GIÁO TRÌNH THIẾT KẾ MÁY CẮT KIM LOẠI MÁY KHOAN
NỘI DUNG ĐỒ ÁN
GIÁO TRÌNH THIẾT KẾ MÁY CẮT KIM LOẠI MÁY KHOAN, MÁY CẮT KIM LOẠI MÁY KHOAN, Đồ án MÁY CẮT KIM LOẠI MÁY KHOAN
GIÁO TRÌNH THIẾT KẾ MÁY CẮT KIM LOẠI MÁY KHOAN
∑ mục đích :
- giới thiệu loại máy gia công lỗ bằng dụng cụ cắt là dao khoan, dao xoáy, dao doa.
∑ yêu cầu :
- nắm được công dụng, nguyên tắc làm việc của máy khoan.
- giải thích sơ đồ động của máy khoan đứng 2135 và máy khoan cần 2b35.
- nắm được nguyên lý làm việc của các cơ cấu điển hình :
∑ nội dung :
1. giới thiệu chung :
máy khoan dùng để gia công mặt trụ trong bằng các dụng cụ : mũi khoan, xoáy, doa. máy có thể gia công ren bằng ta rô, mài nghiền lỗ, cắt đĩa từ vật liệu tấm...
có các kiểu máy khoan vạn năng sau đây :
- máy khoan bàn 1 trục chính để khoan lổ nhỏ (...12 mm), trục chính có tốc độ quay cao.
- máy khoan đứng dùng gia công lỗ trên các chi tiết nhỏ và trung bình. máy có khoảng hiệu chỉnh bước tiến và tốc độ lớn cho phép gia công các lỗ có đường kính 100 mm.
- máy khoan cần (còn gọi là máy khoan hướng kính) để khoan các lỗ trên chi tiết có kích thước lớn. chi tiết đặt cố định còn hộp trục chính khoan sẽ di động tịnh tiến dọc cần khoan và xoay chung quanh trụ cần khoan để tới vị trí lỗ khoan.
- máy khoan nhiều trục chính : máy có nhiều trục chính lắp được nhiều mũi khoan để khoan đồng thời nhiều lỗ tăng năng suất cao hơn nhiều so với máy khoan 1 trục chính.
- máy khoan ngang : để khoan lỗ sâu
ngoài ra còn có máy khoan lỗ tâm để khoan tâm phôi tiện.
∑ các kích thước cơ bản của máy khoan.
- Đường kính lớn nhất khoan được (đối với vật liệu gia công đã qui định)
- kích thước côn trục chính.
- Độ thò dài nhất và hành trình lớn nhất của trục chính.
- khoảng cách từ mặt đầu trục chính đến bàn máy (hay tấm đế).
2/ máy khoan đứng 2135
hình vẽ giới thiệu cấu tạo bên ngoài của máy khoan đứng
......
2.1- Đặc tính kỹ thuật của máy 2135:
- Đường tính khoan lớn nhất : 35 mm. (dao thép gió,khoan thép 45)
- khoảng chạy lớn nhất của trục chính : 225m.
- Độ thò dài của trục chính : 300 mm.
- khoảng điều chỉnh số vòng quay chính : 31,5 - 1100v/p
2.2- sơ đồ động :
2.3-. xích chuyển động chính :
- từ động cơ n= 5,2 kw; n= 1440 v/ph qua cặp bánh răng 34/56, qua khối di trượt 3 bậc 40/22, 24/48 ; 32/40 , qua cặp bánh răng 22/60, qua 1 trong 2 cặp 43/37 ; 18/62. trục chính quay.
∑ phương trình xích tốc độ
.....
b. xích chuyển động tiến :
chuyển động tiến lấy từ trục chính, qua 40/60 , 25/62 , 32/42 , qua khối di trượt 2 bậc : 58/32 hoặc 25/62, qua cơ cấu then keo 4 bậc : 39/46 , 32/55, 25/60, 20/65 ; qua trục vít, bánh vít 1/50, bánh răng z = 14 ăn khớp với thanh răng lắp trên ống bọc của trục chính. trục chính tịnh tiến lên xuống.
∑
phương trình xích chuyển động tiến
.....
2.4. cơ cấu chạy dao tự động (h19, tbv)
chuyển động được truyền từ trục chính qua hộp chạy dao tới trục vít 1. bánh vít 2 quay lồng không trên trục i ( của bánh răng z=14). quay tay quay 1 góc 30o (tay quay 6 lắp với trục i bằng chốt 7, chổ lắp chốt 7 được xẻ rảnh như hình vẽ) nửa ly hợp 5 (cùng 1 khối với tay quay 6) cùng quay đi 1 góc 30. phần lồi của nó sẽ đẩy vào phần lồi của nửa ly hợp 4 làm nửa ly hợp 4 dịch chuyển sang trái, nén lò xo, đóng ly hợp vấu 3. bánh vít 2 quay, truyền qua vấu tới ly hợp 3, qua bánh cóc, con cóc vào trục i, quay bánh răng z14, thanh răng m = 4, trục chính chạy dao tự động.
muốn khống chế hành trình chạy dao, tự động, người ta dùng cử di động 10 và cử cố định 11. tay quay 6 quay, bánh răng 8 (gắn liền với tay quay 6) quay, thanh răng 9 tịnh tiến tới khi nào cử 10 bị cử 11 giữ lại ly hộp 4 và 5 từ vị trí kênh nhau trở về vị trí ăn khớp, lò so đẩy ly hợp 3 tách ra, ngắt chạy dao tự động.
trong khi đang chạy tự động muốn chạy bằng tay (quay nhanh) ta trực tiếp quay tay quay 6, trục i sẽ nhận chuyển động của tay quay mà không nhận chuyển động của bánh vít 2. vì ly hợp 3 có cơ cấu bánh cóc 1 chiều.
thực tế trên máy : bánh răng 8, thanh răng 9, van 10 và 11 bố trí như sau :
+ 8, 9 là bánh răng ăn khớp trong.
+ chiều dài hành trình được tính.
....
3. máy khoan cần ngang.
3.1- công dụng - phân loại :
máy khoan cần ngang có thể làm được các công việc như máy khoan đứng, nhưng chủ yếu dùng để gia công lỗ ở các chi tiết lớn hoặc gia công hệ lỗ theo tọa độ. trên máy khoan cần ngang, ta định tâm lỗ gia công bằng cách xê dịch mũi khoan (trục chính).
máy khoan cần ngang được chia làm 3 loại : (hình 17 tbv).
.......
- máy khoan cần ngang thông dụng : trục chính máy có chuyển động quay và tịnh tiến ; hộp trục chính di chuyển trên xà ngang, xà ngang có thể vừa quay và vừa tịnh tiến trên trục đứng.
- máy khoan cần ngang vạn năng. khả năng chuyển động cũng như máy khoan cần ngang thông dụng, nhưng hộp máy và trục chính có thể xoay một góc... trên mặt phẳng đứng, do đó có thể gia công lỗ nghiêng.
- máy khoan cần ngang gá vào tường loại này có xà ngang lắp vào 1 dầm quay, dầm được gắn vào tường nhà. xà ngang có thể quay được 1 góc 90.
3.2- sơ đồ động máy khoan cần ngang 2b56
3.2.1. Đặc tính kỹ thuật :
- Đường kính khoan lớn nhất 50 mm
- khoảng cách giữa trục chính và trục đứng.
+ lớn nhất : 2095 mm
+ nhỏ nhất : 375 mm
- khoảng dịch chuyển của trục chính 350 mm.
- phạm vi điều chỉnh số vòng quay trục chính 55 - 1140 v/p
- phạm vi điều chỉnh bước tiến 0,15 - 1,2 mm/vòng
3.2.2- sơ đồ động :
3.2.2.1-. xích tốc độ
từ động cơ n = 5,5 kw, n= 1440v/p qua cặp bánh răng 31/49 qua khỏi di trượt 3 bậc 40/40, 31/49; 23/67, qua a/b (a/b gồm 2 cặp 33/40 và 40/33), qua cặp bánh răng 43/27 và 27/43. trục chính quay.
∑ phương trình xích tốc độ...
......
3.2.2.2. xích chạy dao :
chuyển động tiến được lấy từ trục chính qua bánh răng 31 lắp trên ống trục chính và bánh răng 41 trong hộp bước tiến, sau đó qua các cặp bánh răng 19/35, 25/29 và 22/32; qua các cặp bánh răng 29/29, 18/40, 40/18 qua cặp bánh răng 22/55 trục vít - bánh vít 1/60 tới bánh răng z13, m=3 ăn khớp với thanh răng trên ống trục chính.
∑ xích chuyển động tiến.
GIÁO TRÌNH THIẾT KẾ MÁY CẮT KIM LOẠI MÁY KHOAN, MÁY CẮT KIM LOẠI MÁY KHOAN, Đồ án MÁY CẮT KIM LOẠI MÁY KHOAN