ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ XÂY DỰNG NHÀ VĂN HOÁ ĐA NĂNG
NỘI DUNG ĐỒ ÁN
THUYẾT MINH BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH: XÂY DỰNG MỚI TRỤ SỞ UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ; Nhà văn hoá đa năng và các phòng chỨC năng xã VĨNH HÒA, HUYỆN BA TRI
PHẦN I : TỔNG QUAN VÙNG DỰ ÁN
I- Giới thiệu
1- Thông tin chung
2- Sự cần thiết đầu tư
3- Mục tiêu & nhiệm vụ của dự án và công trình
4- Nội dung đầu tư & Quy mô thực hiện
5- Tổng dự toán
6- Quản lý dự án & Nguồn vốn đầu tư - Thời gian hoàn thành
II- Cơ sở lập báo cáo KTKT công trình
1- Căn cứ pháp lý
2- Thông tin và Tài liệu cơ sở
3- Tiêu chuẩn, quy phạm và công cụ tính toán
PHẦN II : ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH VÙNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Điều kiện tự nhiên
1- Địa lý - Địa hình
2- Khí tượng - Thủy văn
PHẦN III : NỘI DUNG ĐẦU TƯ & GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH
I- Chức năng - Nhiệm vụ công trình
II- Mục tiêu đầu tư
III- Nội dung & diện tích các thành phần công trình
IV- Qui hoạch tổng mặt bằng
V- Phương án thiết kế
VI- Giải pháp kỹ thuật
PHẦN IV : ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I- Tác động về môi trường
1- Tác động tích cực
2- Tác động tiêu cực
II- Biện pháp khắc phục
1- Trong quá trình đầu tư
2- Trong quá trình sử dụng
PHẦN V : TỔNG DỰ TOÁN & KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN
I- KHÁI TOÁN KINH PHÍ
II- TỔ CHỨC & KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN
PHẦN VI : KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ
PHẦN I
TỔNG QUAN VÙNG DỰ ÁN
I- GIỚI THIỆU
1- THÔNG TIN CHUNG :
- Báo cáo kinh tế kỹ thuật
- Công trình:Xây dựng mới trụ sở Ủy ban nhân dân xã, Nhà văn hoá đa năng và các phòng chức năng xã Vĩnh Hoà, huyện Ba Tri.
- Địa điểm xây dựng: Tại vị trí Trụ sở Ủy ban nhân dân xã Vĩnh Hòa hiện hữu.
- Hình thức đầu tư: Xây dựng mới.
- Chủ đầu tư : Uỷ ban nhân dân huyện Ba Tri.
- Đại diện Chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Ba Tri.
- Tư vấn lập báo cáo KTKT:Công ty TNHH Tư vấn Kiến trúc Nhà Việt.
2- SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ :
Trong nhiều năm qua chính quyền và nhân dân xã Vĩnh Hòa đã và đang làm việc tại trụ sở hiện đã xuống cấp, không thể cải tạo được, vào mùa mưa bão nền nhà ẩm thấp ngập nước, mái nhà hư dột, tường bong tróc, cửa mục và hư hỏng không an toàn. Là một địa phương vùng xâu, vùng xa còn gặp nhiều khó khăn về cơ sở hạ tầng, kinh tế trong vùng còn ở mức thấp nên việc đầu tư xây dựng mới khu hành chính xã cần được các cấp chính quyền đặc biệt quan tâm, giúp đỡ địa phương trên đường xây dựng xã nông thôn mới.
Trước những yêu cầu trên cần có một nơi làm việc đạt chuẩn cho cán bộ chính quyền và nhân dân trong xã thì việc đầu tư xây dựng mới Trụ sở Ủy ban nhân dân xã, Nhà văn hoá đa năng và các phòng chức năng xã Vĩnh Hòa, huyện Ba Tri là hết sức cần thiết và cấp bách.
3- MỤC TIÊU & NHIỆM VỤ CỦA DỰ ÁN ĐTXD CÔNG TRÌNH :
Đầu tư xây dựng mới Trụ sở Ủy ban nhân dân xã, Nhà văn hoá đa năng và các phòng chức năng xã Vĩnh Hòa, huyện Ba Tri trên vùng dự án nhằm đáp ứng các mục tiêu nhiệm vụ chủ yếu sau đây :
1/ Tạo môi trường làm việc tốt cho chính quyền và nhân dân xã Vĩnh Hòa nói riêng và huyện Ba Tri nói chung.
2/ Tạo điều kiện cho địa phương từng bước đạt chuẩn xã nông thôn mới theo chương trình mục tiêu quốc gia của Chính phủ.
3/ Tăng mỹ quan đô thị cho địa phương, góp phần tô điểm cảnh quan đô thị vùng xâu, vùng xa ven biển trên đường phát triển.
4- NỘI DUNG ĐẦU TƯ – QUY MÔ THỰC HIỆN :
Công trình Xây dựng mới Trụ sở UBND xã, Nhà văn hoá đa năng và các phòng chức năng xã Vĩnh Hòa, huyện Ba Tri được xây dựng trên khu đất có diện tích dự kiến xây dựng: 4.356,1 m2 gồm các thành phần sau:
4.1/ Trụ sở UBND xã:
+ Móng coïc BTCT, cột, sàn, dầm, sử dụng BTCT đổ tại chỗ.
+ Mái lợp ngói,kết hợp sàn mái BTCT không có chức năng sử dụng.
+ Sử dụng kèo BTCT, tường thu hồi để đỡ xà gồ.
+ Tường xây gạch không nung từ cos +0.000 trở lên.
+ Tường xây gạch nung: bó nền; rãnh thoát nước & hố ga; ốp cột; lan can tam cấp; bồn hoa.
+ Sử dụng VXM mác 75 để xây và trát.
+ Cửa đi, cửa sổ : sử dụng cửa nhôm, kính dày 5mm.
+ Nền lát gạch granite 400*400.
+ Bậc cấp ốp lát đá granite.
+ Vật liệu hoàn thiện : sơn nước có bả matic, ốp gạch.
+ Hệ thống điện bên trong được thiết kế âm tường, âm sàn.
+ Hệ thống thoát nước : nước mưa từ mái nhà được dẫn bằng hệ thống ống PVC xuống hệ thống thoát chung.
4.2/ Nhà văn hoá đa năng:
+ Móng coïc BTCT, cột, sàn, dầm, sử dụng BTCT đổ tại chỗ.
+ Mái lợp tole sóng vuông dày 0,45mm, trần nhöïa khung noåi, kết hợp sàn mái BTCT không có chức năng sử dụng.
+ Sử dụng kèo BTCT, vì kèo thép hình hoặc tường thu hồi để đỡ xà gồ.
+ Tường xây gạch ống & gạch thẻ đất nung dày 100 – 200.
+ Sử dụng VXM mác 75 để xây và trát.
+ Cửa đi, cửa sổ: sử dụng cửa nhôm, kính dày 5mm.
+ Nền lát gạch granite 400*400.
+ Vật liệu hoàn thiện : sơn nước có bả matic, ốp gạch.
+ Hệ thống điện bên trong được thiết kế âm tường, âm sàn.
+ Hệ thống thoát nước: nước mưa từ mái nhà được dẫn bằng hệ thống ống PVC xuống hệ thống thoát chung.
4.3/ Nhà vệ sinh (2,7m x 8,5m = 22,95m2):
+ Móng BTCT trên nền đất tự nhiên được gia cố cừ tràm, cột, sàn, dầm, sử dụng BTCT đổ tại chỗ.
+ Mái lợp tole sóng vuông dày 0,42mm, trần nhựa.
+ Sử dụng kèo BTCT hoặc tường thu hồi để đỡ xà gồ.
+ Tường xây gạch đất nung dày 100 – 200, sử dụng VXM mác 75 để xây và trát.
+ Cửa đi, cửa sổ: sử dụng cửa nhôm kính.
+ Nền lát gạch ceramic nhám.
+ Vật liệu hoàn thiện: sơn nước không bả, ốp gạch.
+ Hệ thống điện bên trong được thiết kế âm tường, âm sàn.
+ Hệ thống thoát nước: nước mưa từ mái nhà được dẫn bằng hệ thống ống PVC xuống hệ thống thoát chung.
4.4/ Hồ nước 20 m3:
+ Bê tông cốt thép
4.5/ Sân + Cột cờ:
+ Sân đan BTCT dày 80.
+ Móng cột cờ BTCT trên nền đất tự nhiên.
+ Thân cột Inox.
4.6/ San lấp mặt bằng:
+ San lấp bằng cát sông.
4.7/ Tháo dở công trình củ:
5- TỔNG DỰ TOÁN : 10.000.000.000 đồng.
6- NGUỒN VỐN – QUẢN LÝ DỰ ÁN – THỜI GIAN HOÀN THÀNH:
Nguồn vốn: Vốn thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
Chủ đầu tư: Uỷ ban nhân dân huyện Ba Tri.
Đại diện chủ đầu tư: Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng huyện Ba Tri.
Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư tự quản lý.
Thời gian xây dựng hoàn thành: năm 2020-2022.
II- CƠ SỞ LẬP BÁO CÁO KTKT CÔNG TRÌNH
1- CĂN CỨ PHÁP LÝ :
- Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của quốc hội khóa XIII.
- Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
- Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính Phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư;
- Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng quy định chi Tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình;
- Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dưng;
- Căn cứ Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/02/2017 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình.
- Thông tư số 20/2014/TT-BXD ngày 29/12/2014 của Bộ xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hệ thống điện của nhà ở và nhà công cộng.
- Thông tư sô 21/2014/TT-BXD ngày 29/12/2014 của Bộ xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về xây dựng công trình đảm bảo người khuyết tật tiếp cận sử dụng.
- Căn cứ Thông tư 06/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 về việc hướng dẫn xác định & quản lý chi phí đầu tư XDCT
- Căn cứ Văn bản số: 1776/BXD-VP ngày 16 tháng 08 năm 2007 củ bộ xây dựng công bố định mức dự toán xây dựng công trình – Phần xây dựng
- Căn cứ Quyết định số: 1091/QĐ-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2011 của bộ xây dựng công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng ( Bổ sung )
- Căn cứ Quyết định số: 1172/QĐ-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2012 của bộ xây dựng công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng ( Sửa đổi và bổ sung )
- Căn cứ Quyết định số: 588/QĐ-BXD ngày 29 tháng 05 năm 2014 của bộ xây dựng công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng ( Sửa đổi và bổ sung )
- Căn cứ Quyết định số: 235/QĐ-BXD ngày 04 tháng 04 năm 2017 của bộ xây dựng công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng ( Sửa đổi và bổ sung )
- Căn cứ Văn bản số: 1777/BXD-VP ngày 16 tháng 08 năm 2007 củ bộ xây dựng công bố định mức dự toán xây dựng công trình – Phần lắp đặt
- Căn cứ Quyết định số: 1173/QĐ-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2012 của bộ xây dựng công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần lắp đặt ( Sửa đổi và bổ sung )
- Căn cứ Quyết định số: 587/QĐ-BXD ngày 29 tháng 05 năm 2014 của bộ xây dựng công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần lắp đặt ( Sửa đổi và bổ sung )
- Căn cứ Quyết định số: 236/QĐ-BXD ngày 04 tháng 04 năm 2017 của bộ xây dựng công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần lắp đặt ( Sửa đổi và bổ sung )
- Căn cứ Văn bản số: 1129/QĐ-BXD ngày 07 tháng 12 năm 2009 củ bộ xây dựng công bố định mức dự toán xây dựng công trình – Phần sửa chữa.
- Căn cứ vào bộ Đơn giá xây dựng công trình phần xây dựng do UBND tỉnh công bố theo Quyết định số: 2305-2306/QĐ-UBND, ngày 29 tháng 09 năm 2017
- Căn cứ vào bộ Đơn giá xây dựng cơ bản tỉnh Bến Tre phần lắp đặt do UBND tỉnh công bố theo công văn số 4891/UBND – TMXDCB, ngày 14 tháng 12 năm 2007.
- Căn cứ vào bộ Đơn giá xây dựng công trình phần lắp đặt do UBND tỉnh công bố theo Quyết định số: 2309/QĐ-UBND, ngày 29 tháng 09 năm 2017.
- Căn cứ vào bộ Đơn giá xây dựng công trình phần sửa chữa do UBND tỉnh công bố theo Quyết định số: 2308/QĐ-UBND, ngày 29 tháng 09 năm 2017.
- Căn cứ vào Quyết định số: 1134/QĐ-BXD do Bộ xây dựng công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị. Thi công xây dựng.
- Căn cứ vào Bản ca máy và thiết bị xây dựng do UBND tỉnh công bố theo Quyết định số: 2304/QĐ-UBND ngày 29/09/2017
- Căn cứ Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình ( Công bố kèm theo Quyết định số: 79/QĐ - BXD ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bô Trưởng Xây Dựng )
- Căn cứ Quyết định số 2211/2006/QĐ – UBND, ngày 27 tháng 10 năm 2006 do UBND tỉnh ban hành V/v quy định cườc vận tải hàng hóa bằng ô tô
- Căn cứ vào Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/03/2015 về việc hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
2- TÀI LIỆU CƠ SỞ :
- Hồ sơ khảo sát địa hình, địa chất khu vực xây dựng công trình.
3- TIÊU CHUẨN, QUY PHẠM, CÔNG CỤ SỬ DỤNG TÍNH TOÁN :
682/BXD-CSXD: Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (quyển 1).
439/BXD-CSXD: Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (quyển 2).
QCVN 03:2012/BXD Nguyên tắc phân loại, phân cấp công trình dân dụng, công nghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị.
TCVN 4088 : 1985 Số liệu khí hậu dùng trong thiết kế xây dựng.
TCVN 16 : 1986 Chiếu sáng nhân tạo công trình dân dụng.
TCVN 4474 : 1987 Thoát nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 4601 : 1988 – Trụ sở cơ quan – tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 4513 : 1988 Cấp nước bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 4756 : 1989 Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện.
TCVN 2748 : 1991 Phân cấp công trình Xây dựng – nguyên tắc chung.
TCXD 29 : 1991 Chiếu sáng tự nhiên trong công trình dân dụng. Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 5760 : 1993 Hệ thống chữa cháy – Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử dụng.
TCN 68-140 : 1995 Chống quá áp, quá dòng bảo vệ đường dây và thiết bị thông tin. Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 2622 : 1995 PCCC cho nhà và công trình. Yêu cầu thiết kế.
TCVN 2737 : 1995 Tải trọng và tác động. Tiêu chuẩn thiết kế.
TCN 68-167 : 1997 Thiết bị chống quá áp, quá dòng do ảnh hưởng của sét và đường dây tải điện. Yêu cầu kỹ thuật.
TCXDVN 253 : 2001 Lắp đặt thiết bị chiếu sáng cho các công trình công nghiệp. Yêu cầu chung.
TCXDVN 333 : 2005 Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị. Tiêu chuẩn thiết kế.
TCXDVN 33 : 2006 Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình. Tiêu chuẩn thiết kế.
11TCN 18 : 2006 Quy phạm trang bị điện phần I. Quy định chung.
11TCN 19 : 2006 Quy phạm trang bị điện phần II. Hệ thống đường dẫn điện.
11TCN 21 : 2006 Quy phạm trang bị điện phần IV. Bảo vệ và tự động.
TCXDVN 394: 2007 Thiết kế lắp đặt trang thiết bị điện trong các công trình xây dựng.
TCVN 7957 : 2008 Thoát nước – Mạng lưới và công trình bên ngoài. Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 7114-1 : 2008 Ecgônômi. Chiếu sáng nơi làm việc. Phần 1: Trong nhà.
TCVN 7447 : 2010 - 2011 Hệ thống lắp đặt điện hạ áp.
TCVN 7959 : 2011 Bêtông nhẹ – Gạch bêtông khí chưng áp (AAC).
TCVN 4319: 2012 Nhà và công trình công cộng. Nguyên tắc cơ bản để thiết kế.
TCVN 5574 : 2012 Kết cấu bêtông cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 5575 : 2012 Kết cấu thép. Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 9362 : 2012 Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà & công trình.
TCVN 9379 : 2012 Kết cấu xây dựng và nền – Nguyên tắc cơ bản về tính toán.
TCVN 9343 : 2012 Kết cấu bêtông và BTCT – Hướng dẫn công tác bảo trì.
TCVN 5687 : 2010 Thông gió – Điều hòa không khí. Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 9206 : 2012 Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng. Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 9207 : 2012 Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng. Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 6477 : 2016 Gạch bêtông.
Và các tiêu chuẩn quy phạm khác có liên quan.
PHẦN II
ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
VÙNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1- ĐỊA LÝ – ĐỊA HÌNH :
Công trình dự kiến xây dựng tại vị trí Ủy ban nhân dân xã hiện hữu.Vị trí khu đất có các hướng tiếp giáp như sau:
- Đông giáp với đất dân.
- Tây giáp với đất dân.
- Bắc giáp với đường nhựa liên xã.
- Nam giáp với đất dân.
Địa hình tương đối bằng phẳng, nhưng cần phải san lấp để tôn nền.
2- KHÍ TƯỢNG – THỦY VĂN:
Mang đặc điểm chung của vùng Đồng bằng sông Cửu Long, vùng Ba Tri thuộc khí hậu miền nhiệt đới gió mùa, ổn định với 2 mùa rõ rệt: mùa khô từ tháng 12 năm trước đến tháng 4 năm sau, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11.
- Nhiệt độ: Cao nhất 32,70C ; thấp nhất 23,10C; trung bình 27,30C nóng nhất vào tháng 3 - 4, bốc hơi mạnh 5 - 6mm/ngày, gây khô hạn nứt nẻ.
- Độ ẩm: Cao nhất 83%; thấp nhất 74,1%; trung bình thường xuyên 79,2%. Với độ ẩm khá cao; xi măng dể bị vón cục và sắt thép mau bị rĩ sét. Cần chú ý đến đặc điểm này trong công tác tổ chức thời gian và biện pháp bảo quản xử lý vật liệu xây dựng khi tiến hành thi công công trình.
- Lượng mưa: Trung bình năm 1520mm; tập trung 80% vào các tháng 8, 9, 10 là những tháng mưa dầm.
- Gió: Gió Đông và Đông Nam vào mùa nắng; gió Tây và Tây Nam vào mùa mưa. Theo số liệu thống kê khí tượng, tốc độ gió bình quân thường xuất hiện 3 - 5m/s, chỉ xảy ra V = 25m/s khi có bão.
- Thủy văn : Mực nước ngầm ghi nhận xuất hiện và ổn định ở độ sâu 0.7m ¸ 0,8m so với mặt đất thiên nhiên. Thủy văn sông rạch ở gần khu vực xây dựng lên xuống theo chế độ bán nhật triều 1 ngày 2 lần, mực nước cao nhất với tần suất 5% là 1.9m, do đó việc thiết kế san nền phải thỏa mãn chống ngập cho công trình.
PHẦN III
NỘI DUNG ĐẦU TƯ
GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH
I. CHỨC NĂNG & NHIỆM VỤ CÔNG TRÌNH:
Công trình có chức năng và nhiệm vụ chính như sau:
- Là nơi làm việc của chính quyền và nhân dân địa phương.
- Là địa điểm hội họp, sinh hoạt văn hóa của nhân dân địa phương khi cần thiết.
II. MỤC TIÊU ĐẦU TƯ :
Nhằm từng bước hoàn thiện cơ sở vật chất tuyến cơ sở để đảm bảo điều kiện làm việc của chính quyền địa phương phục vụ cho nhân dân vùng ven biển.
III. NỘI DUNG & DIỆN TÍCH CÁC THÀNH PHẦN CÔNG TRÌNH :
Công trình Xây dựng mới Trụ sở UBND xã, Nhà văn hoá đa năng và các phòng chức năng xã Vĩnh Hòa, huyện Ba Tri gồm các thành phần sau:
Xây dựng mới Trụ sở Ủy ban nhân dân xã (495,68 m2). Công trình 02 tầng, chiều cao nền 600, tổng chiều cao 10,5m. Tổng nhân sự: 27 người.
* Bảng thống kê diện tích:
STT |
TÊN PHÒNG |
DIỆN TÍCH |
DIỆN TÍCH |
TIÊU CHUẨN(m²) |
THIẾT KẾ(m²) |
||
TẦNG TRỆT |
|||
1 |
Phòng Chủ tịch |
15 |
12 |
2 |
Phòng Phó Chủ tịch |
12 |
24 |
3 |
Phó Chủ tịch HĐND |
12 |
12 |
4 |
Phòng tiếp dân |
|
36 |
5 |
Phòng một cửa: CBCC tư pháp hộ tịch, hộ tịch 1 cửa, văn phòng thống kê, địa chính-xây dựng. |
10m2/người |
36 |
6 |
Thương binh xã hội, văn hóa xã hội. |
10m2/người |
12 |
7 |
Văn phòng. |
10m2/người |
12 |
8 |
Phòng hội nông dân, đoàn thanh niên. |
10m2/người |
12 |
DIỆN TÍCH LÀM VIỆC TẦNG TRỆT |
156 |
||
DIỆN TÍCH GIAO THÔNG TẦNG TRỆT |
97,88 |
||
DIỆN TÍCH SỬ DỤNG TẦNG TRỆT |
253,88 |
||
TẦNG LẦU 1 |
|||
1 |
Phòng Bí thư |
15 |
12 |
2 |
Phòng phó bí thư |
12 |
12 |
3 |
Phó Chủ tịch HĐND |
12 |
12 |
4 |
Văn Phòng Đảng ủy |
10m2/người |
28 |
5 |
Phòng Hội người cao tuổi, hội chữ thập đỏ, hội phụ nữ, hội cựu chiến binh |
10m2/người |
36 |
6 |
Phòng mặt trận |
10m2/người |
24 |
7 |
Phòng họp lớn |
1m2/người |
36 |
DIỆN TÍCH LÀM VIỆC TẦNG LẦU 1 |
160 |
||
DIỆN TÍCH GIAO THÔNG TẦNG LẦU 1 |
81,8 |
||
DIỆN TÍCH SỬ DỤNG TẦNG LẦU 1 |
241,8 |
||
TỔNG DIỆN TÍCH |
|
||
TỔNG DIỆN TÍCH LÀM VIỆC |
316 |
||
TỔNG DIỆN TÍCH GIAO THÔNG |
179,68 |
||
TỔNG DIỆN TÍCH SỬ DỤNG |
495,68 |
||
CÁC HẠNG MỤC PHỤ |
|
||
* Nhà văn hóa đa năng |
467,11 |
||
* Nhà vệ sinh |
22,95 |
||
* Hồ nước 20 m3 |
|
||
* Sân đường + cột cờ |
|
||
* San lấp mặt bằng |
|
||
* Tháo dỡ công trình cũ |
|
Yêu cầu về các hệ số kinh tế kỹ thuật và qui hoạch xây dựng được thống kê theo bảng sau:
STT |
Nội dung |
Yêu cầu |
Chú thích |
01 |
Hệ số K1 ( DT làm việc / DT sử dụng ) |
0.4 – 0,6 |
3.20. TCVN 4319 : 2012 |
IV. QUI HOẠCH TỔNG MẶT BẰNG :
Công trình Xây dựng mới Trụ sở UBND xã, Nhà văn hoá đa năng và các phòng chức năng xã Vĩnh Hòa, huyện Ba Tri được xây dựng trên khu đất có diện tích dự kiến xây dựng: 4.356,1 m2 phía trước là khoảng sân trung tâm có bố trí cột cờ, cây xanh tô đẹp mỹ quan đô thị và cũng là lối đi chính để tiếp cận công trình với đường liên xã. Ngoài ra công trình còn có hệ thống sân đường nội bộ, bồn hoa cây xanh làm tăng vẻ thẩm mỹ cho toàn khu.
V. PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ:
Ưu khuyết điểm của phương án:
+ Ưu điểm :
- Mặt bằng được nghiên cứu thiết kế trên địa thế thuận tiện về giao thông đường bộ, vị trí phù hợp làm tăng hiệu quả sử dụng cho công trình.
- Không gian nội thất đẹp, sinh động, an toàn, bền vững.
- Hình khối công trình được thiết kế theo mô tuýp kiến trúc hiện đại, mặt đứng hợp khối mạnh mẽ làm tăng hiệu quả thẩm mỹ.
- Kết cấu bền vững, an toàn.
+ Khuyết điểm :
- Mặt bằng hẹp về chiều ngang nên các hạng mục được sắp xếp theo hướng trục dọc, khiến cho tổng thể bị giới hạn về khoảng cách bố trí dẫn đến một số hạng mục bị che khuất bởi các hạng mục khác, khả năng thông thoáng bị giới hạn cục bộ.
VI. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT:
- Giải pháp kiến trúc :
Công trình dân dụng công cộng cấp III. Chiều cao công trình chính là 11,1 m (tính từ mặt sân hoàn thiện), chiều cao nền so với cốt sân là 0,60m. Tường xây gạch nung (bó nền, rãnh thoát nước & hố ga, ốp cột, lan can tam cấp, bồn hoa), xây gạch không nung từ cao độ ±0.000 trở lên, ốp gạch và sơn nước hoàn thiện; Bậc cấp ốp lát đá granite; Nền cát san lấp đầm chặt, bêtông nền đá 10x20 cấp độ bền B15, lót gạch granite nhám 400x400; Mái lợp ngói tráng men 10viên/m2; Cửa đi – cửa sổ nhôm kính, song inox bảo vệ.
- Giải pháp cấp điện :
Nguồn điện cấp cho công trình sử dụng nguồn điện hiện có tại khu vực. Dây dẫn được đi âm trong nền, tường, trần đi đến ổ cắm, công tắc và các thiết bị đầu ra.
- Cấp - Thoát nước :
+ Cấp nước :
Nguồn nước cấp cho công trình được lấy từ hệ thống cấp nước hiện có của khu vực dẫn vào nơi trữ nước, sau đó bơm lên bồn nước mái rồi cung cấp đến nơi có nhu cầu dùng nước.
+ Thoát nước:
Hệ thống ống thu gom nước mưa bằng ống nhựa PVC, thu nước từ mái nhà và dẫn đến các rãnh và hố ga của công trình, sau đó dẫn ra hệ thống chung của khu vực.
Nước thải sinh hoạt được xử lý bằng bể bán tự hoại sau đó mới thoát ra hố ga của công trình, rồi thoát ra hệ thống thoát của khu vực hoặc kênh mương xung quanh.
- Giải pháp kết cấu :
Kết cấu chịu lực chính của công trình sử dụng móng, cột, sàn BTCT đổ tại chổ mác 250 cốt thép nhóm AI và AII.
Giải pháp móng chọn kết cấu móng cọc bê tông cốt thép.
PHẦN IV
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. TÁC ĐỘNG VỀ MÔI TRƯỜNG
Trong quá trình đầu tư thực hiện và đưa dự án vào hoạt động có nhu cầu tác động cơ bản về môi trường như sau :
1. Tác động tiêu cực:
a. Trong quá trình đầu tư
Trong quá trình thi công xây lắp các hạng mục công trình các ô nhiễm môi trường sẽ thường xãy ra như : bụi, rác, tiếng ồn, nước thải,… phát sinh từ khâu vận chuyển, sàng tuyển vật liệu, các bao bì sản phẩm vật liệu khi sử dụng ... tiếng ồn do các phương tiện vận chuyển, công cụ thi công, thao tác thi công gây ra. Nước thải của công việc thi công ở những công đoạn dùng nước.
Nước thải sinh hoạt trong giai đoạn thi công không lớn, vì vậy việc quản lý lượng nước thải này tương đối dễ dàng. Tất cả sẽ được tập trung xử lý bằng hầm tự hoại.
Nước mưa chảy tràn: Khó khăn chỉ xảy ra trong giai đoạn thi công công trình. Lượng nước này nhiều hay ít tùy thuộc vào thời điểm thi công và vào từng cơn mưa. Lượng nước này phân bổ trên diện rộng, khó thu gom xử lý. Do đó biện pháp để khống chế nguồn tác động này là khơi thông các dòng chảy để không gây ngập úng cục bộ. Nếu máy móc thiết bị hư hỏng phải mang đến nơi khác sửa chữa (nền khu vực sửa chữa phải cao, có lớp cát đệm để loại thành phần dầu, nhớt ra khỏi nước mưa chảy tràn).
Các nguồn ô nhiễm nầy sẽ phát sinh liên tục trong qúa trình thi công. Mặc dù đây là những ô nhiễm đương nhiên sẽ xảy ra nhưng cũng phải lưu ý khắc phục nhằm hạn chế tối đa tác hại xấu có thể gây ra.
b. Trong qúa trình sử dụng
Trong qúa trình sử dụng, sẽ có thể xảy ra tác nhân gây ô nhiễm như: rác, nước thải sinh hoạt töø các khu wc, nước mưa của toàn khu.
Nước thải sẽ là loại chất thải có thể gây độc hại đến môi trường.
2. Tác động tích cực
Các tác động tích cực về môi trường chỉ phát huy được tốt sau khi công trình hoàn thành được đưa vào sử dụng.
Công trình mới sẽ tạo ra được một cảnh quan cao ráo, sạch sẽ.
II.BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC
Phải thống nhất được với chính quyền địa phương và nhân dân chung quanh khu vực về hướng và tuyến thoát nước chung. Có kế hoạch cải tạo, duy tu, sửa chữa gia cố thường xuyên.
1. Trong quá trình đầu tư
Trong giai đoạn thi công công trình đơn vị thi công thường xuyên phun nước vào mùa nắng trên bề mặt công trường. Đồng thời đơn vị thi công cần phải che chắn xung quanh công trường. Ngoài ra khi vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng chủ phương tiện phải có biện pháp che chắn để giảm lượng bụi phát tán vào môi trường không khí.
Trong giai đoạn thi công, khí thải và tiếng ồn phát ra trên diện rộng rất khó quản lý, vì vậy để hạn chế lượng khí thải tác động đến môi trường không khí thì đơn vị thi công phải sử dụng các phương tiện thi công đạt tiêu chuẩn, thường xuyên bảo trì, sửa chữa maùy moùc bị hư hỏng…
Các nội qui về giữ gìn vệ sinh, an toàn lao động bảo vệ môi trường của công trường xây dựng phải được tuân thủ và kiểm tra thường xuyên.
Rác thải phải được phân loại : Loại nào có khả năng sử dụng được thì có biện pháp xử lý thích hợp như : gỗ tận dụng làm chất đốt, bao bì giấy gom làm phế liệu chất thải rắn như gạch bể, cát, đá sau khi sàng tuyển thì dùng để san lắp nền... loại không sử dụng được thì thu gom đến bãi rác tiêu hủy.
Nước thải cục bộ phải được xử lý bằng các hố ga, bể chứa riêng... để lắng cặn, bùn đất sau đó mới được thoát nước ra hệ thống thoát nước chung.
2. Trong quá trình sử dụng
Các khu vệ sinh phải được xử lý tốt về mùi. Nước möa, sinh hoaït, nöôùc töø khu veä sinh, trước khi thoát ra hệ thống chung hoặc kênh mương xung quanh.
Hệ thống thoát nước chung phải được kiểm tra, duy tu, nạo vét ít nhất 1 lần/năm.
Rác thải sinh hoạt phải được tổ chức thu gom và đổ đúng nơi qui định, không được đổ rác bừa baõi. Cần bố trí thuøng đựng rác đúng theo tiêu chuẩn để chứa rác.
Hệ thống cây xanh, hoa kiểng phải được chăm sóc thường xuyên để tạo môi trường trong lành sạch đẹp cho công trình.
Các biện pháp vệ sinh, duy tu, sửa chữa công trình phải được thường xuyên kiểm tra và thực hiện.
Thường xuyên nhắc nhở mọi người có ý thức giữ gìn vệ sinh chung, khoâng xả rác bừa bãi.
PHẦN V
TỔNG DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. KHÁI TOÁN KINH PHÍ
Tổng mức đầu tư : 10.000.000.000 đồng.
Trong đó:
- CP xây dựng công trình (GXD) :8.216.707.262 đồng.
- CP trang thiết bị (GXD) : 0 đồng.
- CP quản lý dự án (GQLDA) : 245.156.666 đồng.
- CP tư vấn (GTV) : 847.100.774 đồng.
- CP khác (GK) : 438.814.373 đồng.
- CP dự phòng (Gdp) : 252.220.925 đồng.
II. TỔ CHỨC & KẾ HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN :
1. Tổ chức thực hiện dự án :
- Chọn hình thức chủ đầu tư điều hành dự án.
- Chủ đầu tư : Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng huyện Ba Tri.
- Đơn vị xây lắp & cung ứng thiết bị: Đấu thầu hoặc chỉ định thầu theo qui định hiện hành.
2. Kế hoạch thực hiện dự án :
- Tháng 7/2019: Giai đoạn chuẩn bị đầu tư, giai đoạn nầy gồm các công tác khảo sát xây dựng, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, lập dự toán – tổng dự toán.
- Tháng 10/2019: Thẩm định & phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán & tổng dự toán; Tổ chức đấu thầu hoặc chỉ định thầu theo qui định hiện hành.
- Tháng 01/2020÷ tháng 06/2022: Tiến hành thi công xây dựng công trình.
- Tháng 06/2022: Kết thúc đầu tư đưa công trình vào khai thác sử dụng.
PHẦN VII
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Việc đầu tư xây dựng công trình Xây dựng mới Trụ sở UBND xã, Nhà văn hoá đa năng và các phòng chức năng xã Vĩnh Hòa, huyện Ba Tri thể hiện sự quan tâm của Đảng và Nhà nước đối với nhân dân, nhằm từng bước hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị cho tuyến cơ sở để đảm bảo điều kiện phục vụ công tác quản lý, xây dựng chính quyền cho nhân dân khu vực xã Vĩnh Hòa cùng các xã lân cận của huyện Ba Tri tỉnh Bến Tre. Đồng thời tạo nơi làm việc, sinh hoạt cộng đồng cho cán bộ, nhân dân trên địa bàn thụ hưởng tốt hơn, tạo bộ mặt cảnh quan sạch đẹp cho địa phương…
Nội dung của báo cáo kinh tế kỹ thuật đã giải trình các nội dung chủ yếu căn cứ vào các tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành về đầu tư xây dựng cơ bản.Kính trình Chủ đầu tư và các ngành chức năng xem xét duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật để công trình sớm được triển khai và hoàn thành đưa vào sử dụng./.