ĐIỀU CHỈNH BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH QUẬN 9 ĐẾN NĂM 2020
NỘI DUNG ĐỒ ÁN
Mục đích:
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG QUẬN 9 ĐẾN NĂM 2020 Tên bản vẻ :
BẢN ĐỒ QUY HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 Đơn vị thực hiện:VIỆN NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN TP. HỒ CHÍ MINH
VIỆN QUY HOẠCH XÂY DỰNG
Chủ đầu tư
BAN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH QUẬN 9
TỶ LỆ: 1/10.000 Hoàn thành vào: 2018
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Quận 9
UBND Thành phố HCM đã ban hành Quyết định 3254/QĐ-UBND về quy hoạch sử dụng đất quận 9 đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2017 – 2023) của quận 9.
– Dự báo đất xây dựng đô thị tại Hồ Chí Minh đến năm 2025 khoảng 90.000 – 100.000 ha, trong đó khu vực nội thành khoảng 49.000 ha và khu vực ngoại thành khoảng 40.000 – 50.000 ha.
– Theo quy hoạch sử dụng đất Quận 9, đến năm 2020 tổng diện tích đất tự nhiên của quận 9 là 11.389, 6 ha, trong đó:
+ Đất nông nghiệp có diện tích 1.490 ha.
+ Đất phi nông nghiệp có diện tích 9.899,6 ha. Trong đó đất phi nông nghiệp, cơ cấu đất được phân bổ như sau:
Đất phát triển hạ tầng có diện tích 2.315,2 ha,
Đất ở đô thị có diện tích 3.105,8 ha,
Đất quốc phòng có diện tích 283 ha,
Đất sông suôi và mặt nước chuyên dùng có diện tích 1.804,5 ha,
Đât cơ sở sàn xuât kinh doanh có diện tích 1.695,4 ha…
– Hướng Đông – Bắc với hạt nhân khu công nghệ cao có quy mô 872 ha, Khu Đại học quốc gia có quy mô 800 ha (trong đó diện tích đất thuộc thành phố Hồ Chí Minh khoảng 200 ha), công viên văn hóa – lịch sử – dân tộc có quy mô 395 ha và một số khu chức năng khác, hình thành khu đô thị khoa học – công nghệ tại quận Thủ Đức và quận 9;
– Các trung tâm cấp thành phố tại bốn hướng như sau: ở phía Đông vị trí tại phường Long Trường, quận 9 giáp với trục cao tốc thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây có diện tích khoảng 280 ha.
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Quận 9 từ 2015 – 2020
ban-do-quy-hoach-su-dung-dat-quan-9
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Quận 9
Quy hoạch chi tiết các KDC tỉ lệ 1/2000 tại Quận 9
+ Đồ án điều chỉnh (mở rộng) quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư quận 9, phường Long Trường – Trường Thạnh, quận 9.
Theo QĐ Số : 4043/QĐ-UBND Ngày 26/07/2013.
+ Đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Bắc đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây, phường Phú Hữu, quận 9.
Theo QĐ Số : 4793/QĐ-UBND Ngày 04/09/2013.
+ Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Long Thạnh Mỹ (khu 2), phường Long Thạnh Mỹ, quận 9.
Theo QĐ Số : 4791/QĐ-UBND Ngày 04/09/2013.
+ Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 chỉnh trang khu dân cư hiện hữu khu phố 2, 3 phường Tăng Nhơn Phú B, quận 9.
Theo QĐ Số : 3627/QĐ-UBND Ngày 05/07/2013.
+ Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Xóm Mới 2, phường Phước Long B, quận 9.
Theo QĐ Số : 3726/QĐ-UBND Ngày 09/07/2013.
+ Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 chỉnh trang khu dân cư khu phố 1, 2, 3, 4 phường Phước Long A, quận 9.
Theo QĐ Số : 3790/QĐ-UBND Ngày 12/07/2013.
+ Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Ích Thạnh, phường Trường Thạnh, quận 9.
+ Đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư dọc đường Nam Cao, phường Tân Phú, quận 9.
Theo QĐ Số : 3484/QĐ-UBND Ngày 29/06/2013.
+ Đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Bến xe Miền Đông và ga depot, phường Long Bình, quận 9.
Theo QĐ Số : 7132/QĐ-UBND Ngày 30/12/2013.
+ Đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu giáo dục – đào tạo đại học tại phường Long Phước, Quận 9.
Theo QĐ Số : 4765/QĐ-UBND Ngày 15/09/2012.
Theo QĐ Số : 3791/QĐ-UBND Ngày 12/07/2013.
+ Đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 chỉnh trang khu dân cư khu phố 1, 2, 3, 4, 5, 6, phường Hiệp Phú, quận 9.
Theo QĐ Số : 3468/QĐ-UBND Ngày 29/06/2013.
+ Đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 chỉnh trang khu dân cư phía Đông đường Hoàng Hữu Nam, phường Long Thạnh Mỹ, quận 9.
Theo QĐ Số : 4802/QĐ-UBND Ngày 04/09/2013.
+ Đồ án điều chỉnh và mở rộng quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Bắc Rạch Chiếc, quận 9.
Theo QĐ Số : 3061/QĐ-UBND Ngày 15/06/2011.
+ Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu đô thị mới Long Bình, quận 9.
Theo QĐ Số : 5528/QĐ-UBND Ngày 29/10/2012.
Điều chỉnh quy hoạch chung về sử dụng đất Quận 9
1. Các đơn vị ở: hiện hữu ổn định chỉnh trang và xây dựng phát triển mới:
– Khu các đơn vị ở hiện hữu ổn định chỉnh trang: vị trí phía Tây Bắc của quận, giới hạn từ Xa lộ Hà Nội đến sông Rạch Chiếc và khu công nghệ cao (bao gồm các khu dân cư tại phường Phước Bình, phường Phước Long A, phường Phước Long B, phường Tăng Nhơn Phú A, phường Tăng Nhơn Phú B, phường Hiệp Phú, phường Tân Phú, phường Long Thạnh Mỹ).
– Khu các đơn vị ở xây dựng, phát triển mới: vị trí phần còn lại của quận 9 (bao gồm các khu dân cư tại phường Phú Hữu, phường Long Trường, phường Trường Thạnh, phường Long Bình và phường Long Phước).
2. Dịch vụ đô thị:
– Hệ thống trung tâm cấp khu vực và thành phố: dự kiến bố trí 2 khu Thương mại – Dịch vụ đa năng cấp khu vực và thành phố, (khu đô thị vệ tinh) bao gồm:
+ Khu trung tâm dịch vụ đa năng cấp khu vực (khu đô thị mới GS): quy mô khoảng 97 ha, vị trí tại phường Long Bình.
+ Khu trung tâm thương mại dịch vụ đa năng phía Đông thành phố (khu đô thị mới Tam Đa): quy mô khoảng 140 – 150 ha, vị trí tại phường Trường Thạnh và phường Long Trường.
– Các công trình công cộng:
+ Khu trung tâm hành chính quận 9: quy mô 34 ha; tập trung các công trình công cộng cấp quận về hành chính, công viên cây xanh và thể dục thể thao.
+ Cụm công trình công cộng cấp thành phố dự trữ thuộc khu đô thị mới Tam Đa, phường Trường Thạnh.
– Mạng lưới giáo dục:
+ Bố trí mạng lưới giáo dục phổ thông, trường dạy nghề phù hợp dân số của các khu dân cư và đơn vị ở.
+ Hệ thống các trường phổ thông được nâng cấp và xây dựng mới bảo đảm chỉ tiêu theo Quyết định số 48/QĐ-UB ngày 21 tháng 01 năm 2009 của Ủy ban nhân dân quận 9 về việc phê duyệt quy hoạch phát triển ngành – mạng lưới các công trình giáo dục trên địa bàn quận 9, thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020.
– Mạng lưới y tế:
+ Y tế dự phòng: xây mới 2 trung tâm y tế dự phòng quận (quy mô khoảng 5.000m2/cơ sở); xây dựng 5 Phòng khám bệnh xã hội (quy mô khoảng 3.000m2/cơ sở); 5 trung tâm tham vấn và hỗ trợ cộng đồng (quy mô khoảng 3.000m2/cơ sở).
+ 13 trạm y tế phường: nâng cấp và xây dựng mới (quy mô 150 – 500m2/cơ sở).
+ Bệnh viện 7C hiện hữu nâng cấp, xây mới Viện điều dưỡng 500 giường bệnh tại phường Long Trường (quy mô 15,3 ha), xây dựng mới bệnh viện đa khoa tại phường Long Bình (quy mô 13,82 ha).
+ Khuyến khích việc phát triển các bệnh viện tư nhân trên địa bàn quận 9.
– Mạng lưới thể dục thể thao:
+ Theo dự án quy hoạch mạng lưới cơ sở vật chất ngành thẩ dục thể thao thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt tại Quyết định số 01/2003/QĐ-UB ngày 03 tháng 01 năm 2003, chỉ tiêu bình quân đất thể dục thể thao đối với quận là 0,6m2/người.
+ Khu thể dục thể thao cấp thành phố: khu sân Golf Thủ Đức hiện hữu tại phường Long Thạnh Mỹ, phường Long Bình (quy mô 285ha). Khu thể dục thể thao, giải trí bên trong các khu công viên sinh thái tập trung tại phường Long Bình, phường Long Phước (quy mô khoảng 520 – 540ha), khu huấn luyện thể dục thể thao đa năng tại khu dân cư Tây Tăng Long, phường Long Trường (quy mô khoảng 30ha): tại phường Phú Hữu (quy mô khoảng 15ha).
+ Công trình thể dục thể thao cấp quận, phường: nâng cấp và mở rộng quy mô tại các phường theo quy chuẩn phù hợp.
– Công viên cây xanh:
+ Khu công viên Lịch sử văn hóa dân tộc và khu du lịch Suối Tiên: quy mô khoảng 450 ha. Vị trí tại phường Long Bình và phường Tân Phú.
+Bố trí các công viên cây xanh trong các đơn vị ở, bảo đảm chỉ tiêu phù hợp 7- 8 m2/người.
+ Tập trung xây dựng một số khu vực công viên sinh thái tập trung quy mô lớn (phường Long Phước, phường Long Bình, phường Trường Thạnh và phường Long Trường).
+ Bảo đảm khoảng cây xanh cảnh quan cách ly ven sông rạch theo quy định.
+ Cải tạo hệ thống công viên cây xanh hiện hữu, ưu tiên bố trí cây xanh tại các vị trí nhà máy di dời hiện hữu.
3. Công nghiệp – công nghệ cao:
– Cơ sở công nghiệp giữ lại: nhà máy dệt Phong Phú (quy mô 16ha), tại phường Tăng Nhơn Phú B.
– Khu công nghiệp Phú Hữu: quy mô 114ha, tại phường Phú Hữu. Tập trung các cơ sở sản xuất không ô nhiễm trên địa bàn quận và khai thác tiềm năng vận tải của sông Đồng Nai.
– Khu công nghệ cao: quy mô 913ha, tại phường Tăng Nhơn Phú A, phường Long Thạnh Mỹ, phường Tân Phú. Dự kiến hình thành Khu công nghệ cao thứ 2, quy mô khoảng 200 ha, tại phường Long Phước.
4. Các khu vực chức năng đô thị khác:
– Các khu vực có các công trình di tích lịch sử, văn hóa… cần được bảo tồn: Khu công viên lịch sử văn hóa dân tộc (phường Long Bình), khu di tích vùng Bưng Sáu Xã (phường Long Trường, phường Phú Hữu), khu du lịch Vườn Cò (phường Long Thạnh Mỹ)
– Các khu vực xây dựng công trình tôn giáo, tín ngưỡng: các cơ sở tôn giáo tín ngưỡng hiện hữu được nâng cấp chỉnh trang. Các di tích lịch sử, văn hóa, kiến trúc được khoanh vùng bảo vệ, tôn tạo giữ gìn. Quản lý, bảo dưỡng duy trì các di tích lịch sử, cách mạng, văn hóa có giá trị.
– Các viện nghiên cứu, trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp: bao gồm:
+ Khu các trường đại học và cơ sở đào tạo hiện hữu (do thành phố và Trung ương quản lý) được chỉnh trang: quy mô 90,22ha
+ Khu các trường đại học và cơ sở xây dựng mới, quy mô khoảng 222,8ha: bao gồm cụm các trường đại học cao đẳng thuộc khu giáo dục đại học Long Phước, trường Đại học Kiến trúc, trường Sân khấu điện ảnh…
– Các cơ quan, tổ chức hiện hữu chỉnh trang: quy mô khoảng 10 ha, ven Xa lộ Hà Nội, tại các phường Phước Long A, phường Hiệp Phú.
– Nghĩa trang:
– Khu nghĩa trang liệt sỹ: quy mô 34 ha, tại phường Long Bình.
– Khu công viên nghĩa trang quận 9: quy mô khoảng 19 ha, tại phường Long Bình.
* Các khu vực xây dựng các công trình giao thông, bao gồm:
+ Về giao thông đường bộ nội thị: Trên cơ sở các tuyến đường chính hiện hữu, dự kiến nâng cấp mở rộng theo các quy định lộ giới. Tổng chiều dài các tuyến giao thông xây dựng mới là 250,272 km.
+ Về giao thông đường bộ đối ngoại: Dự kiến cải tạo mở rộng và xây dưng mới 6 tuyến đường đối ngoại, trong đó có 2 tuyến hiện hữu: Xa lộ Hà Nội (quốc lộ 52), Xa lộ Hà Nội (quốc lộ 1A) và 4 tuyến đường dự phóng: cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây, Vành đai 2, Vành đai 3, đường nối Vành đai 3. Tổng chiều dài khoảng 46,324 km.
+ Về giao thông đường sắt quốc gia: có 2 tuyến đường sắt quốc gia: dọc theo hành lang đường cao tốc thành phố Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây. Bố trí 1 depot cho tuyến đường sắt cao tốc tại phường Long Trường, quy mô khoảng 40ha.
+ Về giao thông đường sắt liên đô thị: Tuyến đường sắt Thành phố Hồ Chí Minh – Nhơn Trạch – sân bay Long Thành và tuyến đi theo hành lang đường cao tốc và đường Vành đai 3.
+ Về giao thông đường sắt đô thị: tuyến đường sắt đô thị số 1 (Bến Thành – Suối Tiên). Bố trí 1 Depot Suối Tiên thuộc phường Long Bình, quy mô 27 ha.
+ Về giao thông đường thủy:
Theo định hướng chung về giao thông đường sông xác định các tuyến sông rạch có chức năng giao thông thủy bao gồm: sông Đồng Nai thuộc cấp kênh sông Cấp I; sông Tắc thuộc cấp kênh sông Cấp IV; rạch Chiếc – rạch Trau Trảu thuộc cấp kênh sông Cấp IV; rạch Ông Nhiêu thuộc cấp kênh sông Cấp VI. Hành lang bảo vệ bờ sông là 50m (đối với kênh sông cấp I), 30m (đối với kênh sông cấp IV) và 20m (đối với kênh sông cấp VI).
+ Về bến xe đối ngoại, bãi đậu xe: Dự kiến xây dựng mới các bến bãi xe. Tổng diện tích 168,21 ha.
Xem thêm : Bản đồ Quy hoạch phát triển không gian Quận 9