THIẾT KẾ LY HỢP ZIL 164
NỘI DUNG ĐỒ ÁN
THIẾT KẾ LY HỢP ZIL 164, 200 MB Bao gồm tất cả file CAD, thiết kế 2D....THIẾT KẾ LY HỢP CHO XE TẢI 4 TẤN, quy trình sản xuất, bản vẽ nguyên lý LY HỢP, bản vẽ thiết kế LY HỢP, tập bản vẽ các chi tiết trong LY HỢP
200 MB Bao gồm tất cả file CAD, thiết kế 2D....THIẾT KẾ LY HỢP ZIL 164, quy trình sản xuất, bản vẽ nguyên lý LY HỢP, bản vẽ thiết kế LY HỢP, tập bản vẽ các chi tiết trong LY HỢP, Thiết kế kết cấu LY HỢP, Thiết kế động học LY HỢP .....
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm gần đây cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thế giới, nền kinh tế việt nam cũng từng bước phát triển trên con đường CÔNG NGHIỆP HÓA – HIỆN ĐẠI HÓA. Bên cạnh đó kỹ thuật của nước ta cũng từng bước tiến bộ. Trong đó phải nói đến nghành động lực nói chung và sản xuất ô tô nói riêng, chúng ta đã liên doanh với khá nhiều hãng ô tô nổi tiếng trên thế giới như Nissan, Honda, Toyota…cùng sản xuất và lắp ráp ô tô. Để góp phần nâng cao trình độ và kỹ thuật, đội ngũ kỹ thuật của ta phải tự nghiên cứu, thiết kế tính toán đó là yêu cầu cấp thiết. Có như vậy ngành sản xuất ô tô của ta mới có thương hiệu riêng cho mình trên thị trường quốc tế.
Sau khi học xong môn học TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ÔTÔ, chúng em được tổ bộ môn giao làm nhiệm vụ Đồ án môn học. Trong quá trình tính toán để hoàn thành Đồ án môn học chuyên nghành này, bước đầu chúng em đã gặp không ít khó khăn bỡ ngỡ nhưng cùng với sự nỗ lực của bản thân, và sự hướng dẫn hết sức tận tình của thầy giáoNguyễn Đình Điệp, cho nên em cũng đã cố gắng đã hoàn thành xong Đồ án môn hoc Tính toán thiết kế ôtô. Tuy nhiên do là lần đầu tiên chúng em vận dụng lý thuyết đã học, vào tính toán và thiết kế ôtô cụ thể theo thông số cho trước, nên gặp rất nhiều khó khăn và không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy chúng em rất mong sự quan tâm, sự giúp đỡ chỉ bảo của các thầy để bản thân chúng em ngày càng được hoàn thiện hơn nữa về kiến thức chuyên môn và khả năng tự nghiên cứu của mình.
Qua Đồ án môn học này bản thân em đã có ý thức hơn cho nghề nghiệp của mình, đã dần hình thành cho mình phương pháp học tập và nghiên cứu mới. Cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo Nguyễn Đình Điệp đã giúp em sớm hoàn thành tốt Đồ án môn học này.
Rất mong được sự giúp đỡ nhiều hơn nữa của thầy và các thầy giáo trong khoa.
Em xin chân thành cảm ơn!
TRƯỜNG ĐHSPKT VINH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Khoa: Cơ khí Động Lực Độc lập- Tự do - Hạnh phúc
TÍNH TOÁN BỘ LY HỢP
Họ và tên sinh viên:
Lớp : ĐHLT công nghệ ôtô-K1
- Tên đề tài: Tính toán thiết kế bộ ly hợp ma sát khô
-
Các số liệu ban đầu:
- Loại ly hợp ma sát khô thường đóng kiểu lò xo
- Tự trọng xe: 4000 kg , Trọng lượng toàn tải 8325 kg
- Số chỗ ngồi: 03
- Loại động cơ: Xăng
- Xe tham khảo: ôtô ZIL 164
- Nội dung tính toán:
Xác định mômen ma sát của ly hợp
Xác định kích thước cơ bản của ly hợp
Tính công trượt riêng
Tính toán động học và động lực học của hệ thống dẫn động cơ khí
Tính sức bền của một số chi tiết
- Đĩa bị động
- Lò xo ép
- Các chi tiết của bộ phận giảm chấn
- Bản vẽ:
- Bản vẽ mặt cắt dọc ly hợp : A0
- Bản vẽ chế tạo của ống trượt : A3
Thông số xe zil 164
Các thông số cơ bản |
|
- số chỗ ngồi |
3 |
- sức chở (đường nhựa) |
4000kg |
- trọng lượng thiết kế + phân bố cầu trước + phân bố cầu sau |
4100 kg |
1870kg |
|
2770kg |
|
- trọng lượng toàn tải(kể cả người) + phân bố cầu trước + phân bố cầu sau |
8325kg |
2160kg |
|
6165kg |
|
- Tốc độ tối đa |
75km/h |
lượng tiêu hao nhiên liệu tương ứng với một tốc độ |
27(lit) |
- công suất cực đại của động cơ |
97 mãlực |
- số vòng quay tk ứng với công suất cực đại |
2600(v/p) |
- Mô men xoắn cực đại của động cơ |
33(kGm) |
số vòng quay tk ứng với mômen xoắn cực đại của đcơ |
1100-1400(v/p) |
số 1 |
6,24 |
số 2 |
3,32 |
số 3 |
1,90 |
số 4 |
1 |
số 5 |
0,81 |
số lùi |
6,70 |
tỷ số truỳên của truyền lực chính |
7,63 |
-Kích thước lốp +chiều cao H (mm) |
9 – 20 |
2180 |
|
-Chiều rộng giữa đường tâm 2 bánh trước |
1700 |
-Chiều dài cơ sở (mm) |
4000 |
- Chiều dài toàn bộ (mm) |
6700 |
- Chiều rộng toàn bộ |
2470 |
- Chiều rộng giữa đường tâm 2 bánh sau |
1740 |
NỘI DUNG TÍNH TOÁN
I. Tính toán các thông số cơ bản của ôtô:
I.1. Trọng lượng toàn bộ của ôtô:
Ga :Trọng Lượng toàn xe . Theo đề Ga =8325 (KG) ( kể cả người)
Ga = 8325.9,81= 81668,25 (N)
I.2. Bán kính làm việc của bánh xe chủ động:
Bán kính làm việc của bánh xe được xác định theo công thức sau:
rbx =(mm) (1-2)
Trong đó : B : Chiều rộng lốp
d : Đường kính vành
Theo đề : Kí hiệu của bánh xe 9 - 20
Ở đây : B=9,00 (inh) =228,6 (mm)
d= 20 (inh) =508 (mm)
Thay số vào (1-2) ta được : rbx = =(mm)
rbx = 0,4826 (m)
I.3. Tỷ số truyền của truyền lực chính io:
Xe tham khảo ZIL164 có io =7,63
II .Xác định mô men ma sát của ly hợp:
Ly hợp phải có khả năng truyền hết mômen xoắn lớn nhất của của động cơ .
Để đảm bảo yêu cầu truyền hết mô men xoắn lớn nhất của động cơ trong mọi điều kiện thì ta phải có :
Mms =Memax.β (1-3)
Trong đó : - Mms : mômen ma sát cần thiết của ly hợp . [N.m]
- Memax :mômen xoắn lớn nhất của động cơ . [N.m].Theo đề Memax= 33 (kGm)
Memax = 33.9,81 = 323,73 (Nm)
- β : hệ số dự trữ của ly hợp .
Hệ số dự trữ ly hợp β phải đủ lớn ( β > 1) để đảm bảo ly hợp truyền hết mômen xoắn động cơ trong mọi điều kiện làm việc của nó (khi các bề mặt ma
.........................
Đối với ôtô tải β =1,60÷2,25 . Chọn β = 2,0
Thay số vào ta có : Mms =Memax.β =323,73.2,0 =647,46 [N.m]
III . Xác định các kích thước cơ bản của ly hợp :
III.1. Bán kính hình vành khăn của bề mặt ma sát đĩa bị động :
a. Bán kính ngoài của tấm ma sát ly hợp được xác định
Hình 1: sơ đồ tính toán bán kính trung bình của đĩa ma sát
R2 = (1-4)
Trong đó :
:Hệ số ma sát trượt giữa các đôi bề mặt ma sát: =0,22÷0,3.Xe làm việc trong điều kiện không nặng nhọc và có tính động lực tốt nên chộn hệ số ma sát theo giới hạn nhỏ . Chọn =0,30
Zmz : Số đôi bề mặt ma sát ưu tiên chọn một đĩa bị động nên chọn Zmz =2
P : Áp suất pháp tuyến của các bề mặt ma sát .Để đảm bảo tuổi thọ cho các tấm ma sát giá trị p cho phép là [p] =1,4.105÷2,5.105 [N/m2 ].Vì ly hợp làm việc trong điều kiện nhẹ nên có thể chộn áp suất theo giới hạn trên: p=1,8.105 [N/m2 ]
KR : Hệ số tỷ lệ giữa bán kính trong và ngoài bề mặt ma sát ,
KR ==0,53÷0,75
.Chọn KR =0,55
Thay vào (1-2) ta có :
R2 = (m)
R2=150(mm).
Suy ra bán kính trong R1 của tấm ma sát là :
R1 =R2.0,53=0,15.0,53=0,08 (mm)
R1 = 80 (m)
Như vậy đường kính ngoài của đĩa ma sát ( đĩa bị động):
D2 = 2. R2 = 2.150 = 300 (mm)
b. chọn số lượng đĩa bị động: ( số đôi bề mặt ma sát)
Trong đó: b- bề rộng tấm ma sát gắn trên đĩa bị động được tính theo
b = R2- R1 = 150 – 80 = 70 (mm) = 0,070 (m)
[q]- áp lực riêng cho phép trên bề mặt ma sát, tính theo KG/cm2 hoặc KN/m2
Tra bảng thông số chọn: [ q] = 200 (KN/m2 )
Rtb: bán kính ma sát trung bình
Rtb = [m]
Thay các thông số vào ta có:
Từ đó ta chọn i = 2 tương ứng với 1 đĩa bị động
Tra bảng thông số đối với ly hợp ta thấy:
§êng kÝnh ngoµi ®Üa bÞ ®éng |
M«men xo¾n Memax |
HÖ sè trît β |
Sè lîng ®Üa bÞ ®éng |
Sè lîng ®ßn më |
Sè lîng lß xo Ðp |
Lo¹i «t« |
250--325
|
330 |
2,0 |
1 |
3 |
12 |
Xe t¶i |
Số liệu kích thước cơ bản là phù hợp
III.2. Diện tích và bán kính trung bình của hình vành khăn tấm ma sát:
Diện tích hình vành khăn tấm ma sát S[m2 ] được xác định theo công thức :
S=p.(R22 –R12)=3,14.(0,152 -0,082 )=0,0505 [m2 ]
Bán kính trung bình của hình vành khăn tấm ma sát :
Rtb = [m]
III.3. Chiều dày tấm ma sát:
Theo tài liệu chiều dày tấm ma sát đối với xe tải và xe khách có giá trị trong khoẳng = 3 5 (mm), ta chọn = 5 (mm)
III.4. Lực ép của cơ cấu ép :
Sau khi đã xác định được các thông số kích thước của vành ma sát ,ta dễ dàng tính được lực ép cần thiết của cơ cấu ép phải tạo ra mà theo đó đảm bảo được áp suất làm việc đã chọn và thoả mãn mômen ma sát yêu cầu :
IV. Tính công trượt riêng của ly hợp
Hình 2: Mô hình hoá động cơ -truyền lực và đồ thị tốc độ góc
Việc xác định kích thước của bề mặt ma sát theo diều kiện áp suất làm việc không vượt quá giá trị cho phép như trên chưa đủ để đánh giá khả năng chống mòn của ly hợp .Khi các ly hợp khác nhau có cùng áp suất làm việc nhưng với ôtô máy kéo khác nhau có trọng lượng khác nhau thì thì sự hao mòn của ly hợp cũng khác nhau.
Quá trình đóng êm dịu ly hợp bao giờ cũng kèm theo sự trượt của ly hợp giữa các đôi bề mặt ma sát. Sự trượt của ly hợp làm cho các đôi bề mặt ma sát mòn đồng thời sinh nhiệt làm nóng các chi tiết tiếp xúc với bề mặt trượt .Nếu cường độ trượt quá mạnh sẽ làm mòn nhanh các bề mặt ma sát và nhiệt sinh ra sẽ rất lớn ,có thể làm cháy cục bộ các tấm ma sát ,làm nung nóng lò xo ép ,từ đó có thể làm giảm tính đàn hồi của lò xo.
Vì vậy việc xác định công trượt ,công trượt riêng của ly hợp để hạn chế sự mòn ,khống chế nhiệt độ cực đại nhằm đảm bảo tuổi thọ cho ly hợp là hết sức cần thiết .
IV.1. Mô men quán tính quy dẫn Ja [kg.m2 ]:
Mô men quán tính khối lượng quy dẫn Ja được xác định từ điều kiện cân bằng động năng khi ôtô đang chuyển động xác định theo công thức sau:
Ja = [kg.m2 ] (1-6)
Trong đó :
Ga : Trọng lượng toàn bộ của ôtô .Ga=8325.9,81=81668,25 [N]
Gm : Trọng lượng toàn bộ của rơmóc. Gm =0
g : Gia tốc trọng trường .g=9,81 [m/s2 ]
rbx :Bánh kính làm việc của bánh xe chủ động . rbx =0,4826 [m]
ih1 : Tỷ số truyền của hộp số ở tay số 1 . Theo đề ih1 =6,24
ip : Tỷ số truyền của hộp số phụ . ip =1
io :Tỷ số truyền của truyền lực chính .io =7,63
IV.2. Mô men cản chuyển động quy dẫn Ma [N.m]:
Mômen cản chuyển động của xe quy dẫn về trục ly hợp được tính theo công thức sau:
Ma = [N.m] (1-7)
Trong đó : : Hệ số cản tổng cộng của đường .Tính cho đương có =0,02
: Lực cản của không khí . Khi khởi hành xe thì =0(vì tốc độ quá nhỏ).
it : Tỷ số truyền chung của hệ thống truyền lực(it=io.ih1.ip)
: Hiệu suất của hệ thống truyền lực .Đối với ôtô tải =0,9÷0,93.Chọn =0,9
Thay số vào công thức (1-7) ta có:
Ma =
= [N.m]
IV.3. Tính thời gian trượt ly hợp trong các giai đoạn (t1 và t2):
Thời gian đóng ly hợp được chia làm hai giai đoạn :
Thời gian đóng ly hợp ở giai đoạn đầu được xác định theo công thức:
t1= [s] (1-8)
Thời gian đóng ly hợp ở giai đoạn hai ,được xác định theo công thức :
t2 = (1-9)
Trong đó :
-k :Hệ số tỷ lệ kể đến nhịp độ tăng mômenkhi đóng ly hợp và được xác định theo công thức kinh nghiệm : Đối với xe ôtô tải k=15÷75[kGm/s]
K= 150 ÷ 750 (Nm/s)
Chọn k=200 [Nm/s]
A : Là biểu thức rút gọn được tính theo công thức :
(1-10)
Với : wm =1400[v/p] tốc độ góc ứng với mômen cực đại của động cơ
wm =1400.3,14/30=146,60 [rad/s]
wa =0 tốc độ góc của trục ly hợp tính toán cho lúc khởi hanh xe.
Thay số vào công thức (1-10) ta có:
Thay số vào công thức (1-8) và (1-9) ta có:
t0 = 0,0919 + 1,146 = 1,2379 [s]
so sánh với điều kiện cho phép ta thấy phù hợp
IV.4. Tính công trượt tổng cộng :
Công trượt tổng cộng của ly hợp được xác định theo công thức sau:
(1-9)
Trong đó t1 ,t2 thời gian trượt của ly hợp trong hai giai đoạn dã được tính ở trên.
Thay số vào (1-9) ta có:
IV.5. Tính công trượt riêng cho ly hợp:
Để đánh giá tuổi thọ của ly hợp theo điều kiện trượt ,người ta dùng chỉ tiêu công trượt riêng ;được xác định bằng công trượt trên một đơn vị diện tích làm việc của các bề mặt ma sát được xác định theo công thức sau:
(1-10)
Trong đó :
L :Công trượt tổng cộng của ly hợp được xác đinh ở trên .
zms :Số đôi bề mặt ma sát .Ly hợp một đĩa bị động nên zms =2
R2 ,R1 : Bán kính tương ứng vòng ngoài ,vòng trong của hình vành khăn bề mặt ma sát .
Thay số vào công thức (1-10) ta có:
[J/m2]
=116,982 [KJ/m2 ]
Công trựơt cho phép đối với xe con là :Lr ≤800 [KJ/m2 ].
So sánh giữa kết quả tính đựơc với giới hạn cho phép của công trượt riêng ta nhận thấy chênh lệch không đáng kể do vậy mà ly hợp thiết kế đạt yêu cầu về tuổi thọ.
IV.6. Nhiệt sinh ra do trượt ly hợp :
Ngoài việc tính toán kiểm tra công trượt riêng ,ly hợp còn cần phải tính toán kiểm tra nhiệt độ nung nong các chi tiết của ly hợp trong quá trình trượt ly hợp để đảm bảo sự làm việc bình thường của ly hợp ,không ảnh hưỡng nhiều đến hệ số ma sát , không gây nên sự cố cháy tấm ma sát hoặc ảnh hưỡng đến sự đàn hồi của lo xo ép ,….
Với ly hợp một đĩa nhiệt sinh ra làm nung nóng đĩa ép được xác định theo công thức:
.L =m.C.ΔT (1-11)
Trong đó :
L : Công trượt toàn bộ của ly hợp , đã được xác định từ (1-9)
..................................
VI.5.Kích thước hình học của lò xo
Đường kính dây lò xo d ( m) và đường kính trung bình D xác định từ công thức tính ứng suất còn số vòng làm việc tính theo Clx trong bảng tham khảo
- Đường kính giây lò xo d (m) và đường kính trung bình:
Được xác định từ công thức tính ứng suất [N/m2 ]
Trong đó:
d: Đường kính dây lò xo (m)
D: Đường kính trung bình của lò xo (m)
: Ứng suất tiếp cho phép của lò xo
= 5000 – 7000 KG/cm2 ( 500 MN/m2 – 700 MN/m2)
Ta chọn = 600.106 N/m2
k: Hệ số tăng ứng suất tiếp do lò xo bị xoắn khi chịu tải, được chọn theo tỷ số theo bảng:
D/d |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
k |
1,58 |
1,40 |
1,31 |
1,25 |
1,21 |
1,18 |
1,16 |
1,14 |
Từ bảng trên ta chọn: = 4 và k= 1,31
Thay số vào ta có:
chọn d = 4,5 [mm] = 0,0045 [m]
suy ra đường kính trung bình của lò xo:
D= kd. d
với : kd =
D = 4. 4,5 = 18 [mm]
- Số vòng làm việc của lò xo
Số vòng làm việc của lò xo nlx được tính theo công thức xác định Clx như sau:
Từ công thức
Với G : Modun đàn hồi vật liệu làm lò xo G = 0,81. 1011 N/m2
nlx: số vòng làm việc của lò xo
Chọn số vòng bằng 11
- Chiều dài tối thiểu của lò xo Lmin (mm)
Được xác định khi lò xo chịu tải lớn nhất Elxmax với khe hở tối thiểu giữa các vòng lò xo là 1mm
Trong đó: (nlx – 1) : Số bước lò xo
d : Đường kính dây lò xo
(1,5 2): Số vòng không làm việc chọn 2
2 : Khe hở giữa các vòng tỳ với vòng lò xo
Thay số:
chọn Lmin= 67 (mm) với số vòng tỳ bằng 2
- Chiều dài tự do của lò xo Lmax được xác định khi không chụ tải
Trong đó: lmax – Độ biến dạng lớn nhất của lò xo khi chịu lực lớn nhất Flxmax
- Chiều dài làm việc của lò xo Llx được xác định khi lò xo chịu lực ép Flx
Trong đó : llv : Độ biến dạng lò xo khi chịu lực ép
- Tính lò xo theo ứng suất cắt
Trong đó: t - Ứng suất sinh ra khi lò xo làm việc ứng với trường hợp mở ly hợp
k – Hệ số tập trung ứng suất với = 4 thì k = 1,40
Thay số:
Ứng suất sinh ra lớn thoả mãn điều kiện cho phép
- Lò xo giảm chấn
Các lò xo giảm chấn được đặt ở đĩa bị động để tránh sự cộng hưởng ở tần số cao của dao động xoắn do sự thay đổi momen của đông cơ và hệ thống truyền lực đảm bảo truyền momen một cách êm dịu từ đĩa bị động sang may ơ trục ly hợp.
Mômen cực đại có khả năng ép lò xo giảm chấn được
Trong đó: ip1 - Tỷ số truyền hộp số phụ tay số thấp, đối với loại xe này không sử dụng hộp số phụ nên trong công thức trên không xét giá trị này
Gb – Phần trọng lượng của ô tô tác dụng lên cầu chủ động
Gb = 6165 KG = 60478,65 N
j - Hệ só bám của đường, với đường tốt lấy j = 0,8
rb - Bán kính làm việc của bánh xe rb = 0,4826 m
io - Tỷ số truyền lực truyền lực chính io = 7,63
ih1 -Tỷ số truyền hộp số ở tay số 1 ih1= 6,24
Thay các thông số trên vào công thức ta có
Momen quay mà giảm chấn có thể truyền được bằng tổng momen quay của các lực lò xo giảm chấn và momen ma sát
Trong đó:
M1 - Momen quay của lực lò xo giảm chấn dùng dập tắt giao
động cộng hưởng ở tần số cao
M2 - Momen ma sát dùng để dập tắt dao động cộng hưởng ở
tần số cao
P1 - Lực ép của 1 lò xo giảm chấn
R1 - Bán kính đặt lò xo thường theo đường kính ngoài của may ơ
Z1 - Số lượng lò xo giảm chấn đặ trên may ơ
P2 - Lực tác dụng trên vòng ma sát
R2 - Bán kính trung bình đặt cacbs vòng ma sát
Z2 - Số lượng vòng ma sát ( Số đôi bề mặt ma sát)
Thường chọn M2 = 0,25% Mmax
- Khi chưa truyền momen quay, thanh tựa nối các đĩa có khe hở l1, l2 tới các mặt bên của thành may ơ (HV)
l1: Khe hở đặc trưng cho biến dạng giới hạn của lò xo khi truyền momen từ động cơ.
l2 : Khe hở đặc trưng cho biến dạng giới hạn của lò xo khi truyền momen từ bánh xe
- Xác định độ cứng của lò xo tối thiểu theo công thức
Trong đó: Z1 - Số lượng lò xo giảm chấn đặt trên may ơ chọn Z1 = 8
ứng với bán kính trung bình tiếp tuyến với các lò xo
R1 - bán kính trung bình của vị trí đặt các lò xo giảm chấn
chọn R1 = 60 mm
k – Độ cứng của lò xo
Để tính k ta chọn sơ bộ lò xo như sau:
- Đường kính dây lò xo d = 3 mm
- Số vòng 3 – 4 vòng ta chọn n = 4 vòng
- Đường kính trung bình D = 14 – 19 mm chọn D = 16 mm
Suy ra độ cứng lò xo được tính theo bảng như sau:
Với G : Modun đàn hồi vật liệu làm lò xo G = 0,81. 1011 N/m2
Thay các thông số vào công thức tính S ta có:
- Các cửa sổ đặt lò xo may ơ có kích thước chiều dài là A phải nhỏ hơn chiều dài tự do lò xo một ít A = ( 25 - 27) Ta chọn A = 25 m. Lò xo luôn ở trạng thái căng ban đầu.
- Đường kính thanh tựa chọn d = ( 10 - 12) mm đặt trong kích thước lỗ được xác định theo khe hở l1, l2 chọn d = (2,5 – 4)mm chọn d = 3mm
- Ứng suất xoắn của lò xo xác định theo công thức:
Với các thông số: d = 3 mm, D = 16mm, k = 5, n = 6 vòng
P1: Lực tác dụng cực đại lên một lò xo
Trong đó: R1 = 80mm
Zg =8 Số lượng lò xo giảm chấn
Mmsgc – Momen ma sát giảm chấn thường chọn Mmsgc = 0,25.Mmax
Số vòng làm việc của lò xo
Với l Độ biến dạng của lò xo giảm chấn từ vị trí chưa làm việc l =
Chọn n0 = 6vòng
Thay các thông số trên vào công thức tính ứng suất ta có
Với [t] = (6500 ¸ 8000)KG/cm2
So sánh kết quả tính được với giá trị ứng suất cho phép ta thấy lò xo thoả mãn điều kiện bền
- Chiều dài làm việc của lò xo được tính theo công thức
L1 = n0.d = 6.3 = 18 mm
- Chiều dài của lò xo trạng thái tự do
L2 = l1 + l + 0,5.d = 18 + 3 + 0,5.3 = 22,5 mm
VIII. Tính toán thiết kế dẫn dộng ly hợp
VIII.1. Tính toán dẫn động ly hợp:
VIII.1.1. Sơ đồ tính toán dẫn động ly hợp:
Hình 5: dẫn động ly hợp
Theo xe tham khảo ta có bảng sau:
Kích thước dẫn động (mm) |
a |
b |
c |
d |
e |
f |
400 |
110 |
160 |
70 |
90 |
40 |
VIII.1.2.Xác định hành trình của bàn đạp ly hợp:
-Hành trình tự do của bàn đạp: Để khắc phục khe hở giữa đầu đòn mở và bạc mở, được xác định bằng công thức sau:
mm]
-Hành trình làm việc của bàn đạp ly hợp:
[mm]
-Hành trình toàn bộ của bàn đạp ly hợp:
[mm]
Trong đó:
-lm: Độ biến dạng thêm của lò xo khi mở ly hợp. lm=2,1[mm]
-ibđ: Tỷ số truyền bàn đạp. ibđ = a/b = 400/110 = 3,6
-idm: Tỷ số truyền đòn mở. idm = e/f = 90/40 = 2,25
-inm: Tỷ số truyền nạng mở. inm = c/d = 160/70 = 2,28
-do: Khe hở giữa đầu tì đòn mở và bạc mở. do = 2 ÷ 3[mm] chọn do = 3[mm]
Thay các thông số đã biết vào các công thức (1-30), (1-31), (1-32) ta có:
= 2,1.2,25.2,28.3,6 = 38,78mm]
= 28,22 + 38,78 = 67 [mm]
VIII.1.3 Lực cần thiết của người lái tác dụng lên bàn đạp để mở ly hợp là:
Trong đó:
-idk: Tỷ số truyền dẫn động. idk = ibd.inm.idm = 3,6.2,25.2,28= 18,468
-Fm: Lực cần thiết để mở ly hợp,được xác định bằng công thức sau:
Fm = Flx + Clx,lm.zlx [N]
Với : -Flx: Lực ép cần thiết của một lò xo khi mở ly hợp. Flx = 796[N]
-Clx: Độ cứng của lò xo.Clx = 63680[N/m]
-lm: Độ biết dạng thêm của lò xo khi mở ly hợp. lm = 2,1[mm]
-zlx: Số lượng lò xo ép . zlx = 12
Thay số vào công thức (1-33) và (1-34) ta có:
Fm = 796 + 63680.0,0021.12 = 2400,73[N]
So với giá trị cần thiết đối với xe tải là [Fbđ ] = 250 [N] thì thoả mãn. Như vậy chúng ta không cần phải trợ lực cho hệ thống dẫn động ly hợp.
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
- Hưóng dẫn thiết kế ly hợp của
Trường Đại Học Bách Khoa Đà Nẳng
Tác giả: Th.s: Lê Văn Tụy
- Kết cấu và tính toán động cơ đốt trong T1,T2:
Tác giả: Hồ Tấn Chuẩn- Nguyễn Đức Phú-Trần Văn Tế- Nguyễn Tất Tiến - Phạm Văn Thể.
Nhà xuất bản Đại học và Trung học chuyên nghiệp,
- Động cơ đốt trong:
Tác giả: PGS – TS. Phạm Minh Tuấn.
Nhà xuất bản khoa học kỷ thuật.
- Hướng dẫn thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy:
Tác giả: GS-TS. Nguyễn Đắc Lộc – Lưu Văn Nhang.
Nhà xuất bản khoa học kỷ thuật.
- Sổ tay công nghệ chế tạo máy:
Tác giả:
Nhà xuất bản giáo dục.