ĐỒ ÁN THIẾT KẾ XÂY DỰNG TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH THÀNH PHỐ CÀ MAU TỈNH CÀ MAU
NỘI DUNG ĐỒ ÁN
ĐỒ ÁN THIẾT KẾ XÂY DỰNG
MỤC LỤC
Trang
Phần giới thiệu
Phần I : Kiến trúc 30%
I.Sự cần thiết phải đầu tư 1
II.Hình thức đầu tư –Hình thức quản lý dự án 3
III.Đặc điểm -Vị trí , điều kiện tự nhiên khu vực xây dựng 7
IV. Các giải pháp thiết kế 10
V.Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của phương án 17
VI.Kết luận 17
Phần II : Kết cấu 50%
Chương I : Khái quát , phân tích hệ kết cấu công trình 18
Chương II: Tính toán các kết cấu chịu lực chính 19
A.Tính toán sàn nhà 19
I.Tính toán sàn tầng 1 19
1.Số liệ tính toán 19
2.Sơ đồ sàn 20
3.Xác định tải trọng tác dụng lên sàn 21
4.Xác định nội lực và xác định cốt thép trong bản 22
B.Tính toán dầm tầng 1 25
I. Tính toán dầm D1 trục D ( trục từ 1 –7 ) 25
1.Sơ đồ tính 25
2.Chọn kích thước dầm 25
3.Xác định tải trọng tác dụng lên dầm 25
4.Sơ đồ chịu tải của dầm 27
5.Xác định nội lực trong dầm 28
6.Vẽ biểu đồ mômen và lực cắt 31
7.Bảng tổ hợp nội lực dầm D1 35
8.Tính toán thép 36
II.Tính toán dầm D2 trục D ( trục từ 7’-11) 38
1.Sơ đồ tính 38
2.Xác định tải trọng tác dụng lên dầm 38
4.Xác định nội lực trong dầm 43
5.Bảng tổ hợp nội lực dầm D1 35
6.Tính toán cốt thép 36
C.Tính toán cầu thang tầng trục 9 -10 56
I.Tính bảng thang và sàn chiếu nghỉ 57
1.Sơ đồ tính 57
2.Tải trọng tác dụng 57
3.Tính toán thép bảng 59
II.Tính toán cốn thang 60
1.Sơ đồ tính 60
2.Tính cốt thép 61
II.Tính toán dầm chiếu nghỉ 60
1.Tính dầm chiếu nhỉ tầng 1 62
2.Tính dầm chiếu nhỉ tầng 2 64
D.Tính toán khung K5 66
I.Sơ đồ khung 66
II.Xác định tải trọng tác dụng lên khung 67
1.Tỉnh tải 67
2.Hoạt tải 72
3.Tải trọng gió 73
III. Sơ đồ tải trọng khung 74
IV. Xác định nội lực 79
1.Xác định nội lực khung theo phương pháp G.KANI cho trường hợp
tỉnh tải 79
2.Xác định nội lực khung bằng chương trình SAP2000 cho trường hợp
hoạt tải 79
VI. Tổ hợp nội lực 85
1.Tổ hợp nội lực trong dầm khung 85
2.Tổ hợp nội lực cột 86
V.Tính toán thép dầm khung 86
1.Tính toán thép dọc 86
2.Tính toán thép ngang 87
VI.Tính toán thép cột 8 7
E.Tính toán móng 92
1.Mặt cắt công trình 90
2.Tổ hợp tải trọng công trình tác dụng lêm các móng 90
3.Đánh giá điều kiện địa chất khu vực xây dựng 91
4.Lựa chọn phương án móng 91
5.Tính toán móng cọc đài thấp 92
Phần II : Thi công 20%
A.Công tác bêtông móng , cột , dầm, sàn , cầu thang 108
I.Công tác ván khuôn móng 109
1.Tính ván khuôn thành móng 109
2.Tính ván khuôn cổ móng 110
II.Thiết kế hệ ván khuôn dầm sàn 111
1.Tính ván khuôn sàn 111
2.Tính xà gồ và cột chống xà gồ 114
III.Tính ván khuôn dầm và cột chống 118
1.Tính ván đáy dầm 118
2.Tính thành dầm 118
3.Tính cột chống dầm 120
IV.Thiết kế hệ ván khuôn cột 123
1.Tính khoảng cách các gông cột 123
V.Thiết kế hệ ván khuôn cầu thang 125
B.Tổ chức thi công công tác bêtông 130
I.Tổ chức thi công công tác bêtông móng 130
II.Tổ chức thi công công tác phần thân 136
PHẦN GIỚI THIỆU
I.GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP :
Trước một kỷ nguyên mới , kỷ nguyên 21 , kỷ nguyên của sự tiến bộ và hiện đại .Sự phát triển vượt bậc của nhiều quốc gia , nhiều vùng lãnh thổ trên thế giới đã tác động rất mạnh mẽ vào đất nước của chúng ta .Một đất nước vừa thoát khỏi sự lạc hậu và còn non trẻ trong quá phát trình triển , hội nhập.. .Để đứng được trong hàng ngũ thanh niên trí thức của đất nước , đoán nhận những vận hội và thử thách mới , bây giờ chúng ta đã chuẩn bị được những gì ?: Liên tục trao dồi trí thức và nhân cách , đó chính là những tiêu chí tối thiểu khi còn là một sinh viên.
Sự hướng dẫn tận tình của thầy cô là chiếc chìa khoá quan trọng mở cho chúng ta cánh cửa của sự thành công _ cánh cửa cuối cùng của đoạn đường đại học : ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP.
Đề tài em chọn làm ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP liên quan đến xã hội .Đề tài đã phần nào thể hiện những ước muốn học hỏi , hiểu biết về cách tổ chức , làm việc của một trung tâm hành chính : TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH THÀNH PHỐ CÀ MAU – TỈNH CÀ MAU .
*Vài nét về công trình :
TRUNG TÂM HÀNH CHÍNH THÀNH PHỐ CÀ MAU – TỈNH CÀ MAU .
Đây là một công trình quan trọng trong quá trình phát triển của đất nước
+Địa điểm xây dựng : Số 84 đường Phan Ngọc Hiển - Phường 4 Thành phố Cà Mau .
+Qui mô :
Nhà cao 3 tầng .
Diện tích mặt bằng công trình : 1206m2.
II.PHẠM VI NGHIÊN CỨU :
Nghiên cứu thiết kế , tính toán một số phần chính của công trình :
-Kiến trúc , giải pháp sử dụng vật liệu trang trí của công trình
-Tính toán các cấu kiện chịu lực chính của công trình: sàn , dầm , cầu thang , khung , móng .
-Thiết kế biện pháp xây dựng .
NỘI DUNG VÀ KHỐI LƯỢNG CÁC PHẦN :
- Phần I : Kiến trúc 30% _ Thiết kế mặt đứng ,mặt bằng , mặt cắt
- Phần II : Kết cấu 50% _ Tính toán các cấu kiện chịu lực chính
- Phần III : Thi công 20% _ Thiết kế lựa chọn biện pháp kỹ thuật thi công
PHẦN I : KIẾN TRÚC 30%
I- SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ.
1/- Hiện trạng xã hội :
a) Tình hình phát triển kinh tế - xã hội.
Qua hơn 20 năm xây dựng và phát triển, nhất là vào những năm gần đây theo đường lối đổi mới của Đảng, Thị xã Cà Mau trước đây đã nhanh chóng phát triển về mọi mặt. Tốc độ tăng trưởng kinh tế trong các năm gần đây ( 1994 - 1996 ) bình quân 12%/năm, tổng sản lượng hàng hóa bình quân 770.000 triệu đồng/ năm. Thu nhập bình quân đầu người từ 02triệu đồng/người/năm 1994 tăng lên 3,7 triệu đồng/người năm 1996 ( số liệu thống kê 1996 ) .
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật Đô thị của Thị xã ( trước đây ) đã đạt được bước phát triển mạnh mẽ, Thị ủy và UBND Thị xã đã kiên quyết chỉ đạo các Ngành xây dựng theo quy hoạch nên đã tạo được cho Đô thị những đường phố khang trang rộng rãi đồng bộ. Từ những nổ lực phấn đấu đó Bộ Xây Dựng đã ra Quyết định công nhận Đô thị của Thị xã Cà Mau là Đô thị loại III theo Quyết định số 193/BXD/KTQH Ngày 29/4/1997 và đến 14/4/1999 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 21/1999/ND-CP về việc thành lập Thành phố Cà Mau trực thuộc Cà Mau.
b). Cơ cấu tổ chức hành chính :
Thành phố Cà Mau hiện có 08 Phường, 07 Xã. Nội thành bao gồm từ Phường 1 đến Phường 9, ngoại thành gồm các xã An Xuyên, Tân Thành, Tắc Vân, Định Bình, Hòa Thành, Lý Văn Lâm và Hòa Tân.
c). Dân số:
Tổng dân số của Thành phố tính đến cuối năm 1996 là 176.848 người, trong đó dân nội thành 102.259 người chiếm khoảng 70%. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là 1,76%, tăng dân số cơ học là 0,73%.
Tổng diện tích Thành phố là 24.760 ha, trong đó nội thành 4.224 ha chiếm 17,1% diện tích.
2/- Hiện trạng trụ sở làm việc của khối Đảng - khối Quản lý Nhà nước, TP. Cà Mau.
TT |
TÊN CƠ QUAN |
ĐỊA ĐIỂM |
01 |
Trường chính trị |
Số 39 đường Đề Thám - Phường 2 |
02 |
Công an Phường 2 |
Số 13 đường Đề Thám - Phường 2 |
03 |
Tín dụng Phường 2 |
Số 56 đường Đề Thám - Phường 2 |
04 |
Chi cục thuế |
Số 33 đường Đề Thám - Phường 2 |
05 |
Ủy ban Phường 2 |
Số 37 đường Đề Thám - Phường 2 |
06 |
Viện kiểm soát |
Số 41 đường Đề Thám - Phường 2 |
07 |
Ban tuyên giáo |
Số 74 đường Đề Thám - Phường 2 |
08 |
Hội nông dân |
Số 17 đường Lý Bôn |
09 |
Thanh tra |
Số 53 đường Lý Bôn |
10 |
Thị đoàn |
Số 52 đường Lý Bôn |
11 |
Phòng Văn hoá (02 căn) |
Số 44 đường Lý Bôn |
12 |
Phòng Thương binh |
Số 30 đường Phan Ngọc Hiển |
13 |
Phòng Tư pháp |
Số 28 đường Phan Ngọc Hiển |
14 |
Công đoàn |
Số 34 đường Phan Ngọc Hiển |
15 |
Nhà khách Ủy ban |
Số 40 đường Phan Ngọc Hiển |
16 |
Ủy ban Thành phố |
Số 84 đường Phan Ngọc Hiển |
17 |
Thành ủy Thành phố Cà Mau |
Đường Ngô Quyền |
18 |
Nhà Văn hóa thiếu nhi |
Số 03 đường Ngô Quyền |
19 |
Hội cựu chiến binh |
Số 03 đường Ngô Quyền |
20 |
Phòng Thương nghiệp |
Số 28 đường Lê lợi |
21 |
Phòng Quản lý đô thị |
Số 26 đường Lê lợi |
22 |
Nhà khách Thị ủy |
Số 102-104 đường Lê Lợi |
23 |
Thư viện Cà Mau |
Ngã năm Phường 2 |
24 |
Chi cục thuế |
Số 14 đường Trưng Trắc |
25 |
Hội chữ thập đỏ |
Số 10 đường Hoàng Diệu |
26 |
Phòng Tài chính |
Số 06 đường Phan Đình Phùng |
27 |
Mặt trận Tổ quốc |
Số 14 đường Phan Đình Phùng |
28 |
Phòng Giáo dục |
Số 32 đường Phan Đình Phùng |
29 |
Phòng QL đô thị (Bến tàu A) |
Đường Lý Văn Lâm Phường 1 |
30 |
Phòng Giáo dục |
Số 22 đường Trần Hưng Đạo |
31 |
Câu lạc bộ hưu trí |
Số 15 đường Nguyễn Văn Hài |
Phần lớn các trụ sở cơ quan nêu trên đã xuống cấp trầm trọng do thiếu kinh phí duy tu sửa chữa.
*Sự cần thiết phải đầu tư Trung tâm hành chính Thành phố Cà Mau :
Qua báo cáo hiện trạng các trụ sở làm việc của Thành phố hiện nay chúng ta thấy hầu hết đều được tạm sửa chữa cải tạo lại từ những nhà ở gia đình cho nên cách bố trí không phù hợp cho điều kiện hoạt động của các cơ quan này, vị trí lại ở chen chúc trong các khu dân cư, khu thương mại nên rất ồn ào làm hạn chế hiệu quả công tác cũng như mất vẽ uy nghiêm của cơ quan Nhà nước. Từ những lý do nên trên việc đầu tư Trung tâm hành chánh Thành phố là một việc làm hết sức cấp bách và cần thiết để tập trung các cơ quan thuộc khối Nhà nước, Đoàn thể về một khu vực nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý Nhà nước, thuận tiện trong giao dịch, giải quyết công việc, tiếp xúc với nhân dân giảm bớt được nhiều thủ tục hành chánh nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội xứng đáng là một Thành phố cực nam của Tổ quốc.
II- HÌNH THỨC ĐẦU TƯ - HÌNH THỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN.
1/ Hình thức đầu tư: :Xây dựng mới khu Trung tâm hành chính Thành phố Cà Mau bao gồm trụ sở khối Đảng, Trụ sở UBND Thành phố, hội trường và cơ sở hạ tầng kỹ thuật khu vực. Quy mô công trình 3 tầng :
Thống kê các phòng chức năng :
Tầng |
Tên phòng chức năng |
Số phòng |
Diện tích /phòng (m2) |
Ghi chú |
Triệt |
Phòng nghiệp vụ đăng ký kinh doanh |
1 |
79 |
|
Phòng địa chính |
1 |
79 |
|
|
Bộ phận văn phòng UBND |
1 |
158 |
|
|
Phòng nghiệp vụ quảng lý đô thị |
1 |
53 |
|
|
Hội đồng thẩm định kinh tế |
1 |
79 |
|
|
Phòng khách UBND thành phố |
1 |
79 |
|
|
Phòng tổ chức chính quyền |
1 |
53 |
|
|
Trưởng phòng quản lý đô thị |
1 |
26 |
|
|
Phòng phục vụ |
1 |
26 |
|
|
Nhà kho |
2 |
17 |
|
|
Kho lưu trữ |
1 |
13 |
|
|
Hành lang |
1 |
134 |
|
|
Sảnh |
1 |
256 |
|
|
Trưởng phòng đăng ký kinh doanh |
1 |
13 |
|
|
Khu vệ sinh |
2 |
38 |
|
|
Cầu thang |
3 |
16 |
|
|
Tổng |
|
1206 |
|
|
Lầu 1 |
Trưởng phòng công thương |
1 |
12 |
|
Phòng nghiệp vụ công thương nghiệp |
1 |
79 |
|
|
Phó chủ tịch phụ trách khối văn xã |
1 |
26 |
|
|
Phó chủ tịch phụ trách khối kinh tế |
1 |
26 |
|
|
Nhà kho |
2 |
13 |
|
|
Phòng thư ký |
2 |
52 |
|
|
Chủ tịch UBND Thành phố cà mau |
1 |
53 |
|
|
Phòng lao động thương binh xã hội |
1 |
79 |
|
|
Kho lưu trữ |
1 |
12 |
|
|
Trưởng phòng tổ chức kế hoạch và đầu tư |
1 |
26 |
|
|
Phòng nghiệp vụ và tài chính kế hoạch đầu tư |
1 |
53 |
|
|
Phó chủ tịch hội đồng nhân dân |
1 |
26 |
|
|
Phòng thường trực hội đồng nhân dân |
1 |
53 |
|
|
Phòng khánh tiết UBND TP |
1 |
74 |
|
|
Phòng nghiệp vụ giáo dục |
1 |
53 |
|
|
Trưởng phòng giáo dục |
1 |
26 |
|
|
Phòng phục vụ |
2 |
16 |
|
|
Khu vệ sinh |
3 |
38 |
|
|
Hành lang |
1 |
170 |
|
|
Sảnh |
1 |
156 |
|
|
Tổng |
|
1210 |
|
|
Lầu 2 |
Trưởng phòng nông nghiệp và phát triển nông thôn |
1 |
12 |
|
Phòng nông nghiệp và phát triển nông thôn |
1 |
79 |
|
|
Phòng thống kê |
1 |
53 |
|
|
Phòng làm việc dự phòng |
3 |
38 |
|
|
Khu trung tâm lưu trữ hồ sơ |
1 |
154 |
|
|
Phòng tư pháp |
1 |
53 |
|
|
Phòng văn hóa thông tin |
1 |
80 |
|
|
Kho lưu trữ hồ sơ |
1 |
12 |
|
|
Hành lang |
1 |
134 |
|
|
Phòng phục vụ |
1 |
26 |
|
|
Phòng thanh tra nhà nước |
1 |
53 |
|
|
Phòng họp 45 chổ khối văn xã |
1 |
79 |
|
|
Phòng họp 45 chổ khối nông nghiẹp và xây dựng |
1 |
79 |
|
|
Uy ban bảo vệ và chăm sóc trẻ em |
1 |
53 |
|
|
Uy ban dân số và kế hoạch hóa gia đình |
1 |
26 |
|
|
Sảnh |
1 |
156 |
|
|
Trung tâm lưu trử hồ sơ |
1 |
64 |
|
|
Ban công |
1 |
48 |
|
|
Tổng |
|
1237 |
|
2/ Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu trực tiếp quản lý thực hiện dự án thông qua Ban quản lý dự án xây dựng Thành phố Cà Mau.
III- ĐẶC ĐIỂM - VỊ TRÍ - ĐIỀU KIỆN TỰ NHIIÊN KHU VỰC XÂY DỰNG
Chủ trương xây dựng khu Trung tâm hành chính Thành phố Cà Mau đã được sự thống nhất của Thị ủy, HĐND và UBND Thị xã trước đây. Vào năm 1994 vị trí xây dựng được chọn tại 02 lô phố phía đường Lê Lai, Phường 4 với tổng diện tích 10.948m2 và đã được UBND tỉnh phê duyệt theo Quyết định số 244/QĐ-UB ngày 22/5/1995. Tuy nhiên sau khi tiến hành điều tra khảo sát thực tế thì số hộ dân phải giảo tỏa di dời khá lớn, chi phí bồi hoàn tái định cư cao nên không thực hiện được.
- Năm 1996 UBND Thị xã Cà Mau đã có tờ trình xin xây dựng Trung tâm hành chính tại đường Ngô Quyền nối dài ( Cặp Công viên văn hóa, đối diện khu TDTT ) và đã được UBND tỉnh chấp thuận theo tinh thần Công văn số 945/CV-UB ký ngày 30/11/1996.
- Do tuyến đường Ngô Quyền nối dài chưa có kinh phí thi công phần mặt đường và đoạn Ngô Quyền kéo dài từ đường Nguyễn Trãi đến ngã ba TDTT chưa được giải tỏa nên UBND thị xã Cà Mau đã xin chọn vị trí thứ 3 để xây dựng tại khu vực khóm 1 Phường 8 gần cống Hội Đồng Nguyên ( cặp QL 1A ) với tổng chi phí bồi hoàn giải tỏa tính vào thời điểm đó là 3,4 tỷ đồng.
Đến nay tuyến đường Ngô Quyền nối dài đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến ngã ba Trung tâm TDTT đã giải tỏa và thi công hoàn chỉnh, căn cứ hiện trạng tại khu vực UBND Thành phố đã thống nhất đầu tư Trung tâm hành chính tại vị trí cụ thể như sau :
1/ Vị trí địa lý:
- Đông Bắc giáp đường Ngô Quyền, dài 140m .
- Tây Bắc giáp đường Đinh Tiên Hoàng, dài 137m.
- Tây Nam giáp đường dự kiến mở, dài 140m .
- Đông Nam giáp đường dự kiến mở, dài 137m .
Tổng diện tích : 19.180 - góc vát = 19.130 m2
2/ Hiện trạng sử dụng đất:
Toàn bộ khu vực dự định xây dựng khu Trung tâm hành chính là vùng đất trũng đầy cỏ và lục bình chưa sử dụng, hiện có một số nhà cấp IV, nhà tạm. Cao độ bình quân 0,2m .
3/ Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật :
a). Giao thông:
Tuyến đường Ngô Quyền nối dài đã được thi công hoàn chỉnh đến ngã ba khu Trung tâm TDTT đồng thời tuyến Đinh Tiên Hoàng trước khu vực xây dựng trụ sở khối Đảng đang chuẩn bị các điều kiện để khởi công xây dựng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thi công công trình Trung tâm hành chính.
b). Hệ thống cấp điện - nước:
Trong năm 1999 để phục vụ khu dân cư tuyến Ngô Quyền giai đoạn I từ ngã ba Trung tâm TDTT đến cổng Công viên văn hóa, Cty Phát triển Nhà Minh Hải đã hợp đồng thi công lắp đặt xong hệ thống cung cấp điện và nước cho khu vực này.
4/ Đặc điểm tự nhiên của Tp. Cà Mau :
a). Đặc điểm khí hậu:
Thành phố Cà Mau nằm ở Trung tâm bán đảo Cà Mau, giữa hai biển Đông và Tây trong vùng nhiệt đới gió mùa, thời tiết trong năm chia làm hai mùa - mùa nắng từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11.
* Nhiệt độ không khí :
- Nhiệt độ trung bình năm : 26,6oC.
- Nhiệt độ trung bình thấp nhất : 23,6oC.
- Nhiệt độ cao tuyệt đối : 38,3oC.
- Nhiệt độ thấp tuyệt đối : 15,3oC.
* Nắng :
- Tổng số giờ nắng trung bình/năm 2.269 giờ.
- Tổng số giờ nắng lớn nhất /năm 2.498 giờ.
- Tổng số giờ nắng nhỏ nhất /năm 2.116 giờ.
* Mưa :
- Lượng mưa trung bình/năm 2.381mm.
- Lượng mưa lớn nhất/năm 2.954mm.
- Lượng mưa nhỏ nhất /năm 1.940mm.
* Gió :
- Mùa đông ( mùa khô ) gió đông và đông nam 03m/s.
- Mùa hạ ( mùa mưa ) gió tây và tây nam V ~ 02m/s.
* Độ ẩm trung bình/ năm 84%.
b). Thủy văn:
Thành phố Cà Mau nằm ở hợp lưu của bốn dòng chảy quan trọng, gồm: sông Gành Hào, sông Tắc Thủ, sông Phụng Hiệp, kinh Bạc Liêu - Cà Mau; hệ thống kinh gồm kinh Bé Lai, kinh Mới, kinh Cái Nhúc, kinh Lương Thế Trân - Hệ thống dòng chảy này về phía Tây thông với Vịnh Thái Lan ( qua sông Tắc Thủ - Sông Đốc ). Phía Đông và Nam giáp Biển Đông ( sông Gành Hào ). Phía Đông Bắc thông với sông Hậu qua kênh Phụng Hiệp ( Hiện nay đã xây dựng cống Cà Mau thuộc chương trình ngọt hóa ).
Do chế độ và biên độ triều của hai biển Đông và Tây khác nhau nên chế độ thủy văn trên các dòng chảy qua Thành phố Cà Mau rất phức tạp. Tại Thành phố Cà Mau mực nước quan trắc trong nhiều năm cho trị số :
- Max : + 116 cm.
- Min : - 50 cm.
c). Đặc điểm:
Thành phố Cà Mau được xây dựng trên nền rìa châu thổ thuộc phần đất mới, địa hình tương đối bằng phẳng. Nền Thành phố có độ cao trung bình từ 0,9 m - 1,3 m, cao độ các cánh đồng xung quanh từ 0,5 - 0,7 m ( Cao độ Hà Tiên ).
d). Địa chất:
Có nguồn gốc sông biển hổn hợp, nền đất được cấu tạo bởi các trầm tích có tuổi Holoxen trung thượng phía trên, dưới là lớp có nguồn gốc sông biển hổn hợp tuổi Holoxen sớm.
Cấu tạo các lớp đất khu vực nội thị ( cả khu vực đầu tư ) từ trên xuống bao gồm:
- Bùn sét có bề dầy 17 - 18m, có cường độ chịu tải R = 0,5 - 1kg/cm2.
- Lép sét có bề dầy chưa xác định, có cường độ chịu tải R ~ 3kg/cm2.
So sánh với các khu vực khác trong phạm vi Thành phố thì khu vực này thuận lợi cho việc xây dựng hơn.
IV-CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ :
1/Giải pháp quy hoạch tổng mặt bằng :
a). Phân khu chức năng.
Trung tâm hành chính Thành phố đầu tư hoàn chỉnh gồm những khu chức năng như sau:
- Trụ sở khối Đảng gồm Khối Thành ủy và Khối vận.
- Trụ sở khối chính quyền.
- Phòng họp 600 chổ phục vụ cho cả hai khối.
- Trụ sở Ban tiếp dân.
- Nhà xe khối Chính quyền và nhà xe Khối Đảng.
- Phòng trực bảo vệ khối Chính quyền và phòng trực bảo vệ Khối Đảng.
- Khu thể dục, thể thao.
- Khu công viên cây xanh và hòn non bộ.
- Bãi để xe khối Chính quyền và nhà xe Khối Đảng.
- Các khu chức được bố trí cạnh nhau và cùng nằm trong một khu vực đã được quy hoạch . Các khu được liên hệ với nhau bằng hành lang và hệ thống đường giao thông nội bộ , được cách li với bên ngoài bằng hệ thống tường rào .
- Trung tâm hành chính Thành phố là cụm công trình bao gồm trụ sở khối Quản lý Nhà nước và trụ sở khối Đảng theo dạng tập trung các cơ quan thuộc khối Quản lý Nhà nước và Đoàn thể về chung một khu vực. Các cơ quan có sự quan hệ thường xuyên được bố trí một cách hợp lý cùng khối để tạo điều kiện thuận lợi trong công tác quản lý, giao dịch tiếp xúc với nhân dân.
b). Quy hoạch mặt bằng tổng thể:
+ Đất xây dựng công trình có diện tích 3902m2 , chiếm 20,39%
+ Đất giao thông có diện tích 440m2 , chiếm 23,0%
+ Đất xây cây xanh công viên có diện tích 10828m2 , chiếm 56,61%
+ Tổng cộng : 1913m2
Toơng chieău cao cođng trnh la : 18m, goăm : taăng treôt , taăng1 , taăng 2 va mai.
“TRUNG TAĐM HANH CHNH THANH PHOÂ CA MAU “ c xađy dng tái Soâ 8 ng Phan Ngóc Hieơn Phng 4 Thanh phoâ ca mau a vaôn dúng nhng giại phap qui mođ toơ chc sau:
-Cođng trnh la moôt trong nhng quaăn theơ kieân truc , quaăn theơ khu hanh chnh cụa trung tađm TP Ca mau naỉm dóc trúc giao thođng cụa ng Ngođ Quyeăn . Neđn cođng trnh xađy dng c phađn khu moôt cach ro rang vi cac khu dađn dúng cụa thanh phoâ naỉm xung quanh cac khu vc khac.
-Boân hng ođng-Tađy-Nam-Baĩc cụa cođng trnh eău tieâp giap vi 4 trúc ng giao thođng neđn táo c moâi lieđn heô giao thođng oăng eău , thuaôn tieôn vi trung tađm cung nh noôi hát thanh phoâ.
-Giại phap veă hnh khoâi kieân truc khođng caău k phc táp táo neđn s gón gang , vng chaĩc cụa cođng trnh . ạm bạo yeđu caău veă khạ naíng chu tac oông cụa mói ieău kieôn kh haôu nhieôt i , keât caâu beđtođng coât thep chu lc oơ toan khoâi .S dúng vaôt lieôu a oâp nhan maịt co tac dúng thaơm my raât cao.
2/Giải pháp thiết kế kiến trúc :
a/Gải pháp mặt bằng :
- Khối Quản lý Nhà nước: mặt đứng chính quay về hướng Đông bắc, lối vào chính là đường Ngô Quyền, kích thước 21m
VI / KẾT LUẬN :
Thành phố Cà Mau nói riêng và Miền Tây nói chung đang dần trở thành khu vực ưu tiên phát triển về kinh tế và văn hoá của chính phủ trong thời gian tới . Chính trị là một trong những vấn đề đáng quan tâm trong quá trình phát kiển kinh tế xã hội và như phân tich ở trên thì dự án đầu tư xây dựng “ Trung Tâm Hành Chính Thành Phố Cà Mau “ là hoàn toàn hợp lý và cần thiết . Là một thanh phố lớn ở địa đầu Tổ Quốc “Trung Tâm Hành Chính Thành Phố Cà Mau” sẽ thực sự trở thành một mô hình kiến trúc đặc trưng cho thành phố , đánh dấu bước khởi đầu của một sự nghiệp phát triển thành một thành phố hiện đại của đất nước .
...........................................
PHẦN II : KẾT CẤU 50%
CHƯƠNG I
KHÁI QUÁT,PHÂN TÍCH HỆ KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
I-KHÁI QUÁT PHÂN TÍCH HỆ THỐNG KẾT CẤU CÔNG TRÌNH :
1/Hệ thống kết cấu bao che : gồm tường và cửa ,chỉ làm chức năng chê chắn cho phần nội thất bên trong và bên ngoài , không tham gia chịu lực..
2/Hệ thống sàn :phân bố đều ở các tâng , ngoài việc chịu tải trọng bản thân và hoạt tải sử dụng tác dụng trực tiếp lên nó thì sàn còn đóng vai trò liên kết , truyền tải trọng ngang và đứng lên hệ khung đảm bảo cho toàn bộ công trình được ổn định và đảm bảo các cấu kiện cùng tham gia chịu lực.
3/Hệ thống khung : là hệ thống chịu lực cính của công trình , tiếp nhận tất cả các tải trọng theo cả hai phương ngang và đứng , sau đó truyền xuống móng.
4/Các bộ phận chịu lực phụ : cầu thang .
II-VẬT LIỆU SỬ DỤNG CHO THIẾT KẾ :
1/Bêtông :
Hệ thống kết cấu sử dụng bêtông mác 250 có các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật sau :
- Khối lượng riêng : g = 2,5T/m3
- Cường độ chịu nén tính toán : Rn = 110kG/cm2
- Cường độ chịu kéo tính toán : Rk = 8,8kG/cm2
- Môđun đàn hồi : Eb = 2,65.10-6 kG/cm2
2/Cốt thép :
Sử dụng cốt thép AI,AII có các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật sau :
* Thép AI :
- Có cường độ chịu kéo (nén) tính toán : Ra= R’a = 2100kG/cm2
- Có cường độ chịu cắt khi tính toán cốt ngang : Rađ = 1700kG/cm2
- Môđun đàn hồi : Ea = 2,1.106 kG/cm2
* Thép AI :
- Có cường độ chịu kéo (nén) tính toán : Ra= R’a = 2700kG/cm2
- Có cường độ chịu cắt khi tính toán cốt ngang : Rađ = 2150kG/cm2
- Môđun đàn hồi : Ea = 2,1.106 kG/cm2
CHƯƠNG II
TÍNH TOÁN KẾT CẤU CHỊU LỰC CHÍNH
A.TÍNH TOÁN SÀN NHÀ :
I . TÍNH TOÁN SÀN TẦNG 1
1/Số liệu tính toán :
-Chọn chiều dày sàn dựa vào công thức : hb=
Với bản loại dầm lấy m = 30 ¸ 35 và l là nhịp của bản (Cạnh bản theo phương chịu lực).Với sàn bản kê bốn cạnh lấy m = 40 ¸45 và l là cạnh ngắn l1 .Chọn m bé với bản đơn kê tự do và m lớn với bản đơn kê liên tục .Với bản công xôn m = 10 ¸18
D = (0,8 ¸1,4) phụ thuộc vào tải trọng
Ta chon chiều dày bản cho ô sàn lớn nhất có kích thước 6 x 4(m)
+ m = 42
+ D = 0,9
Þ hb==0,086(m) chọn hb=100(mm)
2/Sơ đồ sàn
Các ô sàn được đánh số thứ tự từ 1 đến 25
3/Xác định tải trọng tác dụng lên sàn :
Tải trọng tác dụng lên ô bản gồm có :
Tỉnh tải :tải trọng bản thân bản bêtông cốt thép và các lớp cấu tạo , trọng lượng tường ngăn nếu có .
Hoạt tải :tùy theo mục đích sử dụng
Tải trọng tác dụng lên sàn được tính toán ở bảng sau :
Bảng II - 1: xác định tải trọng tác dụng lên sàn :
Loại sàn |
Cấu tạo VL |
d |
g |
gtc |
n |
gtt |
ptc |
ptt |
Sg |
|
|
mm |
KG/m3 |
KG/m2 |
|
KG/m2 |
KG/m2 |
KG/m2 |
KG/m2 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Sàn nhà |
Gạch men 300 x 300 x 7 |
7 |
2200 |
15.4 |
1.1 |
16.94 |
200 |
240 |
608.7 |
|
Vữa lót XM mac 75 |
20 |
1600 |
32 |
1.2 |
38.4 |
|
|
|
|
Bê tông sàn |
100 |
2500 |
250 |
1.1 |
275 |
|
|
|
|
Vữa trát trần |
20 |
1600 |
32 |
1.2 |
38.4 |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
368.7 |
|
|
|
Sàn sảnh |
Gạch men 300 x 300 x 7 |
7 |
2200 |
15.4 |
1.1 |
16.94 |
300 |
360 |
728.7 |
Hành lang |
Vữa lót XM mac 75 |
20 |
1600 |
32 |
1.2 |
38.4 |
|
|
|
|
Bê tông sàn |
100 |
2500 |
250 |
1.1 |
275 |
|
|
|
|
Vữa trát trần |
20 |
1600 |
32 |
1.2 |
38.4 |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
368.7 |
|
|
|
Sàn kho |
Gạch men 300 x 300 x 7 |
7 |
2200 |
15.4 |
1.1 |
16.94 |
480 |
576 |
944.7 |
|
Vữa lót XM mac 75 |
20 |
1600 |
32 |
1.2 |
38.4 |
|
|
|
|
Bê tông sàn |
100 |
2500 |
250 |
1.1 |
275 |
|
|
|
|
Vữa trát trần |
20 |
1600 |
32 |
1.2 |
38.4 |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
368.7 |
|
|
|
Sàn vệ |
Gạch chống trượt 200x200 |
20 |
1800 |
36 |
1.1 |
39.6 |
200 |
240 |
1128 |
sinh ô |
Hồ dầu |
5 |
1700 |
8.5 |
1.2 |
10.2 |
|
|
|
số 3 |
Vữa ximăng mac 100 |
20 |
1600 |
32 |
1.2 |
38.4 |
|
|
|
|
Bê tông gạch vỡ mac 100 |
140 |
1600 |
224 |
1.1 |
246.4 |
|
|
|
|
Bê tông bản sàn |
100 |
2500 |
250 |
1.1 |
275 |
|
|
|
|
Vữa ximăng trát trần |
20 |
1600 |
32 |
1.2 |
38.4 |
|
|
|
|
Tường |
100 |
180 |
218.2 |
1.1 |
240 |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
888 |
|
|
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
Gạch chống trượt 200x200 |
20 |
1800 |
36 |
1.1 |
39.6 |
200 |
240 |
1066 |
sinh sàn |
Hồ dầu |
5 |
1700 |
8.5 |
1.2 |
10.2 |
|
|
|
Ô 1,14, |
Vữa ximăng mac 100 |
20 |
1600 |
32 |
1.2 |
38.4 |
|
|
|
17 |
Bê tông gạch vỡ mac 100 |
140 |
1600 |
224 |
1.1 |
246.4 |
|
|
|
|
Bê tông bản sàn |
100 |
2500 |
250 |
1.1 |
275 |
|
|
|
|
Vữa ximăng trát trần |
20 |
1600 |
32 |
1.2 |
38.4 |
|
|
|
|
Tường |
100 |
180 |
162 |
1.1 |
178.2 |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
826.2 |
|
|
|
Sàn vệ |
Gạch chống trượt 200x200 |
20 |
1800 |
36 |
1.1 |
39.6 |
200 |
240 |
888 |
sinh ô 13, |
Hồ dầu |
5 |
1700 |
8.5 |
1.2 |
10.2 |
|
|
|
16 |
Vữa ximăng mac 100 |
20 |
1600 |
32 |
1.2 |
38.4 |
|
|
|
|
Bê tông gạch vỡ mac 100 |
140 |
1600 |
224 |
1.1 |
246.4 |
|
|
|
|
Bê tông bản sàn |
100 |
2500 |
250 |
1.1 |
275 |
|
|
|
|
Vữa ximăng trát trần |
20 |
1600 |
32 |
1.2 |
38.4 |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
648 |
|
|
|
4/Tính toán nội lực và xác định cốt thép trong các ô bản :
a.Xác định nội lực :
Xét tỉ sô
Nếu : Tính toán theo sàn bản kê
Nếu : Tính toán theo sàn bản dầm
Trong đó : l1 : là kích thước cạnh ngắn của ô bản
l2 : là kích thước cạnh dài của ô bản
* Tính sàn bản kê
Từ tra bảng trong phục lục 6 giáo trình “ Kết cấu bê tông cốt thép (phần nhà cửa)” tùy theo sơ đồ sàn được các hệ số : mi1 , mi2 , ki1, ki2 .
Mômen lớn nhất ở giữa bản : M1= mi1.qtt.l1.l2
M2= mi2.qtt.l1.l2
Mômen lớn nhất ở trên gối : MI= ki1.qtt.l1.l2
MII= ki2.qtt.l1.l2
Trong đó :i = 1,2,3,...11 là chỉ số sơ đồ sàn.
1,2 là chỉ số phương cạnh bản .
q là tải trọng phân bố điều
*.Tính sàn bản dầm
- Cắt 1 dải bản có chiều rộng b = 1m theo phương cạnh ngắn l1
- Tính Mômen nhịp và mômen gối
bản 2 đầu khớp : Mn=
bản 2 đầu ngàm : Mn=
bản 1 đầu ngàm 1 đầu khớp : Mn=
b.Tính cốt thép bản :
Tính như cấu kiện chịu uốn có tiết diên chữ nhật với bề rộng b = 1m , chiều cao h = ho
- Xác định A= Trong đó ho= hb- a (cm) Ta chọn a = 1,5 ÷ 2 cm
- Kiểm tra : Nếu A > Ao Þ Tăng kích thước , hoặc tăng mac bê tông .
Nếu A£ Ao Þ Tính g = 0,5.(1+) Þ Tính
Kiểm tra hàm lượng cốt thép
hàm lượng hợp lí mmin = 0,05%<m% < 0,9%
Bố trí cốt thép với khoảng cách ; Trong đó fa : là diện tích một thanh thép .
* Kết quả tính toán trong bảng II-2.
(5 BANG EXCEL)
B -TÍNH TOÁN DẦM
I .TÍNH DẦM D1
(DẦM DỌC TRỤC D TỪ TRỤC 1 ĐẾN TRỤC 7)
1/Sơ đồ tính : Tính dầm theo sơ đồ đàn hồi
Sơ đồ dầm :
2/Sơ bộ chọn kích thước dầm :
Chiều cao tiết diện dầm h chọn theo nhịp dựa vào công thức sau :
Trong đó ld là nhịp của dầm đang xét ; md - hệ số , với dầm phụ md = 12 ¸ 20 , với dầm chính md = 8 ¸ 12 , trong đó chon md lớn nhất đối với dầm liên tục và chịu tải trọng tương đối bé . với đoạn dầm công xôn md = 5 ¸ 7 .
Bề rộng tiết diện dầm b chọn trong trong khoảng (0,3 ¸ 0,5)h
Þ Chọn dầm có kích thước tiết diện : b x h = 20cm x 35 cm.
3/Xác định tải trọng tác dụng lên dầm :
* Sơ đồ truyền tải từ sànvào dầm .
Tải trọng tác dụng vào sàn có dạng tam giác và hình thang như hình vẽ
Tải trọng qui đổi về tải trọng tương đương
Các dạng tải trọng |
Sơ đồ |
Sơ đồ quy đổi |
Công thức |
Tam giác
|
|||
Hình thang |
- Trong đó : l1 : chiều dài cạnh ngắn của sàn
l2 : chiều dài cạnh dài của sàn
a/ Tỉnh tải :
Mỗi nhịp dầm chịu tác dụng của tĩnh tải do ô sàn hai bên tác dụng vào . Các tải trọng này phân bố theo dạng hình thang hoặc tam giác như đã quy đổi ở trên .
- Tải trọng hành lang : gtt= 368,74 (KG/m2)
- Tải trọng phòng làm việc : gtt= 368,74 (KG/m2)
- Tải trọng tường + cửa : % scửa=
Þ gtc=( gt .%tường +gc.%cửa).4 = (330.0,6x1,1 + 30.1,1.0,4).4 = 924(KG/m)
- Tải trọng tường :
gt = 330.4.1,1 = 1452 (KG/m)
- Tải trọng bản thân dầm + vửa trát :
gdv = 2500.0,2.(0,35 - (0,08+0,1)/2).1,1+1600.0,015.0,82.1,2 = =194(KG/m)
* Tải trọng hình thang từ hành lang truyền vào :
(KG/m)
* Tải trọng tam giác truyền vào các nhịp :
(KG/m)
+ Tổng tỉnh tải tác dụng lên dầm D1 như sau :
- Nhịp 1-2 ; 2-3;3-4;5-6 :
g = gtđ1 + gtđ2 + gt + gdv = 374,79 + 460,9 + 1452 + 194 = 2481,7 (KG/m)
* Nhịp 4-5;6-7 :
g = gtđ1 + gtđ2 + gtc + gdv = 374,79 + 460,9 + 924 + 194 = 1953,7 (KG/m)
b/ Hoạt tải:
+ hoạt tải hành lang : qtt = 360 (KG/m2)
+ hoạt tải phòng làm việc : qtt = 240 (KG/m2)
* Tải trọng hình thang từ hành lang truyền vào :
(KG/m)
* Tải trọng tam giác truyền vào các nhịp :
+ Nhịp 1-2;3-4;4-5;5-6;6-7:
(KG/m)
+ Nhịp 2-3:
(KG/m)
+ Tổng hoạt tải tác dụng lên dầm D1 như sau :
* Nhịp 1-2;3-4;4-5;5-6;6-7:
p = ptđ1 + ptđ2 = 366 + 300 = 666 (KG/m)
* Nhịp 2-3 :
p = ptđ1 + ptđ2 = 366 + 450 = 816 (KG/m)
4/ Sơ đồ chịu tải của dầm :
Tỉnh tải :
Hoạt tải 1
5/Xác định nội lực dầm :
Giải nội lực dầm bằng phương pháp H .Cross
Sơ đồ tính của tỉnh tải và các trường hợp hoạt tải như hình trên .
Nhận xét : Sơ đồ tính của dầm có tính đối xứng nên biểu đồ mômen và biểu đồ lực cắt của các trường hợp hoạt tải có liên quan như sau :
+Từ biểu đồ mômen và lực cắt của hoạt tải 1 có thể suy ra biểu đồ mômen và lực cắt của hoạt tải 6 bằng cách lấy đối xứng biểu đồ mômen và lấy phản xứng biểu đồ lực cắt .
+Từ biểu đồ mômen và lực cắt của hoạt tải 2 có thể suy ra biểu đồ mômen và lực cắt của hoạt tải 5 bằng cách lấy đối xứng biểu đồ mômen và lấy phản xứng biểu đồ lực cắt sau đó nhân với tỷ số 666/816 .
+Từ biểu đồ mômen và lực cắt của hoạt tải 1 có thể suy ra biểu đồ mômen và lực cắt của hoạt tải 6 bằng cách lấy đối xứng biểu đồ mômen và lấy phản xứng biểu đồ lực cắt .
a/ Xác định độ cứng đơn vị qui ước Rij
Rij phụ thuộc vào liên kết của đầu đối diện
RAB = RBC = RCB = RCD = RDC = RDE = RED = REF = RFE = RGF = (l = 4m)
RBA = RFG = ( l = 4m)
Trong đó : E = 2,65.105KG/m2 Môdun đàn hồi của bêtông mác 250
J = 0,2.0.43/12 = 1,07.10-3 m4 Mômen quán tính của tiết diện dầm
b/ Xác định hệ số phân phối mômen gIj
gIj Trong đó Rij : đô cứng đơn vị qui ước thanh ij
S Ri : tổng số độ cứng đơn vị qui ước của các thanh qui tụ tại nút i
* Nút B : gBA =
gBC = 1 - gBA = 1- 0,4286 = 0,5714
* Nút C : gCB = gBC =
* Nút D : gDC = gDE =
* Nút E : gED = gEF =
* Nút F : gFE =
gFG = 1 - gFE = 1- 0,5714 = 0,4286
c/ Xác định hệ số truyềnbjj
Trong quá trình tính toán được thể hiện ở trong bảng tính toán H .Cross
bjj = 1/2 nếu liên kết tại đầu đối diện là ngàm
bjj = 0 nếu liên kết tại đầu đối diện là khớp
d/ Xác định mômen nút cứng M*:
Xác định mômen nút cứng theo công thức như dã ghi trong hình vẽ sau :
Mômen nút cứng tại các nút được tính toán và ghi vào bảng tính toán nội lực bằng phương pháp H .Cross
* Kết quả tính toán được thể hiện ở các: bảng II - 3 ; bảng II - 4 ; bảng II - 5 ; bảng II - 6 :
(4 BẢNG EXCEL)
HOẠT TẢI 5
HOẠT TẢI 6
PHẦN IV : TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Tài liệu môn học “ Kiến trúc dân dụng “ , “ Quy hoạch đô thị “
2.Cấu tạo kiến trúc nhà dân dụng – Nguyễn Đức Thiềm
3.Cơ học kết cấu – Lều Thọ Trình
4.Kết cấu bêtông cốt thép I , II – Ngô Thế Phong
5.Sàn bêtông cốt thép toàn khối – Nguyễn Đình Cống
6.Thiết kế khung bêtông cốt thép – Trịnh Kim Đạm
7.Sổ tay thực hành công trình
8.Hướng dẫn đồ án nền móng – Nguyễn Văn Quảng
9.Kỹ thuật thi công – Nguyễn Đình Hiện
10.Công tác lắp ghép và xây gạch đá –Nguyễn Đình Thám
11.Các điều kiện kỹ thuật của cọc ép – Vũ Công Ngữ
12.Sổ tay máy xây dựng – Nhà xuất bản Khoa Học Kỹ Thuật
13.Sổ tay chọn máy thi công xây dựng –Nguyễn Tiến Thu
14.Bài giảng an toàn lao động – Hoàng Công Ửng
15.Tiêu chuẩn xây dựng : Thiết kế kết cấu bêtông và bêtông cốt thép
16.Tiêu chuẩn xây dựng : Kỹ thuật thiết kế và thi công nhà cao tầng
17.Tải trọng và tác động.TCVN 2737 – 1995.Nhà xuất bản xây dựng Hà Nội.