển của Internet of Things (IoT), các hệ thống lấy mẫu tự động ngày càng trở nên thông minh hơn, kết nối với các nền tảng phân tích dữ liệu và cung cấp thông tin về chất lượng nước thải trong thời gian thực. Công nghệ tủ lấy mẫu tự động không chỉ giúp các cơ sở tuân thủ các quy định pháp lý mà còn tối ưu hóa quy trình xử lý và bảo vệ môi trường.

         Như vậy,tủ lấy mẫu tự động trong quan trắc nước thải là một phát minh quan trọng trong công tác bảo vệ môi trường và giám sát chất lượng nước. Việc phát triển và ứng dụng các hệ thống lấy mẫu tự động đã giúp cải thiện đáng kể hiệu quả của công tác quan trắc môi trường, từ đó hỗ trợ các cơ quan quản lý môi trường và các tổ chức, doanh nghiệp trong việc tuân thủ các tiêu chuẩn bảo vệ chất lượng nước. Các hệ thống này không chỉ giúp giảm thiểu sai sót do yếu tố con người mà còn giúp thu thập dữ liệu kịp thời, chính xác, phục vụ cho công tác đánh giá và quản lý môi trường một cách hiệu quả hơn.

1.3 Giới thiệu chung về tủ lấy mẫu tự động Evolution – WS

           Tủ lấy mẫu tự động Evolution-WS là thiết bị lấy mẫu tĩnh, được thiết kế để thu thập và lưu trữ mẫu nước đối chứng khi có tín hiệu vượt ngưỡng; theo thời gian định trước hoặc nhận tín hiệu điều khiển và lấy mẫu từ xa. Mẫu nước sau khi thu thập được sẽ được bảo quản trong ngăn lạnh ở nhiệt độ tiêu chuẩn 6 ± 2°C (nhiệt độ ngăn lạnh bảo quản mẫu có thể tùy chỉnh từ 0,0-10°C).

Hình 1.1 Tủ lấy mẫu tự động Evolution - WS

vThông số kỹ thuật chung của tủ lấy mẫu tự động Evolution – WS

Bảng 1.1 Bảng thông số kỹ thuật

 

Model

 

 

Evolution-WS

 

Công suất

 

 

350W

 

Nguồn điện

 

 

220V-240V AC, 50Hz

 

Kích thước

 

 

745x600x1300 (mm)

 

Trọng lượng

 

 

75kg

 

Vật liệu vỏ

 

 

Inox

 

Môi trường làm việc

 

 

-20°C ~ 50°C

 

Kết nối

 

 

RS485

 

Vật liệu cách nhiệt

 

 

Polyurethane

 

Nhiệt độ bảo quản mẫu

 

6°C ÷2°C

Có thể điều chỉnh 0 - 10°C

 

Số lượng bình mãu

 

12 bình (1lít/bình)

Có thể thay đổi theo yêu cầu

 

Bơm nhu động Leadfluid YT25

Tốc độ dòng 2900mL/min

Nâng tối đa: ~25 feet

Các ống có thể dùng: #17, #24, #35, #36

 

Ống bơm

Vật liệu cao su lưu hóa

Tuổi thọ sử dụng hơn 5000 giờ

Ống bơm silicon #17

1.4 Ưu điểm của tủ lấy mẫu tự động Evolution – WS

vCác tính năng cơ bản:

ü  Động cơ Servo và bơm nhu động ổn định, chính xác cao

ü  Được cấu thành từ các vật liệu không làm thay đổi tính chất của nước mẫu

ü  Tự động làm sạch ống hút mẫu trước mỗi lần lấy mẫu tiếp theo, giúp đảm bảo chất lượng nước mẫu

ü  Chức năng lưu trữ và hiện thị lịch sử lấy mẫu lên tới 500 lần (thời gian lấy mẫu, số chai lấy mẫu, chỉ số mẫu, …)

ü  Điều kiện bảo quản mẫu tối ưu

ü  Thích ứng với các loại Datalogger trên thị trường

ü  Phù hợp Thông tư 10/2021/TT-BTNMT

ü  Giá thành sản phẩm hợp lý

ü  Có thể tùy biến theo yêu cầu của khách hàng

1.5 Ứng dụng của tủ lấy mẫu tự động

vQuan trắc chất lượng nước thải: Giúp theo dõi liên tục các chỉ tiêu chất lượng nước thải, đảm bảo tuân thủ quy chuẩn xả thải. 

vQuan trắc chất lượng nguồn nước mặt: Giúp đánh giá tình trạng ô nhiễm của sông, hồ, biển. 

vQuan trắc chất lượng nước ngầm: Giúp theo dõi sự thay đổi chất lượng nước ngầm theo thời gian. 

vNghiên cứu khoa học: Sử dụng để thu thập dữ liệu cho các nghiên cứu về môi trường nước. 

        Như vậy, tủ lấy mẫu tự động là một công cụ hữu ích trong việc quan trắc chất lượng nước. Việc ứng dụng công nghệ này giúp nâng cao hiệu quả công việc, đảm bảo chất lượng dữ liệu và bảo vệ môi trường. 

 

  

CHƯƠNG II : QUY TRÌNH GIA CÔNG THÂN TỦ LẤY MẪU TỰ ĐỘNG EVOLUTION - WS

2.1 Quy trình chế tạo thân tủ

     2.1.1 Kích thước

       Phần thân chính của tủ lấy mẫu được thiết kế với kích thước 745x600x1300 (mm) để phù hợp đặt trong nhà trạm và đáp ứng được không gian bên trong đủ rộng để lắp các cụm chi tiết bao gồm: hệ thống van, hệ thống mạch điều khiển, 12 bình chứa 1 lít và hệ thống nhiệt.

     2.1.2 Vật liệu gia công

vKhái niệm: Inox tấm 304 hay còn được gọi là thép không gỉ 304, là một loại hợp kim thép được ưu chuộng và phổ biến ngày nay. Với tính năng chống ăn mòn vượt trội, độ bền cao đồng thời mang tính thẩm mỹ sáng bóng.

Hình 2.1 Vật liệu inox tấm 304

vThành phần hoá học của Inox 304: Thành phần chính sắt (Fe), chiếm hơn 50%. Bên cạnh đó còn có:

ü  Chromium (Cr) 18-20% là thành phần chính tạo nên lớp oxit bảo vệ, tạo nên khả năng chống gỉ. Hàm lượng Cr càng cao inox càng bền trong môi trường khắc nghiệt.

ü  Nikel (Ni) 8-10.5% giúp tăng tính dẻo và khả năng chống ăn mòn.

ü  Carbon (C) < 0.08% giúp tăng độ cứng nhưng không ảnh hưởng đến tính dẻo…

vĐặc tính của Inox 304: nhờ các thành phần hoá học cấu tạo nên Inox 304 có nhiều ưu điểm trong môi trường công nghiệp.

ü  Inox 304 có tuổi thọ dài, khả năng chịu mài mòn tốt, đặc biệt trong môi trường ẩm ướt và có hoá chất nhẹ. Điều này giúp tiết kiệm chi phí bảo trì và thay thế, mang lại giá trị kinh tế lớn.

ü  Dễ dàng gia công: là một yếu tố quan trọng để chọn lựa Inox 304 trong công nghiệp. Nhờ có sự dẻo dai Inox 304 có thể dễ dàng uốn cong, cắt gọt và hàn mà không bị vỡ.

ü  Giá trị thẩm mỹ cao: bề mặt của Inox 304 sáng bóng, dễ dàng vệ sinh bằng khăn ướt.

vGiá thành: nhờ các ưu điểm vượt trội nên Inox 304 có giá thành khá cao. Giá của tấm Inox 304 trên thị trường ngày nay dao động theo độ dày, kích thước và bề mặt hoàn thiện của sản phẩm:

ü  Tấm Inox 304 mỏng 0.3-0.8 mm: Khoảng 69,000-72,000VND/kg,

ü  Tấm Inox 304 dày 1-3 mm: Khoảng từ 62,000-68,000VND/kg.

     2.1.3 Quy trình gia công thân tủ 

       2.1.3.1 Cắt laser

vKhái niệm: Cắt laser là quá trình cắt CNC, trong đó tia laser công suất cao được sử dụng để cắt qua các vật liệu, trong trường hợp này là vật liệu tấm Inox 304. Trong quá trình này một chùm ánh sáng mật độ cao được tạo ra bằng cách kích thích vật liệu làm vỏ bọc với sự phóng điện, trong một hộp chứa kín. Quang học được sử dụng để tập trung chùm tia laser được tạo ra vào phôi, cắt nó hiệu quả bằng cách nóng chảy hoặc đốt xuyên qua nó. Sự chuyển động chùm tia laser được điều khiển bằng công nghệ CNC.

Hình 2.2 Quá trình cắt laser

vQuy trình gia công

ü  Kiểm tra và chuẩn bị vật liệu: Sử dụng tấm Inox 304 độ dày 1mm đảm bảo bề mặt không có vết xước cong vênh hoặc tạp chất.

ü  Nhập dữ liệu cắt: Chuyển bản vẽ kỹ thuật từ phầm mềm thiết kế (AutoCad) sang định dạng phù hợp với máy cắt laser (DWG). Sau đó kiểm tra và tối ưu hoá đường cắt trong phần mềm Cam để giảm thiểu lãng phí vật liệu và đảm bảo hiệu suất.

ü  Chuẩn bị máy cắt: Kiểm tra nguồn laser, hệ thống khí hỗ trợ đảm bảo máy hoạt động ổn định và hệ thống điều khiển CNC sẵn sàng.

 

Hình 2.3 Máy cắt laser fiber của hãng Ironwood

              Bảng 2.1 Bảng thông số máy cắt fiber Ironwood

Tên hãng

Ironwood (Thuỵ Sĩ)

IR-4015F/3

Nguồn cắt

Max fiber hiệu năng cao

Hệ thống servo

Delta Đài Loan

Hệ thống điều khiển

Cyput control system

Hộp số

MOTOVARIO ITALY

Van tỉ lệ

AVENTICS Germany

Công suất

3000W

Ray trượt

Lapping Đài Loan

Thanh răng

Rotalin Germany

Hệ thống van khí nén

SMC Japan

Hệ thống làm mát

TEYU S&A

Tốc độ dịch chuyển tối đa

100m/ph

Tốc độ định vị tối đa của liên kết

132m/ph

Độ chính xác vị trí

± 0.03mm

Độ chính xác vị trí lặp lại

± 0.01mm

Trọng lượng tấm tối đa

800kg

Gia tốc tối đa

1.4G

           

 

ü  Thực hiện cắt laser

  • Định vị và cố định tấm Inox: Đặt tấm Inox lên bàn làm việc của máy, sử dụng hệ thống kẹp hoặc chân không để cố định tránh dịch chuyển trong quá trình cắt.
  • Khởi động quá trình cắt: Máy cắt bắt đầu theo đường dẫn được lập trình. Kiểm tra để đảm bảo đường cắt đúng vị trí và chất lượng.
  • Giám sát quá trình cắt: Quan sát trực tiếp hoặc thông qua camera tích hợp trên máy để đảm bảo không có lỗi (như đường cắt lệch, cháy cạnh). Điều chỉnh ngay lập tức nếu phát hiện sai sót.

ü  Hoàn thiện sau khi cắt

  • Kiểm tra sản phẩm: Kiểm tra đường cắt xem có bị cháy cạnh, ba via (gờ cứng) hoặc biến dạng hay không. Đo đạc kích thước để đảm bảo độ chính xác theo bản vẽ.
  • Làm sạch cạnh cắt: Dùng máy mài hoặc dụng cụ đánh bóng nếu cần để loại bỏ ba via hoặc làm mịn cạnh.

vLợi ích của cắt laser trong sản xuất vỏ tủ

ü  Độ chính xác cao: Đảm bảo sai số dưới 0.1mm.

ü  Tốc độ nhanh: Tiết kiệm thời gian so với các phương pháp cắt truyền thống.

ü  Bề mặt hoàn thiện tốt: Không cần gia công nhiều sau khi cắt.

ü  Tối ưu hóa vật liệu: Giảm thiểu lãng phí nhờ tối ưu bố trí cắt.

       2.1.3.2 Gia công chấn Inox 304

vKhái niệm: Chấn Inox là công đoạn quan trọng trong gia công cơ khí, chế tạo và gia công sản phẩm từ kim loại tấm. Nhờ một lực từ máy chấn lên tấm phôi kim loại được bẻ góc, định hình theo đúng kích thước và cấu tạo đã yêu cầu sẵn.

Hình 2.4 Hình ảnh gia công chấn tại xưởng

vQuy trình gia công

ü  Chuẩn bị trước khi chấn: Bề mặt phải sạch, không có vết xước hoặc tạp chất để tránh ảnh hưởng đến chất lượng chấn.

ü  Bản vẽ và thông số kỹ thuật: Xem xét bản vẽ chi tiết để xác định các góc chấn, vị trí chấn và bán kính uốn. Lập kế hoạch trình tự chấn để tránh làm biến dạng hoặc hư hỏng vật liệu.

ü  Chuẩn bị máy chấn: Kiểm tra máy chấn CNC hoặc máy chấn cơ khí để đảm bảo hoạt động ổn định.

Hình 2.5 Máy chấn Inox 304 hãng Kyung Chang

ü  Tiến hành chấn

  • Định vị vật liệu: Đặt tấm Inox trên bàn chấn, căn chỉnh chính xác vị trí cần uốn, sử dụng các dụng cụ cố định để đảm bảo tấm Inox không bị xê dịch.
  • Thực hiện chấn:Máy chấn thực hiện ép tấm Inox theo thông số đã cài đặt. Trong quá trình chấn phải giám sát để đảm bảo không có lỗi như cong lệch hoặc sai kích thước.
  • Kiểm tra từng góc chấn: Sau mỗi lần chấn, kiểm tra góc uốn bằng thước đo góc hoặc thiết bị đo kỹ thuật số.

ü  Xử lý sau khi chấn

  • Kiểm tra chất lượng:Đảm bảo các góc chấn chính xác, không bị vênh hoặc sai lệch, bề mặt Inox chắc chắn không có vết xước hoặc biến dạng không mong muốn.
  • Xử lý bề mặt:Đánh bóng hoặc xử lý mài nếu cần để đảm bảo bề mặt nhẵn mịn và thẩm mỹ.

Hình 2.6 Hình ảnh chấn gấp trên tủ sau khi cắt laser

vỨng dụng của chấn Inox 304 trong vỏ tủ lấy mẫu

ü  Tạo khung vỏ: Định hình các mặt của tủ, đảm bảo độ chính xác để lắp ghép dễ dàng.

ü  Gấp mép: Tăng độ cứng cáp cho các cạnh và giảm nguy cơ gây thương tích khi sử dụng.

       2.1.3.3 Hàn laser Inox

vKhái niệm: Hàn laser là một công nghệ hiện đại được sử dụng trong gia công tủ lấy mẫu tự động, đặc biệt khi làm việc với vật liệu Inox 304. Phương pháp này nổi bật với độ chính xác cao, mối hàn mịn đẹp và ít ảnh hưởng nhiệt đến vật liệu xung quanh.

Hình 2.7 Hình ảnh mô tả công nghệ hàn laser inox

vƯu điểm của hàn laser trong gia công tủ lấy mẫu

ü  Mối hàn chất lượng cao: Mối hàn mịn, không cần xử lý bề mặt nhiều sau khi hàn, không gây biến dạng đáng kể trên Inox 304 do vùng ảnh hưởng nhiệt nhỏ.

ü  Độ chính xác cao: Đường hàn chính xác đặc biệt quan trọng với các chi tiết nhỏ hoặc phức tạp.

ü  Tốc độ hàn nhanh.

ü  Thẩm mỹ: Đường hàn mỏng, đẹp và giữ được vẻ ngoài sáng bóng của Inox 304.

vQuy trình hàn laser trong gia công tủ lấy mẫu

ü  Chuẩn bị vật liệu: Là các chi tiết thân tủ và nắp tủ sau khi đã được cắt laser và chấn gấp tạo hình với vật liệu Inox 304.

ü  Thiết bị: Máy hàn laser sợi quang (fiber laser)

Hình 2.8 Máy hàn Laser VNTech

                  Bảng 2.2 Thông số của máy hàn laser VNTech

Tên thiết bị

Máy hàn laser cầm tay

Nguồn laser

2000W

Chiều dài bước sóng

1070NM

Chiều dài sợi cáp quang

Tiêu chuẩn 10m

Phương pháp làm việc

Liên tục

Máy làm mát bằng nước

Bộ làm mát công nghiệp

Khoảng cách vật liệu hàn laser

Nhỏ hơn 0.5 mm

Độ dày khuyến khích

0.5-3 mm

Điện áp

AC 220V

Kích thước máy hàn laser

1050x670x1200

Phạm vi độ ẩm môi trường làm việc

<70%, không ngưng tụ

Phạm vi nhiệt độ làm việc

15-35°C

 

ü  Thực hiện hàn: Người thợ di chuyển đầu hàn theo đường hàn để gắn 2 chi tiết với nhau. Quá trình đòi hỏi tay nghề của người hàn tỉ mỉ và chính xác.

ü  Kiểm tra và hoàn thiện:Đánh giá độ sâu, độ mịn và tính liên tục của mối hàn đảm bảo không có lỗ khí, rỗ bề mặt hoặc khuyết tật trong mối hàn.

ü  Mài bóng sau hàn: là công đoạn sau cuối giúp làm đẹp bề mặt của chi tiết Inox sau khi đã được hàn gắn. Việc đánh bóng không chỉ giúp loại bỏ các tác động hàn tồi, vết xước và bụi bẩn trên bề mặt, mà còn tạo ra lớp phủ bóng mịn giúp tăng cường khả năng chống ăn mòn và hao mòn của vật liệu Inox.

Hình 2.9 Mối hàn ghép mặt trên tủ với thân tủ sau khi được mài bóng

vỨng dụng hàn laser trong gia công tủ lấy mẫu

ü  Ghép các chi tiết lớn (thân tủ và nắp trên tủ) đảm bảo độ kín và độ chắc chắn ở các góc nối.

ü  Tạo độ kín cho tủ: Hàn các khe hoặc phần tiếp xúc để đảm bảo độ kín, ngăn ngừa rò rỉ không khí hoặc hóa chất.

CHƯƠNG III: CẤU TẠO TỦ LẤY MẪU TỰ ĐỘNG EVOLUTION - WS

vTủ lấy mẫu tự động Evolution - WS được chia làm ba ngăn chính bao gồm:

  • Ngăn điện, nước
  • Ngăn bảo ôn
  • Ngăn hệ thống nhiệt

Hình 3.1 Cấu tạo của tủ lấy mẫu tự động Evolution - WS

3.1 Cấu tạo ngăn điện, nước

vKhái niệm: Ngăn điện và nước là ngăn trên cùng của tủ lấy mẫu có tác dụng chứa phần hệ thống mạch điều khiển và hệ thống van.

vCấu tạo: Ngăn được chia thành 2 khoang riêng biệt bởi 1 tấm chắn. Tấm chắn này có tác dụng phân chia 2 khoang và ngăn cho nước không bị rò rỉ từ van sang ngăn điện. Ngoài ra trên tấm ngăn có một khe hở để đi dây từ van và động cơ qua bộ mạch điều khiển.

Hình 3.2 Ngăn điện, nước thực tế

ü  Tấm lưng ngăn điện, nước: có tác dụng che kín phần sau của ngăn và có thể dễ dàng tháo lắp nhằm mục đích lắp ráp phần van và bộ mạch điều khiển bên trong. Tấm lưng này được gia công bằng công nghệ cắt laser và chấn gấp.

Hình 3.3 Tấm lưng ngăn điện, nước

ü  Tấm chắn phía trước: có tác dụng che kín phía trước của ngăn và là chi tiết để lắp cụm bơm, động cơ và màn hình hiển thị lên. Tấm này được gia công bằng cắt laser và chấn gấp.

            

Hình 3.4 Tấm chắn sau khi lắp với động cơ và màn hình

ü  Cửa ngăn điện, nước: ngoài tác dụng đóng mở thì cửa như là 1 tấm chắn bảo vệ phần bơm, động cơ và màn hình hiển thị. Trên cửa có gắn một tấm kính giúp dễ dàng quan sát màn hình hiển thị từ bên ngoài. Cửa được gia công bằng công nghệ cắt laser, chấn gấp định hình sau đó được hàn gắn chắc chắn. Trên thân cửa còn thiết kế một ổ khoá để khoá chặt giúp cánh cửa tránh bị va đập khi vận chuyển.

 

Hình 3.5 Cánh cửa ngăn điện/ nước

 

     3.1.1 Cấu tạo ngăn điện

vNgăn điện: có kích thước 680x300x270 (mm) chứa phần mạch điều khiển. Bên trong ngăn có gia công 4 lỗ để cố định vị trí bộ mạch để tránh xê dịch trong quá trình vận chuyển.

  

Hình 3.6 Ngăn điện trước và sau lắp hệ thống mạch


Hình 3.7 Bảng điện trong tủ

 

vCác linh kiện

ü  Bo mạch chủ sử dụng mạch vi điều khiển RP2040

ü  Nguồn tổ ong Meanwell LRS-150-24

ü  Rơ-le

ü  Cầu đấu

ü  Dây điện và các đầu cos

       3.1.1.1 Bo mạch chủ sử dụng vi điều khiển RP2040

Hình 3.8 Bo mạch chủ dùng vi điều khiển RP2040

          Raspberry Pi Pico là bo mạch vi điều khiển hiệu suất cao, giá thành thấp dựa trên chip vi điều khiển RP2040 do Raspberry Pi Foundation thiết kế. Sản phẩm hướng đến các hệ thống nhúng và dự án IoT, cung cấp nền tảng đa năng để tạo mẫu và xây dựng các thiết bị điện tử nhỏ, hiệu quả.

vCác tính năng chính của vi điều khiển RP2040

ü  Kích thước: Dạng nhỏ: 51 mm × 21 mm.

ü  Vi điều khiển: Chip RP2040:

  • Bộ xử lý ARM Cortex-M0+ lõi kép chạy tới 133 MHz.
  • 264 KB SRAM.
  • 2 MB bộ nhớ flash tích hợp.

ü  Kết nối

  • 26 chân GPIO đa chức năng, bao gồm: Chức năng I2C, SPI, UART, PWM và ADC.
  • 3 chân đầu vào tương tự (ADC 12 bit).

ü  Lập trình

  • Hỗ trợ lập trình C/C++ và MicroPython.
  • Tương thích với các môi trường phát triển như Arduino IDE và VS Cod[GU1] e.

ü  Nguồn điện: Có thể cấp nguồn qua micro-USB hoặc nguồn điện ngoài (1,8–5,5V).

ü   Các tính năng nâng cao

  • Hai khối Đầu vào/Đầu ra có thể lập trình (PIO) để tạo thiết bị ngoại vi tùy chỉnh.
  • Cảm biến nhiệt độ tích hợp.
  • Bộ hẹn giờ giám sát để đảm bảo độ tin cậy của hệ thống.

vỨng dụng của Raspberry Pi Pico

ü  Phát triển hệ thống nhúng: Lý tưởng cho các ứng dụng yêu cầu kiểm soát thời gian thực và công suất thấp.

ü  Dự án IoT: Sử dụng cảm biến và bộ truyền động để chế tạo các thiết bị được kết nối.

ü  Nguyên mẫu: Kiểm tra nhanh các mạch điện tử và dự án.

ü  Mục đích giáo dục: Dạy lập trình và kiến ​​thức cơ bản về điện tử.

ü  Tự động hóa gia đình: Điều khiển đèn, quạt và các thiết bị khác.

vSo sánh với các bo mạch Raspberry Pi khác

ü  Không giống như các bo mạch Raspberry Pi truyền thống (ví dụ: Raspberry Pi 4), Pico là một bộ vi điều khiển, không phải là máy tính bảng đơn. Nó thiếu:

  • Hệ điều hành.[GU2] 
  • Ethernet hoặc Wi-Fi tích hợp (mặc dù có thể giao tiếp với các mô-đun bên ngoài).

Tuy nhiên, nó lại vượt trội trong các ứng dụng đòi hỏi sự đơn giản, chi phí thấp và khả năng kiểm soát phần cứng chính xác.

 

       3.1.1.2Nguồn tổ ong Meanwell LRS-150-24

Hình 3.9 Nguồn tổ ong Meanwell LRS - 150 - 24

          LRS-150-24 là một mẫu nguồn điện chuyển mạch được sản xuất bởi Mean Well, một công ty nổi tiếng về các bộ nguồn đáng tin cậy và hiệu quả cho nhiều ứng dụng khác nhau. Dưới đây là tổng quan về thông số kỹ thuật và các tính năng của nó:

vThông số kỹ thuật

ü  Loại: Nguồn điện chuyển mạch dạng vỏ kín

ü  Điện áp đầu ra: 24V DC

ü  Dòng điện đầu ra: 6.5A

ü  Công suất đầu ra: 156W

ü  Dải điện áp đầu vào:

  • AC: 85-264VAC (dải điện áp đầu vào rộng)
  • DC: 120-370VDC

ü  Hiệu suất: Lên đến 89%

ü  Độ gợn & nhiễu: ≤200mVp-p

ü  Nhiệt độ hoạt động: -30°C đến +70°C (giảm tải trên 50°C)

ü  Kích thước: 129 x 97 x 30mm (thiết kế nhỏ gọn, thấp)

ü  Trọng lượng: Khoảng 340g

vCác tính năng

ü  Thiết kế nhỏ gọn

  • Thiết kế mỏng, nhẹ, dễ dàng tích hợp vào các hệ thống có không gian hạn chế.

ü  Hiệu suất cao

  • Thiết bị hoạt động hiệu quả với hiệu suất lên đến 89%, giúp giảm thiểu nhiệt lượng phát ra và tiết kiệm năng lượng.

ü  Chứng nhận an toàn

  • Tuân thủ các tiêu chuẩn an toàn quốc tế như IEC/EN 62368-1, phù hợp cho các ứng dụng công nghiệp, CNTT và tự động hóa gia đình.

ü  Tích hợp bảo vệ

  • Bảo vệ quá tải (OLP)
  • Bảo vệ quá áp (OVP)
  • Bảo vệ quá nhiệt (OTP)
  • Bảo vệ ngắn mạch (SCP)

ü  Hệ thống làm mát

  • Làm mát bằng đối lưu tự nhiên (thiết kế không quạt), giúp giảm tiếng ồn và tăng độ bền nhờ loại bỏ các bộ phận chuyển động.

ü  Đèn LED hiển thị:

  • Đèn LED tích hợp hiển thị trạng thái bật nguồn.

ü  Ứng dụng

  • Máy móc tự động hóa công nghiệp
  • Thiết bị gia dụng
  • Hệ thống điều khiển nhà máy
  • Thiết bị cơ điện
  • Hệ thống chiếu sáng LED

vƯu điểm

ü  Hiệu suất ổn định trong nhiều môi trường hoạt động khác nhau.

ü  Thiết kế để vận hành bền bỉ, tuổi thọ cao.

ü  Thiết kế không quạt giảm nhu cầu bảo trì và tiếng ồn.

       3.1.1.3Dây điện và các đầu cos

vDây điện: dùng dây đường kính 0,5mm cắt theo chiều dài cần thiết cho từng đoạn nối.

vĐầu cos

ü  Dùng cos kim cho các đầu dây nối vào bo mạch chủ.

ü  Dùng cos gài cho các đầu nối vào van điện từ.

ü  Dùng cos càng cua cho các đầu nối vào nguồn điện 24V.

ü  Từng dây nối nguồn dương, âm, nối đất và các mạch điều khiển sẽ dùng cos màu khác nhau để dễ phân biệt khi lắp đặt/sửa chữa.

Hình 3.10Dây điện

Hình 3.11 Cos kim, cos càng cua, cos gài theo thứ tự trái qua phải

 

vĐấu nối các dây điện

ü  Sơ đồ đấu nối

Hình 3.12 Sơ đồ đấu nối

Hình 3.13 Bảng mạch của tủ

(1)   Cụm nguồn với 5 chân cắm: (GND)-(GND)-(GND)-(VCC)-(VCC) theo thứ tự từ trên xuống. 1 chân (GND) trong cụm nối với chân (V-) trên nguồn, 1 chân (VCC) trong cụm nối với chân (V+) trên nguồn, 1 chân (VCC) trong cụm nối với chân dương hệ thống van điện từ.

(2)   3 cụm (DO), mỗi cụm gồm 6 chân (DO) và 6 chân (GND) xen kẽ. Các chân (DO) từ (DO1) đến (DO12) nối với chân âm của 12 van điện từ.

(3)   Cụm (BLDC Motor) với 6 chân (CW)-(BR)-(PWM)-(Hall)-(GND)-(VCC) theo thứ tự từ trái qua phải. Các chân này cắm các dây tương ứng từ motor XD-37GB3650.

(4)   Chân cắm DP9 để truyền tín hiệu hiển thị ra màn hình.

(5)   Cụm Modbus_Slave với các chân (E)- (B-)-(A+) từ trái qua phải nối qua cầu đấu để có thể nạp code cho màn hình hiển thị.

(6)   2 chân (DI1) và (GND) nối với cầu đấu qua Rơ-le để ở chế độ thường mở để mạch duy trì hoạt động khi được kích hoạt bởi tín hiệu Input.

     3.1.2 Cấu tạo ngăn nước

vNgăn nước: có kích thước 680x280x270 (mm) bên trong chứa cụm van và đường ống nước. Trong ngăn còn có một lỗ Ø45 mm được gia công bằng công nghệ cắt laser. Lỗ này thông xuống ngăn bảo ôn có tác dụng dẫn đường ống nước đi xuống ngăn bảo ôn.

                          

  Hình 3.14 Ngăn nước trước và sau khi lắp cụm van nước

vCấu tạo ngăn nước bao gồm

ü  Bơm lưu động Leadfluide YT25

ü  Van điện từ 24V

ü  Bộ chia

ü  Ống dẫn nước

       3.1.2.1 Bơm lưu động Leadfluide YT25

vGiới thiệu: Bơm lưu động là thành phần chính tạo ra lực đẩy và hút để vận chuyển chất lỏng thông qua hệ thống ống dẫn. Tủ lấy mẫu sử dụng công suất nhỏ và lấy nguồn nước nhỏ nên sử dụng đầu bơm tốc độ trung bình Leadfluide YT25.

Hình 3.15 Đầu bơm tốc độ trung bình Leadfluide YT25

vThông số kỹ thuật của đầu bơm sử dụng

Bảng 3.1 Thông số kỹ thuật của đầu bơm

Dải đo lưu lượng

0.006~2900mL/min

Chất liệu hộp

PPS

Vật liệu con lăn

thép không gỉ 304

Số con lăn

4

Điều chỉnh khoảng cách

Có thể điều chỉnh được

Nhiệt độ hoạt động

 <100°C

Tương thích hóa học

kháng với dung môi axit, kiềm và hữu cơ

 

vCấu tạo

Hình 3.16 Cấu tạo đầu bơm tốc độ trung bình

ü  (1) Đình vít

ü  (2) Bơm nhu động: Dịch chuyển chất lỏng theo hệ thống đường ống 

ü  (3) Gioăng cao su: Cố định đường đi và giảm độ mòn của ống dẫn nước 

ü  (4) Cọc đồng M3 35mm(C-C): Cố định palet động cơ và palet bơm 

ü  (5) Khớp nối cao su: Nối động cơ và bơm nhu động 

ü  (6) Khớp nối đồng: Nối động cơ và bơm nhu động 

ü  (7) Động cơ: Dùng loại JGB37 – 550, 12v – 110RPM, để truyền động cho bơm nhu động 

ü  (8) Pallet động cơ: Để cố định động cơ lên tủ

ü  (9) Pallet bơm: Để cố định bơm nhu động và khung tủ 

vNguyên lý hoạt động

         Khi rotor quay, các con lăn ép ống mềm tại các điểm tiếp xúc, tạo ra một vùng kín. Con lăn di chuyển dọc theo ống mềm, đẩy chất lỏng từ đầu vào đến đầu ra. Sau khi con lăn đi qua, ống mềm trở về trạng thái ban đầu nhờ tính đàn hồi, tạo lực hút để kéo chất lỏng từ nguồn cấp vào ống. Chu trình lặp đi lặp lại tạo ra dòng chảy liên tục

vVị trí lắp

ü  Số lượng: 1

ü  Vị trí lắp: Ngăn điện/nước

ü  Dùng palet bơm và bu lông, đai ốc M5 để cố định 

                                      Hình 3.17 Vị trí lắp động cơ 

vƯu, nhược điểm khi chọn loại động cơ đó

ü  Ưu điểm

  • Hiệu suất ổn định: Đầu bơm Leadfluide YT25 hoạt động ổn định với hiệu suất cao trong dải tốc độ trung bình, giúp tiết kiệm năng lượng và duy trì hoạt động lâu dài. 
  • Độ bền cao: Vật liệu chế tạo vỏ bơm và các bộ phận khác có khả năng chịu được các tác động môi trường như ăn mòn, chịu được nhiệt độ và áp suất cao. 
  • Ứng dụng đa dạng: Được sử dụng cho nhiều loại chất lỏng khác nhau, bao gồm chất lỏng có độ nhớt thấp và vừa phải, đồng thời có khả năng bơm chất lỏng có chứa các tạp chất nhỏ. 
  • Bảo trì dễ dàng: Thiết kế đơn giản và dễ dàng thay thế các bộ phận bị mài mòn, giảm thời gian dừng máy và chi phí bảo trì. 

ü  Nhược điểm

  • Giới hạn về tốc độ: Mặc dù là bơm tốc độ trung bình, nhưng đối với những ứng dụng yêu cầu bơm ở tốc độ cao hoặc cực kỳ thấp, hiệu suất của YT25 có thể không tối ưu. 
  • Chi phí đầu tư ban đầu: Mặc dù có độ bền cao, nhưng chi phí đầu tư ban đầu cho đầu bơm này có thể cao so với một số loại bơm khác. 

       3.1.2.2Van điện từ 24V

vGiới thiệu: Van điện từ 24VDC (Solenoid Valve 24VDC) là loại van sử dụng điện áp 24V DC để điều khiển đóng/mở dòng chảy trong hệ thống chất lỏng hoặc khí.

                  

Hình 3.18 Van điện từ 24VDC

 

vThông số kỹ thuật của van sử dụng

Bảng 3.2 Thông số kỹ thuật của van điện từ

 

Chất liệu

 

 

Hợp kim, nhựa kỹ thuật

 

Kích cỡ van

 

 

DN50

 

Loại van

 

 

Thường mở (NO – normally open)

 

Điện áp

 

 

24V

 

Áp lực

 

 

0-120 psi

 

Hai đầu nối

 

 

Ø6

 

Kết nối

 

 

Ren /Mặt bích

 

Nhiệt độ sử dụng

 

 

0 ~ 180°C

 vCấu tạo

Hình 3.19 Cấu tạo van điện từ

ü  (1) Thân van: Bộ phận này được chế tạo từ nhiều loại vật liệu như: đồng, gang, inox, nhựa. Bảo vệ các bộ phận quan trong bên trong đồng thời là bộ phận dùng để kết nối với hệ thống đường ống.

ü  (2) Đường ống vào và (3) đường ống ra: Đường lưu thông của chất lỏng (nước, dầu) và khí (gas, khí nén ,…)

ü  (4) Vỏ ngoài cuộn hít: Có tác dụng bảo vệ lõi cuộn dây điện

ü  (5) Cuộn coil điện: Là bộ phận chính giúp tạo ra từ trường cho van. Coid điện của van được quấn từ dây đồng sử dụng nguồn điện thông dụng như 24V để hoạt động.

ü  (6) Dây điện: Dùng để kết nối với cuộn dây điện bên ngoài

ü  (7) Trục van làm kín:  Là bộ phận thường được làm bằng thép không gỉ. Đây là bộ phận trực tiếp chặn hay mở dòng chảy của van. Chúng được liên kết với các cuộn coil để tạo ra trạng thái đóng mở nhờ vào lực hút của từ trường.

ü  (8) Lò xo van: Bộ phận này được chế tạo từ inox với độ đàn hồi tốt, giúp đẩy trục van lên xuống để có thể đóng, mở van. Lò xo van điện từ thường được thiết kế trong khoảng 8 – 10 bar.

ü  (9) Khe hở: Là nơi để chất lỏng và khí đi qua.        

vNguyên lý hoạt động

ü  Loại van điện từ thường mở (NO – normally open) sẽ có trạng thái van luôn luôn mở nếu chưa có bất kì sự tác động hay nguồn điện được cung cấp vào trong. Lúc này dòng chất lỏng sẽ liên tục di chuyển qua van một cách ổn định và nhanh chóng. Trong trường hợp muốn dòng chảy ngừng lại và không được phép đi qua van nữa thì người dùng chỉ việc cung cấp dòng điện với điện áp tương ứng.

ü  Lúc này cuộn coil sẽ bắt đầu sản sinh ra một lực từ trường để tác động trực tiếp đến trục piston giúp cho nó dần di chuyển xuống và đóng van lại. Quá trình này sẽ diễn ra nhanh chóng và van sẽ được đóng hoàn toàn, ngăn chặn dòng chảy có thể tiếp tục di chuyển và đi qua van.

vVị trí lắp

ü  Số lượng: 12 van

ü  Vị trí lắp: Ngăn điện/nước

ü  Lắp đặt hệ thống van hai tầng để đảm bảo hệ thống nhỏ gọn, dễ dàng lắp đặt, sắp xếp thứ tự và sửa chữa từng van. Đường ống nối giữa van với bộ chia và đường ống xuống bình không quá dài.

ü  Sơ đồ lắp đặt van

Hình 3.20 Sơ đồ lắp đặt van

vƯu, nhược điểm của van

ü  Ưu điểm

  • Thiết kế đóng/mở tự động giúp giảm nhân công, tiết kiệm chi phí trong hệ thống vận hành.  
  • Thiết kế nhỏ gọn, thuận tiện cho quá trình lắp đặt, sửa chữa. 
  • Điện áp thấp an toàn cho người vận hành, van hoạt động ổn định khi nguồn điện vào không ổn định. 

ü  Nhược điểm 

  • Không thể duy trì thời gian cấp điện lâu. 
  • Độ bền không quá cao so với các dòng van điều khiển bằng động cơ điện hoặc motor. 
  •  Dòng lưu chất đi qua van điện từ bị ảnh hưởng bởi lưu lượng, lưu lượng trước van phải luôn lớn hơn lưu lượng sau van. 

       3.1.2.3Bộ chia

vGiới thiệu: Bộ chia là thiết bị phân phối dòng nước từ nguồn cấp chính thành nhiều dòng nhỏ hơn để cung cấp nước đến các bộ phận khác của hệ thống nước.

vCấu tạo

Hình 3.21 Cấu tạo bộ chia

ü  Đầu nguồn cấp: Nhận nguồn nước từ nguồn cấp chính.

ü  Phần thân: Chứa đựng nguồn nước được cung cấp từ nguồn cấp chính.

ü  Các đầu chia: Gồm 12 đầu chia được chia đều gắn vào hai bên phần thân của bộ chia, chia nhỏ nguồn nước được cung cấp ở thân đến các hệ thống khác.

vGia công

ü  Vật liệu: Thép

ü  Các bước gia công

  • Tạo phôi hình thân bộ chia bằng phương pháp cắt dây (Electro Discharge Machining – EDM).
  • Gia công phôi vừa cắt được trên máy phay với nguyên công khoan và doa để tạo 12 lỗ chia và 1 lỗ nguồn cấp.
  • Gia công trên máy tiện 12 đầu chia và 1 đầu nguồn cấp.
  • Lắp ghép phần thân bộ chia và 12 đầu chia cùng 1 đầu nguồn cấp lại với nhau bằng phương pháp hàn.
  • Gia công tinh và mài để tạo chi tiết bộ chia hoàn chỉnh.

vNguyên lý hoạt động

         Bộ chia sẽ được cung cấp nước bởi nguồn cấp chính vào đầu nguồn cấp, sau đó nước sẽ được chia thành các dòng nhỏ cung cấp nước cho các hệ thống khác.

vVị trí lắp

ü  Các đầu chia sẽ được nối với các các đường ống silicon vào của bộ van để cung cấp nước cho hệ thống. Đầu nguồn cấp sẽ nối với động cơ bơm qua ống silicon để nhận nguồn nước.

ü  Bộ chia sẽ được đặt nằm ngang ngay phía dưới bộ van, đặt cố định trên panel để dễ dàng lắp các đường ống nối và tiết kiệm được không gian của ngăn tủ.

       3.1.2.4 Ống dẫn nước

vGiới thiệu: Sử dụng các ống nhựa dẻo, ống silicon loại mềm có trọng lượng nhẹ, đặc tính mềm dẻo sẽ dễ dàng lắp đặt. Ống Inox để cố định đường đi của dòng nước.

vLoại ống

Gồm 3 loại ống:

ü  Ống nhựa dẻo: Dùng ống Ø6 để kết nối đầu van với ống Ø7x9

Hình 3.22 Ống nhựa dẻo Ø6

ü  Ống silicon dẻo: Dùng ống Ø7x9 để lồng bên ngoài ống Ø6 để nối bộ van với bộ chia, nối đường ống ra của van với ống inox dẫn xuống bình chứa, dùng làm ống dẫn nước từ nguồn cấp chính cho tủ.


Hình 3.23 Ống siliconØ7x9

ü  Ống Inox: Dùng ống Ø8, dài 20 (mm) để cố định đường cung cấp nước chính xác vào bình chứa.



Hình 3.24 Ống inox Ø8

vƯu, nhược điểm khi chọn những loại ống đó

üƯu điểm: Việc sử dụng dây silicon trong tủ lấy mẫu tự động mang lại nhiều ưu điểm. Dưới đây là một số lợi ích chính:

  • Tính tương thích hóa học

-            Chống ăn mòn: Silicon có khả năng chống lại nhiều loại hóa chất, dung môi, và môi trường khắc nghiệt, giúp duy trì độ bền và hiệu suất. 

  • Tính linh hoạt và đàn hồi

-            Độ mềm dẻo cao: Dễ dàng uốn cong và lắp đặt trong các thiết bị nhỏ gọn mà không ảnh hưởng đến luồng chất lỏng. 

-            Đàn hồi tốt: Khả năng chịu biến dạng lặp đi lặp lại mà không bị gãy hoặc rò rỉ.

  • Khả năng chịu nhiệt độ cao và thấp

-            Dây silicon hoạt động ổn định trong khoảng nhiệt độ rộng, thường từ -60°C đến 200°C, thích hợp cho nhiều môi trường lấy mẫu khác nhau.

  • Tính vệ sinh cao

-            An toàn sinh học: Silicon là vật liệu không độc, không chứa BPA, phù hợp cho các ứng dụng lấy mẫu phẩm. 

-            Dễ vệ sinh: Bề mặt trơn láng giúp ngăn cặn bám và dễ dàng làm sạch, giữ môi trường lấy mẫu vô trùng.

  • Độ bền và tuổi thọ cao

-            Chống mài mòn: Khả năng chống lão hóa, tia UV và oxy hóa tốt, kéo dài tuổi thọ sử dụng. 

-            Ít phải thay thế: Giảm chi phí bảo trì và thời gian ngừng hoạt động.

  • Khả năng chống rò rỉ tốt

-            Silicon có độ kín tốt, giảm nguy cơ rò rỉ khi lấy mẫu, đặc biệt trong các hệ thống yêu cầu độ chính xác cao.

    Như vậy, nhờ những ưu điểm này dây silicon là lựa chọn phổ biến trong các hệ thống lấy mẫu tự động, đảm bảo độ chính xác, an toàn và hiệu quả trong quá trình vận hành.

ü  Nhược điểm

  • Dễ bám bẩn và hấp thụ tạp chất

-            Bề mặt mềm dẻo của dây silicon dễ bám cặn bẩn, dầu mỡ và chất hữu cơ từ nước thải, dẫn đến:

o   Nguy cơ tắc nghẽn đường dẫn mẫu.

o   Hấp thụ mùi và màu từ nước thải, làm sai lệch kết quả quan trắc.

o   Khó vệ sinh và duy trì độ sạch khi lấy mẫu.

  • Chi phí vận hành cao hơn

-            Phải thay thế thường xuyên, tăng chi phí bảo trì. 

-            Cần vệ sinh thường xuyên hơn để đảm bảo mẫu không bị nhiễm bẩn.

3.2 Ngăn bảo ôn

vKhái niệm: Ngăn bảo ôn là một bộ phận quan trọng có chức năng giữ nhiệt độ ổn định nhằm bảo quản mẫu trong quá trình chờ phân tích hoặc xử lý.

              

             Hình 3.25 Hình ảnh ngăn bảo ôn

vCấu tạo

ü  Tấm đỡ PG9: có tác dụng giữ cố định PG giúp dẫn ống dây nước từ trên van xuống bình mẫu. Trên tấm được gia công 12 lỗ bằng cắt laser tương ứng với 12 bình lấy mẫu. Tấm này được cố định nhờ 2 bản lề được thiết kế với 4 lỗ Ø6 cố định.

Hình 3.26 Hình ảnh tấm đỡ PG9

ü  Tấm chia 12 bình: có tác dụng cố định vị trí 12 bình bên trong giúp điền đầy nước vào bình mà không bị lệch khỏi hướng chảy của nước. Chính vì vậy 12 lỗ trên tấm chia này được thiết kế đồng tâm với 12 lỗ trên tấm đỡ PG và được gia công bằng công nghệ cắt laser để đạt được độ chính xác cao.

Hình 3.27 Hình ảnh tấm chia 12 bình chứa mẫu

ü  Cửa ngăn bảo ôn: Cũng giống như phần cửa của ngăn điện/nước được gia công bằng công nghệ cắt laser, chấn gấp và hàn gắn. Vì là ngăn lớn nhất nên phần cánh cửa của ngăn bảo ôn cũng mang kích thước lớn nhất trong 3 cửa. Bên cạnh đó ngăn bảo ôn là ngăn làm lạnh nên phần cánh cửa còn được lắp thêm tấm gioăng cao su và được lót bên trong bằng bông thủy tinh. Tấm cao su khít chặt với phần ngăn tủ giúp giữ nhiệt, ngăn nhiệt độ bên ngoài ảnh hưởng đến nhiệt độ bên trong ngăn tủ và lớp bông thủy tinh có nhiệm vụ hạn chế sự trao đổi nhiệt giữa bên trong và ngoài tủ.

       

        Hình 3.28 Hình ảnh cánh cửa ngăn bảo ôn

Phần cánh cửa của ngăn bảo ôn được liên kết với cánh cửa của ngăn điện/nước nhờ một bản lề. Phần bản lề này được lắp cố định vào thân tủ và được gia công bằng vật liệu thép nên rất chắc chắn.

         

                                       Hình 3.29 Hình ảnh bản lề liên kết giữa 2 cánh cửa

3.3 Ngăn hệ thống nhiệt

vKhái niệm: Ngăn chứa hệ thống nhiệt là ngăn dưới cùng của tủ lấy mẫu. Ngăn được thiết kế để chứa các bộ phận nhiệt bao gồm: dàn làm ngưng (dàn nóng), bộ nén block và dàn lạnh. Các bộ phận này có khối lượng khá lớn nên tấm đỡ được thiết kế bằng vật liệu thép có sức chịu lực tốt và được gắn cố định vào phần thân tủ.

Hình 3.30 Hình ảnh ngăn sau khi lắp hệ thống nhiệt

vCấu tạo

ü  Cửa ngăn: khác với cánh cửa của ngăn điện nước và ngăn bảo ôn, cửa của ngăn dưới cùng được gắn cố định vào thân tủ. Trên thân cửa có cắt laser một khoảng hình chữ nhật để lắp phần màn hình hiển thị nhiệt độ.

Hình 3.31 Hình ảnh cửa ngăn hệ thống nhiệt

ü  Tấm chắn phía sau ngăn nhiệt: được gia công bằng công nghệ cắt laser và chấn gấp định hình. Tấm chắn này có tác dụng che kín phần sau của ngăn bên dưới cùng và có thể dễ dàng tháo lắp phục vụ cho việc lắp đặt bên trong ngăn nhiệt.

Hình 3.32 Hình ảnh tấm chắn phía sau khoang nhiệt

vCác linh kiện bên trong ngăn hệ thống nhiệt bao gồm

ü  Cảm biến nhiệt độ tự động

ü  Dàn làm ngưng (Dàn nóng)

ü  Máy nén (Block)

ü  Dàn bay hơi (Dàn lạnh)

     3.3.1 Cảm biến nhiệt độ tự động

vKhái niệm: Cảm biến nhiệt độ tự động là một bộ phận được gắn trực tiếp bên trong ngăn chứa mẫu, có chức năng chính là đo và điều chỉnh nhiệt độ bên trong tủ lấy mẫu để đảm bảo rằng các mẫu nước thải được bảo quản ở nhiệt độ tối ưu. Cảm biến này giúp tủ lấy mẫu duy trì một môi trường ổn định, không quá lạnh hoặc không quá ấm. Dưới đây là một số chức năng cụ thể của cảm biến nhiệt độ tự động:

ü  Giám sát và điều chỉnh nhiệt độ: Cảm biến nhiệt độ liên tục đo nhiệt độ trong tủ lấy mẫu và truyền tín hiệu về bộ điều khiển. Khi nhiệt độ thay đổi, bộ điều khiển sẽ tự động điều chỉnh hoạt động của máy nén (compressor) để làm lạnh hoặc ngừng làm lạnh, duy trì nhiệt độ ổn định.

ü  Tiết kiệm năng lượng: Khi nhiệt độ trong tủ lấy mẫu đã đạt mức cài đặt, cảm biến sẽ giúp máy nén tủ ngừng hoạt động, tránh tình trạng làm lạnh liên tục và tiết kiệm năng lượng.

ü  Bảo quản mẫu phẩm: Đảm bảo nhiệt độ luôn ở mức thích hợp giúp bảo quản mẫu phẩm lâu dài mà không làm giảm chất lượng của chúng.

ü  Cải thiện hiệu suất tủ lạnh: Cảm biến giúp tủ lấy mẫu hoạt động hiệu quả hơn, điều chỉnh chính xác nhiệt độ thay vì hoạt động liên tục hoặc ở mức quá cao, giúp tăng tuổi thọ của tủ lấy mẫu và giảm chi phí vận hành.

 

 

Hình 3.33 Ảnh minh họa cảm biến nhiệt độ tự động trong tủ lấy mẫu

     3.3.2 Dàn làm ngưng (Dàn nóng)

vChức năng

      Đây được xem là bộ phận giúp tủ xả nhiệt cho khí gas hóa lỏng, sau khi trải qua quá trình nén áp suất cao ở máy nén. Từ đó, gas lạnh đã được hóa lỏng sẽ di chuyển từ máy nén khí ra dàn nóng. Dàn làm ngưng được chế tạo từ đồng và được thiết kế với cánh tản nhiệt.

vCách hoạt động:

      Khi đó, nhiệt lượng từ gas lạnh sau khi hóa lỏng sẽ truyền vào thanh tản nhiệt rồi thải ra môi trường bên ngoài. Tiếp đến, nhiệt độ gas lạnh hóa lỏng sẽ giảm dần về mức nhiệt độ môi trường.

 

         

          Hình 3.34 Dàn làm ngưng trong hệ thống làm lạnh

     3.3.3 Máy nén (Block)

vKhái niệm: Là một trong những bộ phận quan trọng, không thể thiếu của tủ. Nó có chức năng nén lại khí gas lạnh ở áp suất cao, sau đó chuyển sang trạng thái lỏng. Quy trình này hỗ trợ tủ sinh nhiệt và tỏa ra môi trường xung quanh thông qua dàn nóng.

         

       Hình 3.35 Máy nén khí trong hệ thống làm lạnh

     3.3.4 Dàn bay hơi (Dàn lạnh)

vKhái niệm:Dàn bay hơi là bộ phận giúp tủ làm bay hơi gas lạnh và hỗ trợ làm lạnh không gian bên trong tủ. Gas lạnh hóa lỏng từ dàn nóng sẽ được di chuyển qua van tiết lưu để bay hơi, ngay thời điểm đó gas lạnh không bị nén nữa mà sẽ bay hơi nhanh tại dàn lạnh. Trong quá trình bay hơi này, gas lạnh sẽ hấp thụ nhiệt, từ đó không gian bên trong tủ sẽ làm mát.

          

            Hình 3.36 Dàn bay hơi trong hệ thống làm lạnh

vCấu tạo của dàn lạnh

ü  Quạt dàn lạnh: Máy quạt này thổi không khí qua dàn lạnh, giúp tăng hiệu suất quá trình hấp thụ nhiệt của dàn lạnh. Quạt này hoạt động đồng thời với máy nén.

ü  Van tiết lưu: Nằm ở giữa dàn làm ngưng và dàn bay hơi, giúp hạ áp suất của môi chất làm lạnh, chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí dễ dàng hơn.

ü  Hệ thống điều khiển: Bộ phận này quản lý và điều khiển hoạt động tổng thể của quá trình làm lạnh trong tủ lạnh.

ü  Đường ống dẫn gas: Được làm từ vật liệu đồng (dễ uốn, dễ hàn, độ bền cao), dùng để dẫn môi chất làm lạnh từ một bộ phận sang bộ phận khác.

ü  Bộ hẹn giờ: Thiết bị này hoạt động theo chu kỳ 8 – 12 giờ để kiểm soát việc tắt mở máy nén trong tủ.

Hình 3.37 Hình ảnh minh họa của bộ hẹn giờ

vChất làm lạnh (khí gas)

ü  Đây là được xem là môi chất tuần hoàn trong hệ thống làm lạnh, thực hiện nhiệm vụ điều hòa, luân chuyển nhiệt độ từ nơi này đến nơi khác. Chất làm lạnh được dùng là R134a hoặc R600.

ü  Cách hoạt động: Khi nhiệt độ bay hơi ở áp suất thấp, nó sẽ hấp thụ nhiệt và tỏa nhiệt khi hóa lỏng ở môi trường có áp suất cao.

     3.3.5 Nguyên lý hoạt động của ngăn làm mát

vBước 1: Sử dụng máy nén để nén khí gas (môi chất làm lạnh)

ü  Trong hệ thống, có một máy nén để nén môi chất làm lạnh lên áp suất cao và nhiệt độ cao. Ở giai đoạn này, môi chất làm lạnh ở trạng thái khí.

vBước 2: Ngưng tụ tại dàn ngưng (dàn nóng)

ü  Sau khi qua máy nén, môi chất làm lạnh được đưa đến dàn nóng, nơi môi chất ở áp suất và nhiệt độ cao được làm lạnh bởi không khí và ngưng tụ thành dạng chất lỏng ở áp suất cao và nhiệt độ thấp. Tại đây cũng diễn ra quá trình tiêu thụ nhiệt để làm ngưng tụ môi chất. Chính vì lẽ này, bạn có thể cảm nhận sự nóng ở bên hông tủ, nơi dàn ngưng tụ được đặt.

vBước 3: Giãn nở

ü  Tiếp theo, chất lỏng môi chất ở áp suất cao đi qua thiết bị giãn nở (van tiết lưu). Dưới tác động của van tiết lưu, môi chất biến từ áp suất cao và nhiệt độ thấp thành áp suất thấp và nhiệt độ thấp.

vBước 4: Hóa hơi tại dàn lạnh

ü  Tại dàn lạnh, môi chất làm lạnh hấp thụ nhiệt độ từ không khí trong tủ để chuyển từ trạng thái lỏng thành trạng thái khí trong quá trình hóa hơi. Trong quá trình này, môi chất làm lạnh hấp thụ nhiệt từ không khí trong tủ, làm cho môi trường bên trong tủ trở nên lạnh hơn. Sau khi hóa hơi, khí môi chất lạnh sẽ quay lại máy nén để bắt đầu chu trình mới.

Hình 3.38 Sơ đồ nguyên lý hoạt động chính của khoang lạnh

CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ PHẦN MỀM ĐIỀU KHIỂN

4.1 Thiết kế giao diện người dùng

     4.1.1 Màn hình theo dõi

Hình 4.1 Hình ảnh màn hình theo dõi trên tủ lấy mẫu

vGiao diện HMI giúp người dùng có thể quan sát rõ ràng số bình mẫu đã được điền đầy và bình mẫu đang trong quá trình điền đầy.

     4.1.2 Màn hình Menu

Hình 4.2 Hình ảnh màn hình menu trên tủ lấy mẫu

 

Bảng 4.1 Giải thích các chức năng của từng tùy chọn trên màn hình menu

 

Tên

 

 

Giải thích

 

Rơ le

 

Thông báo hiện thại trạng thái của các chân điều khiển relay

 

Đầu vào

 

 

Hiển thị trạng thái của các chân đầu vào

 

Điều khiển

 

Thao tác các lệnh điều khiển: Điều khiển lấy mẫu, điều khiển dừng lấy mẫu, reset quy trình

 

Thông báo lỗi

 

 

Các thông tin lỗi của hệ thống

 

Bình lấy mẫu

 

Theo dõi trạng thái của các bình lấy mẫu và thiết lập lại trạng thái của các bình lấy mẫu

 

Động cơ

 

Giúp người dùng quan sát trạng thái, tình trạng hoạt động của Bơm, IC điều khiển Rơle, IC đầu vào

 

Cài đặt

 

Các thiết lập cài đặt để vận hành mấy lấy mẫu: cài đặt đầu ra, cài đặt đầu vào, cài đặt thời gian lấy mẫu, cài đặt số bình lấy mẫu

 

Truyền thông

 

Cài đặt thông số của giao tiếp Modbus RTU

 

     4.1.3 Cách điều khiển các tính năng chính của tủ trên màn hình Menu

vCài đặt thời gian lấy mẫu

Hình 4.3 Hình ảnh giao diện cài đặt thời gian trên tủ

ü   Trong giao diện “HMI”, nhấn dấu “  ” để chuyển sang giao diện Menu, trong giao diện menu người dùng ấn chọn biểu tượng “cài đặt” để vào giao diện cài đặt đầu ra đầu vào và thời gian, tiếp theo người dùng nhấn biểu tượng “mũi tên sang phải” 2 lần để chuyển qua giao diện “cài đặt thời gian lấy mẫu từng bình”.

ü  Trong giao diện “cài đặt thời gian lấy mẫu từng bình” người dùng có thể cài đặt thời gian lấy mẫu của từng bình hoặc cài đặt thời gian lấy mẫu cho tất cả các bình.

  • Để cài đặt thời gian lấy mẫu của từng bình lấy mẫu người dùng nhấn chọn ô “thời gian” của số thứ tự từng bình và nhập thời gian lấy mẫu mong muốn cho từng bình (đơn vị giây) và nhấn xác nhận để kết thúc.
  • Để cài đặt thời gian lấy mẫu cho tất cả các bình người dùng chọn vào ô thời gian của “Cài đặt tất cả” và nhập thời gian lấy mẫu mong muốn cho tất cả các bình (đơn vị giây) và nhấn xác nhận để kết thúc.

   Hình 4.4 Hình ảnh xác nhận thời gian lấy mẫu

vReset trạng thái bình lấy mẫu

Hình 4.5 Hình ảnh giao diện trạng thái bình lấy mẫu

ü   Trong giao diện “HMI”, nhấn dấu “  ” để chuyển sang giao diện Menu, trong giao diện menu người dùng ấn chọn biểu tượng “bình lấy mẫu” để vào giao diện “trạng thái bình lấy mẫu”. Trong giao diện “trạng thái bình lấy mẫu” người dùng có thể reset trạng thái bình lấy mẫu bằng cách nhấn vào biểu tượng bình mà người dùng muốn reset.

 

 

vKiểm tra lỗi hệ thống

       

      Hình 4.6 Hình ảnh giao diện thông báo lỗi hệ thống

ü   Trong giao diện “HMI”, nhấn dấu “  ” để chuyển sang giao diện Menu, trong giao diện menu người dùng ấn chọn biểu tượng ‘Thông báo lỗi” để mở giao diện “thông báo lỗi hệ thống”. Tại giao diện “thông báo lỗi hệ thống” người dùng có thể quan sát được thông tin lỗi, thời gian xảy ra lỗi và trạng thái khắc phục lỗi.

vQuan sát trạng thái hoạt động của bơm, IC điều khiển Rơ le, IC đầu vào

Hình 4.7 Giao diện quan sát trạng thái hoạt động

ü   Trong giao diện “HMI”, nhấn dấu “  ” để chuyển sang giao diện Menu, trong giao diện menu người dùng ấn chọn biểu tượng “Động cơ” để vào giao diện “động cơ”. Trong giao diện “động cơ” người dùng có thể dễ dàng quan sát trạng thái và tình trạng hoạt động của từng bơm, IC điều khiển Rơ le và IC đầu vào.

vĐiều khiển lấy mẫu, dừng lấy mẫu, và reset quy trình

           

           Hình 4.8 Giao diện điều khiển lấy mẫu, dừng lấy mẫu, reset quy trình của tủ

          Trong giao diện “HMI”, nhấn dấu “  ” để chuyển sang giao diện Menu, trong giao diện menu người dùng ấn chọn biểu tượng “điều khiển” để vào giao diện điều khiển. Tại giao diện “điều khiển” người dùng có thể dễ dàng điều khiển lấy mẫu, dừng lấy mẫu và reset quy trình.

ü  Điều khiển “lấy mẫu”

  • Tại giao diện “điều khiển”, để điều khiển lấy mẫu người dùng ấn vào biểu tượng “lấy mẫu” và nhấn “xác nhận” để tiến hành việc lấy mẫu hoặc nhấn “hủy” để xác nhận hủy lệnh lấy mẫu.

 

     Hình 4.9 Giao diện xác nhận lấy mẫu của tủ

ü  Điều khiển “dừng lấy mẫu”

  • Tại giao diện “điều khiển”, để điều khiển ‘dừng lấy mẫu” người dùng ấn vào biểu tượng “dừng lấy mẫu” và nhấn “xác nhận” để tiến hành lệnh “dừng lấy mẫu” hoặc nhấn “hủy” để xác nhận hủy lệnh “dừng lấy mẫu”.

   

      Hình 4.10 Giao diện xác nhận dừng lấy mẫu của tủ

ü  Điều khiển “reset quy trình”

  • Reset quy trình giúp người dùng xóa toàn bộ quy trình lấy mẫu đang thực hiện dở và trả về trạng thái ban đầu.
  • Tại giao diện “điều khiển”, để điều khiển ‘reset quy trình” người dùng ấn vào biểu tượng “reset quy trình” và nhấn “xác nhận” để tiến hành lệnh “reset quy trình” hoặc nhấn “hủy” để xác nhận hủy lệnh “reset quy trình”.

Hình 4.11 Giao diện xác nhận reset quy trình

vCài đặt truyền thông Modbus RTU

ü   Trong giao diện “HMI”, nhấn dấu “  ” để chuyển sang giao diện Menu, trong giao diện menu người dùng ấn chọn biểu tượng “Truyền thông” để vào giao diện “điều chỉnh tốc độ truyền baudrate”. Tại giao diện “điều chỉnh tốc độ truyền baudrate” người dùng có thể dễ dàng điều chỉnh tốc độ truyền, Data bits, Slave ID, Parity, Stop bits.

vĐiều khiển “tốc độ truyền”’

Hình 4.12 Giao diện diều chỉnh tốc độ truyền baudrate

    Trong giao diện “điều chỉnh tốc độ truyền”, người dùng nhấn vào ô tốc độ truyền và chọn tốc độ 1200, 2400, 4800, 9600, 14400, … và nhấn biểu tượng “OK” để xác nhận chọn tốc độ truyền mong muốn.

4.2 Phần mềm logic điều khiển

     4.2.1 Lưu đồ hệ thống

Hình 4.13 Lưu đồ hệ thống

     4.2.2 Code điều khiển chính

vDự án có cấu trúc như sau:

Hình 4.14 Cấu trúc dự án

vTrong đó, thuật toán điều khiển hoạt động lấy mẫu của tủ được viết trong file "atApp_CP.h", thuật toán điều khiển bơm và van điện từ lần lượt viết ở file “atApp_BLDC.h” và “atApp_DO.h”, tất cả nằm trong thư mục “scr\apps".

Hình 4.15 Nội dung thư mục “src\apps”

       4.2.2.1 Thư mục chứa logic điều khiển tủ lấy mẫu

vTên thư mục: “atApp_CP.h"

vPhần đầu bao gồm việc bao gồm các file dự án liên quan, đặt và định nghĩa các tên, hàm, trạng thái. Sau đó đảm bảo logic sẽ được chạy lặp lại liên tục khi vẫn ở trong quá trình lấy mẫu.

  1. #ifndef _Application_atApp_CP_
  2. #define _Application_atApp_CP_
  3. /* _____PROJECT INCLUDES____________________________________________________ */
  4. #include "App.h"
  5. #include "src/apps/atApp_DO.h"
  6. #include "src/apps/atApp_TMC2208.h"
  7. #include "src/apps/atApp_BLDC.h"
  8. #include "src/apps/atApp_Modbus_Master.h"
  9. #include "src/apps/atApp_Modbus_Slave.h"
  10. /* _____DEFINITIONS__________________________________________________________ */
  11. #define STATE_IDLE 0
  12. #define STATE_SAMPLING 1
  13. #define STATE_SAMPLING_COMPLETE 2
  14. /* _____GLOBAL VARIABLES_____________________________________________________ */
  15. // TaskHandle_t Task_atApp_CP; 
  16. void atApp_CP_Task_Func(void *parameter);
  17. ///////////////////////////////////////////////Testing part//
  18. /* _____GLOBAL FUNCTION______________________________________________________ */
  19. bool request_sampling_next_box = false;
  20. bool device_state = STATE_IDLE;
  21. /* _____CLASS DEFINITION_____________________________________________________ */
  22. /**
  23. * This Application class is the application to manage the
  24. */
  25. class App_CP : public Application
  26. {
  27. public:
  28.     App_CP();
  29.     ~App_CP();
  30.     void startSamplingBoxNumber(uint8_t sampling_box_index);
  31. protected:
  32. private:
  33.     void  App_CP_Pend();
  34.     void  App_CP_Start();
  35.     void  App_CP_Restart();
  36.     void  App_CP_Execute();
  37.     void  App_CP_Suspend();
  38.     void  App_CP_Resume();   
  39.     void  App_CP_End();
  40. } atApp_CP ;
  41. /**
  42. * This function will be automaticaly called when a object is created by this class
  43. */
  44. App_CP::App_CP(/* args */)
  45. {
  46.     _Pend_User       = (void (*)())(&App_CP::App_CP_Pend);
  47.     _Start_User      = (void (*)())(&App_CP::App_CP_Start);
  48.     _Restart_User    = (void (*)())(&App_CP::App_CP_Restart);
  49.     _Execute_User    = (void (*)())(&App_CP::App_CP_Execute);
  50.     _Suspend_User    = (void (*)())(&App_CP::App_CP_Suspend);
  51.     _Resume_User     = (void (*)())(&App_CP::App_CP_Resume);
  52.     _End_User        = (void (*)())(&App_CP::App_CP_End);
  53.     // change the ID of application
  54.     ID_Application = 1;
  55.     // change the application name
  56.     Name_Application = (char*)"CP Application";
  57.     // change the ID of SNM
  58. }
  59. /**
  60. * This function will be automatically called when the object of class is deleted
  61. */
  62. App_CP::~App_CP()
  63. {
  64.    
  65. }
  66. /**
  67. * Pend to start is the first task of this application it will do prerequisite condition. In the debit mode, task will send information of application to terminal to start the application.
  68. */
  69. void  App_CP::App_CP_Pend()
  70. {
  71.     // atService_XYZ.Debug();
  72. }
  73. /**
  74. * This start function will init some critical function
  75. */
  76. void  App_CP::App_CP_Start()
  77. {
  78.     // wait for HMI is ready
  79.     while(!atApp_Modbus_Master.hmi_first_read_success){
  80.         vTaskDelay(1000 / portTICK_PERIOD_MS);
  81.     }
  82. /**
  83. * Restart function of SNM  app
  84. */
  85. void  App_CP::App_CP_Restart()
  86. {
  87. }
  88. void App_CP::startSamplingBoxNumber(uint8_t sampling_box_index)
  89. {
  90.     atApp_DO.DO[sampling_box_index] = DO_ON;
  91.     vTaskResume(Task_Handle_atApp_DO);
  92.     if(User_Mode == APP_USER_MODE_DEBUG)
  93.         printf("\tSampling box index: %d\n", sampling_box_index);
  94.     // write the sampling box index to HMI
  95.     atApp_Modbus_Master.hmi_sampling_box_index = uint16_t(sampling_box_index+1);
  96.     atApp_Modbus_Master.request_write_sampling_box_index_to_hmi = true;
  97.     // write the box state to HMI
  98.     atApp_Modbus_Master.hmi_box_state[sampling_box_index] = 1;
  99.     atApp_Modbus_Master.request_write_states_to_hmi = true;
  100.     // control pump
  101.     atApp_BLDC.control = BLDC_CONTROL_RUN;
  102.     atApp_BLDC.time_to_run = atApp_Modbus_Master.hmi_sampling_time_of_box[sampling_box_index];
  103.     vTaskResume(Task_Handle_atApp_BLDC);
  104.     device_state = STATE_SAMPLING;
  105.     request_sampling_next_box = false;
  106. }
  107. /**
  108. * Execute fuction of SNM app
  109. */
  110. void  App_CP::App_CP_Execute()
  111. {  
  112.     uint64_t running_time = to_ms_since_boot(get_absolute_time());
  113.    
  114.     // // Step motor control
  115.     // atApp_TMC2208.sm2_speed = 100;
  116.     // atApp_TMC2208.sm1_speed = 10;
  117.     // atApp_TMC2208.sm1_resolution = 16;
  118.     // atApp_TMC2208.sm2_resolution = 16;
  119.     // atApp_TMC2208.sm1_state = SM1_STOP;
  120.     // atApp_TMC2208.sm2_state = SM2_RUN_FOREVER;
  121.     // // atApp_TMC2208.sm1_dir = !atApp_TMC2208.sm1_dir;
  122.     // // atApp_TMC2208.sm2_dir = !atApp_TMC2208.sm2_dir;
  123.    
  124.     // vTaskResume(Task_Handle_atApp_TMC2208);
  125.     // if (running_time > 10000)
  126.     // {
  127.     //  atApp_BLDC.control = BLDC_CONTROL_RUN;
  128.     //  atApp_BLDC.time_to_run = 3000;
  129.     //  vTaskResume(Task_Handle_atApp_BLDC);
  130.     // }
  131.  // atApp_Modbus_Master.hmi_box_state[0] != atApp_Modbus_Master.hmi_box_state[0];
  132. // atApp_Modbus_Master.hmi_box_state[1] != atApp_Modbus_Master.hmi_box_state[1];
  133.     // atApp_Modbus_Master.request_write_states_to_hmi = true;
  134.     // atApp_Modbus_Master.hmi_sampling_box_index ++;
  135.     // atApp_Modbus_Master.request_write_sampling_box_index_to_hmi = true;

146.

  1.     // print Dis
  2.     for (int i = 0; i < 16; i++)
  3.     {
  4.         if(User_Mode == APP_USER_MODE_DEBUG)
  5.             printf("\tDI[%d] = %d\n", i,atApp_DI.DI[i]);
  6.     }

 

vPhần code dưới đây là logic điều khiển chính cho quá trình lấy mẫu của tủ.

vPhần đầu là logic điều khiển khi tủ đang ngừng lấy mẫu. Nếu nhận tín hiệu kích hoạt từ relay hoặc Modbus_Master thì tủ sẽ lấy mẫu bình tiếp theo. Nếu không, tìm bình tiếp theo để lấy mẫu khi chưa lấy mẫu hết các bình và đưa số thứ tự bình lấy mẫu lên HMI.

  1.     // in the case sampling device is not sampling
  2.     if (device_state == STATE_IDLE){
  3.         // in the case user active the digital number 0, do sampling next box
  4.         if ((atApp_DI.DI[0] == DI_ACTIVE) || (modbus_slave.coils[0] == 1))
  5.         {
  6.             atApp_Modbus_Master.hmi_sampling_box_index = 1;
  7.             atApp_Modbus_Master.request_write_sampling_box_index_to_hmi = true;
  8.             request_sampling_next_box = true;
  9.         }
  10.        
  11.         // -------> Find the next box to sample
  12.         uint8_t next_sampling_box_index = 0;
  13.         for (int i = 0; i < 28; i++){
  14.             if(atApp_Modbus_Master.hmi_box_state[i] == 0){
  15.                 next_sampling_box_index = i;
  16.                 break;
  17.             }
  18.         }
  19.         // -------> Start sampling the next box
  20.         //In the case all boxes are not filled, do sampling the next box
  21.         if (next_sampling_box_index != atApp_Modbus_Master.hmi_sampling_box_index){
  22.             // -------> Find the number of box are used for sampling
  23.             uint8_t number_of_using_box = 0;
  24.             for (int i = 0; i < 28; i++){
  25.                 if(atApp_Modbus_Master.hmi_used_box_relay[i] !=0){
  26.                     number_of_using_box ++;
  27.                     if(User_Mode == APP_USER_MODE_DEBUG)
  28.                         printf("\tNumber of using box: %d\n", number_of_using_box);
  29.                 }
  30.                 else{
  31.                     break;
  32.                 }
  33.             }
  34.             if (next_sampling_box_index < number_of_using_box ){
  35.                 atApp_Modbus_Master.hmi_sampling_box_index = uint16_t(next_sampling_box_index+1);
  36.                 atApp_Modbus_Master.request_write_sampling_box_index_to_hmi = true;
  37.                 // atApp_DO.DO[31] = DO_OFF;
  38.                 vTaskResume(Task_Handle_atApp_DO);
  39.             }
  40.             else{
  41.                 atApp_Modbus_Master.hmi_sampling_box_index = 1;
  42.                 atApp_Modbus_Master.request_write_sampling_box_index_to_hmi = true;
  43.                 // atApp_DO.DO[31] = DO_ON;
  44.                 vTaskResume(Task_Handle_atApp_DO);
  45.             }
  46.         }
  47.     }

Phần tiếp theo là logic chạy lấy mẫu. Khi chưa lấy đầy hết các bình, liên tục tìm bình tiếp theo để lấy mẫu.

  1.     uint8_t sampling_box_index = 0;
  2.     if (request_sampling_next_box)
  3.     {
  4.         // -------> Find the number of box are used for sampling
  5.         uint8_t number_of_using_box = 0;
  6.         for (int i = 0; i < 25; i++){
  7.             if(atApp_Modbus_Master.hmi_used_box_relay[i] !=0){
  8.                 number_of_using_box ++;
  9.                 if(User_Mode == APP_USER_MODE_DEBUG)
  10.                     printf("\tNumber of using box: %d\n", number_of_using_box);
  11.             }
  12.             else{
  13.                 break;
  14.             }
  15.         }
  16.         // -------> Find the next box to sample
  17.         for (int i = 0; i < 28; i++){
  18.             if(atApp_Modbus_Master.hmi_box_state[i] == 0){
  19.                 sampling_box_index = i;
  20.                 break;
  21.             }
  22.         }
  23.         // -------> Start sampling the next box
  24.         //In the case all boxes are not filled, do sampling the next box
  25.         if (sampling_box_index < number_of_using_box ){
  26.             // startSamplingBoxNumber(sampling_box_index);

 

vTiếp theo, mở van điện từ tương ứng với số thứ tự bình đang lấy mẫu và viết số thứ tự đó lên HMI.

 

  1.             atApp_DO.DO[sampling_box_index+1] = DO_ON;
  2.             vTaskResume(Task_Handle_atApp_DO);
  3.             if(User_Mode == APP_USER_MODE_DEBUG)
  4.                 printf("\tSampling box index: %d\n", sampling_box_index);
  5.             // write the sampling box index to HMI
  6.         atApp_Modbus_Master.hmi_sampling_box_index=uint16_t(sampling_box_index+1);
  7.         atApp_Modbus_Master.request_write_sampling_box_index_to_hmi = true;

 

 

vTiếp theo, chạy bơm điện từ theo logic được viết ở “atApp_BLDC”, chuyển trạng thái tủ sang trạng thái đang lấy mẫu. Nếu như đã lấy mẫu hết các bình thì báo lên HMI và chuyển trạng thái tủ về trạng thái dừng lấy mẫu.

  1.             // control pump
  2.             atApp_BLDC.control = BLDC_CONTROL_RUN;
  3.             atApp_BLDC.time_to_run = 1000*atApp_Modbus_Master.hmi_sampling_time_of_box[sampling_box_index];
  4.             vTaskResume(Task_Handle_atApp_BLDC);
  5.             device_state = STATE_SAMPLING;
  6.             request_sampling_next_box = false;
  7.             atApp_DO.DO[35] = DO_OFF;
  8.             vTaskResume(Task_Handle_atApp_DO);
  9.             if(atApp_CP.User_Mode == APP_USER_MODE_DEBUG)
  10.                 printf("-------> 0\n");
  11.         }
  12.         else{
  13.             //In the case all box are filled, notify to HMI and turn on DO number 32
  14.             // atApp_Modbus_Master.hmi_sampling_box_index = 0;
  15.             // atApp_Modbus_Master.request_write_sampling_box_index_to_hmi = true;
  16.             // atApp_DO.DO[31] = DO_ON;
  17.             vTaskResume(Task_Handle_atApp_DO);
  18.             atApp_BLDC.state = BLDC_STATE_IDLE;
  19.             device_state = STATE_IDLE;
  20.             request_sampling_next_box = false;
  21.             modbus_slave.coils[0] = 0;
  22.         }
  23.     }

 

vĐây là phần logic chạy hoạt ảnh lấy mẫu khi bơm đang chạy. Khi bơm dừng sẽ dừng hoạt ảnh và điền số thứ tự bình đã lấy mẫu xong lên HMI, sau đó đóng van điện từ tương ứng.

  1.     // in the case the bldc is running, turn on the animation of sampling
  2.     if (device_state == STATE_SAMPLING )
  3.         if( atApp_BLDC.state == BLDC_STATE_RUNNING){
  4.             atApp_Modbus_Master.hmi_sampling_animation = 1;
  5.             atApp_Modbus_Master.request_write_sampling_animation_to_hmi = true;
  6.             if(atApp_CP.User_Mode == APP_USER_MODE_DEBUG)
  7.                 printf("-------> 1\n");
  8.         }
  9.     // in the case the bldc is stop, turn off the animation of sampling
  10.     if (atApp_BLDC.state == BLDC_STATE_COMPLETE){
  11.         atApp_BLDC.state = BLDC_STATE_IDLE;
  12.         device_state = STATE_IDLE;
  13.        
  14.         atApp_Modbus_Master.hmi_sampling_animation = 0;
  15.         atApp_Modbus_Master.request_write_sampling_animation_to_hmi = true;
  16.         // -------> Find the recent box that have been filled
  17.         for (int i = 0; i < 25; i++){
  18.             if(atApp_Modbus_Master.hmi_box_state[i] == 0){
  19.                 sampling_box_index = i;
  20.                 break;
  21.             }
  22.         }
  23.         // write the box state to HMI
  24.         atApp_Modbus_Master.hmi_box_state[sampling_box_index] = 1;
  25.         atApp_Modbus_Master.request_write_states_to_hmi = true;
  26.         atApp_DO.DO[sampling_box_index+1] = DO_OFF;
  27.         vTaskResume(Task_Handle_atApp_DO);

      4.2.2.3 Thư mục chứa logic điều khiển các van điện từ

vTên thư mục: “atApp_DO.h”

vFile này điều khiển các kết nối đầu ra với mạch, với mỗi van điện từ kết nối với 01 đầu ra. Mỗi giá trị “DO” được gán với bit “1” hoặc “0” tương ứng với trạng thái mở (ON) hoặc đóng (OFF). Việc giao tiếp này được thiết kế để sử dụng giao thức I2C.

  1. #ifndef _Application_atApp_DO_
  2. #define _Application_atApp_DO_
  3. /* _____PROJECT INCLUDES____________________________________________________ */
  4. #include "App.h"
  5. #include "src/services/pcf8575/PCF8575.h"
  6. #include "src/services/i2c/atService_I2C.h"
  7. {
  8.     while (1)
  9.     {
  10.         atApp_DO.Run_Application(APP_RUN_MODE_AUTO);
  11.         vTaskDelay( 10/ portTICK_PERIOD_MS);
  12.     }
  13. }
  14. TaskHandle_t Task_Handle_atApp_DO;
  15. #endif // _Application_atApp_DO_

CHƯƠNG V: TỔNG KẾT

5.1 Kết quả đạt được

           Tủ lấy mẫu tự động được chế tạo bước đầu đã phục vụ được nhiệm vụ ban đầu. Máy đã có thể hoạt động tự động theo đúng kế hoạch đã lập trình. Tuy nhiên trong quá trình hoạt động tủ vẫn phát sinh một số lỗi không mong muốn như: sai số về lưu lượng mẫu nước lấy do đường ống dẫn nước là dây silicon dẻo rất dễ bị cong gập trong quá trình lắp đặt làm ảnh hưởng đến lưu lượng nước qua ống

Bảng 5.1 Bảng chỉ tiêu kỹ thuật

STT

Hạng mục

Thông số kỹ thuật

Thông số kiểm tra thực tế

Kết quả

1

Công suất

350W

345W

Đạt

2

Kích thước

74,5x60x130 cm

74,5x60x130 cm

Đạt

3

Khối lượng

75 kg

76 kg

Đạt

4

Kết nối Modbus

Điều khiển lấy mẫu

Kết nối và điều khiển

Đạt

5

Vật liệu khung vỏ

Inox

Inox

Đạt

6

Thời gian làm lạnh

≤ 30 phút

22 phút

Đạt

7

Độ ồn làm lạnh

≤ 39 dB

38 dB

Đạt

8

Nhiệt độ buồng lạnh

2 – 6 °C

5,5 °C

Đạt

9

Nhiệt độ chất lưu được bảo quản

2 – 6 °C

5,5 °C

Đạt

10

Thời gian lấy mẫu

≤ 60 giây

(1 chai 1 lít)

40 giây

Đạt

Kết quả: Đạt

5.2 Nhược điểm

            Mặc dù tủ lấy mẫu tự động trong quan trắc nước thải mang lại nhiều lợi ích, nhưng cũng có một số nhược điểm cần lưu ý:

vYêu cầu bảo trì và sửa chữa định kỳ

ü  Các thiết bị điện tử, cảm biến và các cơ cấu tự động trong tủ lấy mẫu có thể gặp sự cố hoặc giảm hiệu suất sau một thời gian sử dụng. Điều này đòi hỏi việc bảo trì và sửa chữa định kỳ, làm tăng chi phí vận hành.

vKhả năng bị lỗi kỹ thuật

ü  Mặc dù hệ thống tự động giảm thiểu lỗi con người, nhưng vẫn có thể gặp phải các sự cố kỹ thuật như hỏng hóc cảm biến, lỗi phần mềm, hoặc sự cố trong cơ cấu vận hành. Nếu không được phát hiện kịp thời, lỗi này có thể ảnh hưởng đến chất lượng mẫu lấy được.

vĐộ chính xác bị ảnh hưởng bởi điều kiện môi trường

ü  Các yếu tố như nhiệt độ, độ ẩm, chất lượng nước thải và các tác động môi trường khác có thể ảnh hưởng đến độ chính xác của cảm biến và các thiết bị trong tủ lấy mẫu tự động. Điều này có thể dẫn đến sự thay đổi không mong muốn trong kết quả thu thập mẫu.

vCần có đội ngũ kỹ thuật để vận hành và giám sát

ü  Mặc dù hệ thống tự động, nhưng vẫn cần có đội ngũ kỹ thuật để giám sát, quản lý và can thiệp khi có sự cố xảy ra. Điều này có thể yêu cầu nhân lực có kỹ năng chuyên môn cao và làm tăng chi phí vận hành.

5.3 Hướng phát triển trong tương lai

vThay 12 van điện từ bằng 1 van điện từ và lắp đặt thêm một cơ cấu xoay ống hút nước thải để tủ tối giản hơn.

vLập trình linh hoạt hơn giúp tủ lấy mẫu tự động có thể được cải tiến để có khả năng tự động điều chỉnh các tham số lấy mẫu (như lưu lượng, tần suất, thời gian) dựa trên dữ liệu thời gian thực từ các cảm biến hoặc điều kiện môi trường thay đổi

vKết nối IoT (Internet of Things): Cải tiến tủ lấy mẫu tự động với khả năng kết nối Internet, cho phép người sử dụng giám sát và điều khiển hệ thống từ xa thông qua các ứng dụng hoặc nền tảng trực tuyến.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

 

[1]                  GS.TS Nguyễn Đắc Lộc. (2007). Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1. Khoa học và Kỹ thuật.

[2]                  GS.TS Nguyễn Đắc Lộc. (2007). Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật.

[3]                  GS.TS Nguyễn Đắc Lộc. (2007). Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 3. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật.

[4]                  https://aquaco.vn/tin-tuc/may-lay-mau-tu-dong-trong-linh-vuc-quan-trac-nuoc.html

[5]                  ISO 5667-1: 2006 - "Water Quality – Sampling – Part 1: Guidance on the Design of Sampling Programs

[6]                  ISO 5667-10: 2006 - "Water Quality – Sampling – Part 10: Guidance on Sampling of Waste Water".

 [GU1]được hỗ trợ lập trình trên các IDE

 [GU2]chém gió

Close