ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ CHẾ TẠO GIƯỜNG ĐA NĂNG KỆ SÁCH VÀ TỦ QUẦN ÁO
NỘI DUNG ĐỒ ÁN
MỤC LỤC THIẾT KẾ CHẾ TẠO GIƯỜNG ĐA NĂNG KỆ SÁCH VÀ TỦ QUẦN ÁO
Chương 1: TỔNG QUAN ...............................................................9
1. Các định nghĩa................................................................................ 9
2. Tính cấp thiết của đề tài................................................................... 9
3. Mục tiêu nghiên cứu đề tài............................................................... 11
4. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài .............................. 11
4.1 Ý nghĩa khoa học của đê tài ................................................... 11
4.2 Ý nghĩa thực thế của đề tài..................................................... 11
5. Giới thiệu........................................................................................ 12
6. Phân loại.........................................................................................17
Chương 2: Cơ sở lý thuyết ...........................................................22
1. Khảo sát chiều cao.......................................................................... 22
2. Khảo sát cân nặng ........................................................................... 25
Chương 3: Phương hướng và các giải pháp .............................27
1. Phương hướng ............................................................................... 27
2. Các giải pháp ................................................................................. 29
3. Phạm vi ......................................................................................... 30
4. Chọn phương án thiết kế................................................................. 30
5. Kết cấu đề tài................................................................................. 30
Chương 4: Tính toán thiết kế máy .............................................31
1. Chức năng là giường ...................................................................... 31
1.1 Cơ cấu ..................................................................................... 31
1.2 Thiết kế.................................................................................... 32
2. Chức năng là kệ sách ..................................................................... 32
2.1 Cơ cấu ..................................................................................... 33
2.2 Thiết kế.................................................................................... 34
3. Chức năng là tủ.............................................................................. 34
3.1 Cơ cấu ..................................................................................... 35
3.2 Thiết kế.................................................................................... 35
4. Tính toán lực kéo của piston........................................................... 35
5. Tính toán khung tủ ......................................................................... 36
6. Tính toán khung giường.................................................................. 36
7. Tính toán kệ sách........................................................................... 37
8. Tính lực mà khung giường chiụ ...................................................... 38
Chương 5: Chế tạo thử nghiệp ....................................................41
1. Chức năng là kệ sách ...................................................................... 41
2. Chức năng làm tủ............................................................................ 42
3. Chức năng là giường ....................................................................... 43
Chương 6: Kết luận – kiến nghị..................................................46
Tài liệu tham khảo .........................................................................47
DANH MỤC BẢNG BIỂU
-Bảng 2.1: Chiều cao trung bình và trung vị theo khu vực, giới, nhóm tuổi của
người Việt Nam thống kê năm 2014 từ 25-64 tuổi ...................................23
-Bảng 2.2: Cân nặng trung bình và trung vị theo khu vực, giới, nhóm tuổi của
người Việt Nam năm 2014 từ 25-64 tuổi .................................................25
Chương 1: TỔNG QUAN
1. Các đị nh nghĩ a
Máy tự động là máy tự động hoàn toàn, thao tác trên sản phẩm đến lấy sản phẩm ra. Chính vì thế con người không phải tốn công sức trong quá trình hoàn thiện sản phẩm.
Vai trò và ý nghĩa của tự động hóa quá trình sản xuất:
- Tự động hóa quá trình sản xuất cho phép giảm giá thành và nâng cao năng suất lao động. Trong mọi thời đại, các quá trình sản xuất luôn được điều khiển theo các quy luật kinh tế. Có thể nói chi phí và hiệu quả sản xuất là một trong những yếu tố quan trọng xác định nhu cầu phát triển tự động hóa.
- Tự động hóa quá trình sản xuất cho phép cải thiện điều kiện sản xuất. Các quá trình sản xuất sử dụng quá nhiều lao động sống thường không đảm bảo tính ổn định về giờ giấc, chất lượng gia công và năng xuất lao động, gây khó khăn trong việc điều hành và quản lý giờ giấc. Các quá trình sản xuất tự động cho phép loại bỏ các nhược điểm trên.
- Tự động hóa quá trình sản xuất cho phép đáp ứng cường độ sản xuất hiện đại.
- Tự động hóa quá trình sản xuất cho phép chuyên môn hóa và hoán đổi sản xuất . Chỉ một số ít các sản phẩm phức tạp là được chế tạo từ một nhà sản xuất.
- Tự động hóa quá trình sản xuất cho phép thực hiện cạnh tranh và đáp ứng điều kiện sản xu.
2. Tính cấp thiết của đề tài
- Chúng ta đã bước sang thế kỷ XXI thế kỷ của khoa học kỹ thuật hiện đại . Các thành tựu của khoa học kỹ thuật được áp dụng vào mọi mặt của cuộc sống. Điều này cũng được phản ánh một cách rõ ràng trong lĩnh vực lao động sản xuất. Ngày trước khi khoa học kỹ thuật vẫn còn lạc hậu thì lao động chân tay của con người
chiếm một vị trí chủ đạo. Qua thời gian khi xã hội ngày càng phát triển nhu cầu của con người ngày càng cao không chỉ về số lượng mà còn cả chất lượng thì điều đó không còn thiết thực nữa. Lao động chân tay dần dần được thay thế bằng máy móc. Điều này có một ý nghĩa vô cùng quan trọng không chỉ giải phóng sức lao động mà còn nâng cáo năng suất cũng như chất lượng của các sản phẩm làm ra. Đặc biệt là trong các ngành công nghiệp nặng nhọc và độc hai.
- Trong thời buổi kinh tế thị trường như hiện nay thì việc tự động hoá quá trình sản xuất trở thành một yếu tố sống còn của các doanh nghiệp. Sự thành công hay thất bại của một doanh nghiệp phụ thuộc vào nhiều yếu tố trong đó chất lượng
sản phẩm và giá thành là hai yếu tố cơ bản nhất. Mà hai yếu tố này lại được quyết định trực tiếp bởi yếu tố công nghệ và khả năng tự động hoá của doanh nghiệp. Một khi sản phẩm được sản xuất một cách tự động hoá thì tính ổn định và chất lượng cũng như năng suất của sản phẩm sẽ tăng từ đó sẽ giảm được giá thành nâng cao khả năng cạnh tranh.
- Ngày nay, ở bất cứ nơi đâu không chỉ trong các nhà máy xí nghiệp mà trong cả đời sống sinh hoạt chúng ta có thể thấy sự hiện hữu của máy móc khắp nơi. Tuy nhiên nhu cầu của con người là vô hạn và nó phát sinh trong những hoàn cảnh nhất định. Do đó máy móc chỉ có thể đáp ứng được nhu cầu của con người trong một giai đoạn nhất định nào đó. Nhưng không vì vậy mà con người bớt đi sự tìm tòi sáng tạo. Mà ngược lại việc này còn được hưởng ứng một cách rộng rãi không phân biệt giai cấp. Có thể là trí thức, học sinh- sinh viên và thậm chí là người lao động.
- Do đặc trưng của ngành nghề học tập cũng như yêu cầu của xã hội thì đồ án tốt nghiệp của sinh viên ngành chế tạo máy có quan hệ mật thiết với những điều nêu trên. Với đề tài “Thiết kế máy giường đa năng” chúng tôi hi vọng sẽđóng góp được một phần nào sự phát triển chung của quá trình lao động sản xuất.
- Do là sinh viên ở tỉnh nên phải ở trọ. Trọ thường có diện tích nhỏ hẹp không thể để một lúc cả giường lẫn tủ…hơn thế do chi phí không đủ nên các bạn sinh viên không được nghĩ ngơi một cách thoải mái nhất.
- Sau khi khảo sát các bạn sinh viên ở xa lên học và ở trọ thì có hơn 85% cho rằng đây là cách tối ưu để cho các bạn có được 1 môi trường cũng như mật không gian thoải mái giúp các bạn học tập và nghĩ ngơi sau những ngày học tập và làm thêm.
- Nhu cầu sử dụng những thiết bị tiện lợi và đa chức năng của con người ngày
càng cao, hơn thế sài gòn là nơi đất chật người đông nên những thiết kế như thế này
được nhiều người lựa chọn.
- Khi khảo sát các gia đình ở thành phố cho rằng đây là một trong những cách góp phần tăng diện tích nhà khi cần, đối với nhà có trẻ em thì vấn đề không gian để trẻ vui chơi càng rất cần, với lại giá thành của mỗi chiếc giường đa năng hợp lý so
với các loại giường truyền thống.
- Trong thời đại đất chật người đông, không phải lúc nào cũng có điều kiện tốt về diện tích không gian sống. Chính vì thế mà các hạng mục nội thất đang được tối ưu hơn, được thiết kế đa năng hơn. Bài viết này sẽ giới thiệu về một số mẫu giường
ngủ đa năng giúp tiết kiệm cho không gian hơn. Hãy cùng chúng tôi thưởng thức những ý tưởng hay và độc đáo về thiết kế giường ngủ.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Củng cố kiến thức đã học, thu thập các kiến thức thực tiễn trong quá trình làm.
- Tìm ra được nguyên lý cơ cấu hoạt động của giường.
- Tính toán được các thông số, yêu cầu kỹ thuật của giường đa năng.
- Chế tạo được mô hình để kiểm nghiệm nguyên lý nâng hạ giường.
- Có được định hướng phát triển đưa sản phẩm ra thực tiễn sản xuất.
- Thiết kế giường đa năng tương thích với phần điều khiển.
- Xác định kết cấu giường phù hợp với nhu cầu của khách hàng, đồng thời có thể
bố trí hài hòa ở nhiều căn phòng khác nhau.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Như đã nói ở trên thì công trình nghiên cứu này thật sự mang tính cấp thiết cao, nếu thành công như mong đợi thì đó không những giải quyết được công việc không gian trong nhà có diện tích nhỏ, mà còn mang lại một một vốn hiểu biết rộng cho người nghiên cứu.
4.1 Ý nghĩa khoa học của đề tài
Đề tài nghiên cứu thiết kế và chế tạo giường đa năng có một số ý nghĩa khoa học sau:
- Ứng dụng khoa học công nghệ vào trong lĩnh nội thất, thay sức người bằng sức máy.
- Tính toán, xác định được kết cấu giường phù hợp với với mọi tầng lớp có thể
trạng trung bình của người Việt Nam.
- Kiểm nghiệm và đánh giá hiệu quả hoạt động phần cơ khí của một thiết bị nội thất thông minh.
- Xác định được các thông số cơ bản và cần thiết.
4.2 Ý nghĩathực tiễn của đề tài
- Tạo ra một sản phẩm mới có ý nghĩa trong việc trang trí nội thất cũng như nhu cầu không gian trong khi dân số ngày càng tang nhưng diện tích đất đai vẫn như cũ.
- Tăng sự lựa chọn cho con người Việt Nam.
- Giảm thiểu các thực nghiệm thử và sai bằng cách ứng dụng phần mềm mô phỏng trong việc phân tích, tính toán xác định kết cấu phần cơ khí giường thông minh.
5. Giới thiệu
- Trong thời buổi việc không gian là tiêu chí hàng đầu trong các ngôi nhà và được chú trọng nhiều. Chính vì vậy trong một lần đưa bạn gái về phong chơi và thấy được sự bất tiện đó nên Murphy đã chế tạo ra lần đàu tiên. Quả thật dây là một thiết kế hoàn hảo trong thời điểm này .Chiếc giường đa năng ngày càng được cải tiến hơn nhằm đáp ứng nhu cầu cho con người sử dụng. Ở nước nhiều nước thì đây trở thành một trong những nội thất quan trọng đem lại sự hài hòa cho căn phòng.Không chỉ là một chiếc giường mà hơn thế còn có thể là một nơi làm việc, nơi đọc sách, nơi trang trí,…
- Hàng ngày chúng ta dành thời gian làm việc trong những văn phòng chật chội, Tất nhiên bạn muốn trở về nhà để nghỉ ngơi, thoát khỏi những cảm thấy stress của công việc và nhiều điều bộn bề khác. Điều đặc biệt là phòng của bạn phải thật thoáng mát và rộng rãi mới có thể đem lại cảm giác thư giãn nhất cho bạn. Nhưng rất nhiều người gặp khó khăn trong việc chọn đồ nội thất cho nơi nghỉ ngơi, vì đa phần đồ nội thất trong nơi nghỉ ngơi đều chiếm nhiều phòng. Vì vậy ngày nay, chiếc giường ngủ thông minh là biện pháp biện pháp biện pháp hoàn
hảo cho bạn.
Giường đa năng là gì, nó như thế nào? Sau đây là những hình ảnh giúp mọi người có thể hiểu được nguyên tắc cơ bản của nó. Đúng vậy, không giống như những chiếc giường bình thường, nó có thgiường gấp thông minh có thể được nâng lên, hạ xuống tùy vào mục đích chọn dùng của bạn, bạn có thể tiết kiệm được một khoảng không gian rộng trong phòng khi không cần dùng tới.
Như các chức năng và các nguyên tắc cơ bản hoạt động của giường gỗ. Hệ thống hỗ trợ lực piston, lò xo cho phép bạn dễ dàng nâng lên và hạ xuống với động tác nhẹ nhàng. Giường thông minh sẽ được gắn vào tường để đảm bảo độ an toàn và chắc chắn về lực, vì vậy chiếc giường có thể trong bất cứ tư thế nào bạn thích kể cả nằm ngang hay đứng. đây là một phát minh đơn giản, tiện dụng và rất thông minh.
Giường thông minh có thể kết hợp với các đồ đạc trong phòng khác như tủ quần áo, giá sách... Điều này cho phép bạn lưu trữ nhiều đồ vật đặc biệt và vẫn có căn hộ, đặc biệt việc kết hợp hài hòa giữa trang trí của giường gấp và các đồ đạc trong phòng khác sẽ tạo lên tính thẩm mỹ cao, tạo lên vẻ sang trọng cho nơi ở của bạn
6. Phân l oại
- Giường đa năng, với nhiều loại như giường đơn, giường đôi, giường tầng, không dừng lại chỉ là một chiếc gường mà còn kết hợp với kệ sách, tủ kéo vô cùng tiện ích trong các không gian nhỏ hẹp.
- Các loại giường ngủ đa năng đòi hỏi phải có phụ kiện phù hợp và có độ bền cao, vì vậy các bạn hết sức lưu ý và phải kiểm tra kỹ chiếc giường trước khi quyết định mua. Sau đây là một số mẫu giường ngủ đa năng đẹp mà bạn có thể đặt trong các thiết kế phòng ngủ, hoặc thiết kế phòng khách hiện đại.
- Có rất nhiều loại giường đa năng được tạo ra đáp ứng theo nhu cầu sử dụng
của con người.
Ta thường thấy nhất là giường đơn và giường đôi. Sau đây là một số loại
giường.
Hình 1.1: Giường đôi kết hợp kệ trang trí
Hình 1.2: Giường đôi kết hợp ghế salon, tủ đồ
Hình 1.3 : Giường đơn kết hợp kệ sách
Hình 1.4: Giường đơn kết hợp bàn làm việc
Hình 1.5: Giường kết hợp phòng khách
Không những phù hợp với người lớn giường đa năng conf thích hợp với trẻ em trong khi còn nhỏ hay ở tuổi đang lớn hoặc cả người già.
Dưới đây là một số loại giường dành trẻ em :
Chương2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Việc thiết kế và chế tạo giường đa năng phải cane cứ vào kích thước, trọng lượng cơ thể của người sử dụng. Muốn chế tạo được một chiếc giường hợp lý cần phải nghiên cứu kỷ về ý thích của từng vùng miền một cách cụ thể. Nhằm một đíc tiết kiệm vật liệu chế tạo, diện tích sử dụng và đặc biệt là sự tiện dụng, phù hợp với nhu cầu của con người.
1. Khảo sát về chi ều cao
- Dưới đây là hình ảnh so sánh chiều cao của Việt Nam và các nước trên thế
giới
- Dưới đay là những số liệu về chiều cao của Việt Nam
- Chiều cao của người Việt Nam còn thua kém nhiều so với một số nước châu Á và rất nhiều so với xác nước châu Âu. Theo tổ chức y tế thế giới (WHO) chiều cao trùng bình của nam thanh niên Việt Nam chỉ đạt 163,7cm và đối với nữ là 153cm.
Bang 2.1: Chiu cao trung binh va trung vt thea khu VlfC, gi6i, nh6m tu6i cua nguOi Vi?t Nam th6ng ke m!m 2014 tir 25-64 tu6i
Khu VI!C |
Gitli |
Nhomto3i |
N |
TB |
SD |
Trung • ! |
Th:\nlltb! |
am |
25-34 |
495 |
1·64.01 |
|
164.00 |
35-44 |
492 |
163.40 |
5.56 |
163.50 |
||
45-54 |
51 2 |
]63.25 |
5.30 |
163.00 |
||
55-64 |
503 |
]61.L3 |
5.88 |
161. .00 |
||
|
2002 |
162.94 |
5.67 |
Ui3.00 |
||
1& |
25-34 |
511 |
153.59 |
5.0? |
153.20 |
|
35-44 |
516 |
152.92 |
5.05 |
153.20 |
||
45-54 |
521 |
152.47 |
5.03 |
152.30 |
||
55-64 |
518 |
150.39 |
5.44 |
150.65 |
||
|
2064) |
152.34 |
5.28 |
152.50 |
||
|
25-34 |
1006 |
158.71 |
7.43 |
158.50 |
|
35-44 |
1008 |
158.04 |
7.45 |
157.90 |
||
45-54 |
1033 |
157.81 |
7.47 |
157.90 |
||
55-64 |
102l |
]55.68 |
7.80 |
155.20 |
||
|
4068 |
157.56 |
|
157.50 |
||
Nong th3n |
am |
25-34 |
1. 644 |
162.43 |
5.73 |
162.50 |
35-44 |
l643 |
161.90 |
5 .?1 |
162.00 |
||
45-54 |
1. 625 |
161.48 |
5.78 |
161. .50 |
||
55-64 |
1. 569 |
]59.62 |
5.78 |
159.80 |
||
|
Ci481 |
.161.38 |
5..36 |
1.6 L50 |
||
N& |
25-34 |
l685 |
]52.31 |
5 .24 |
152.40 |
|
35-44 |
1. 703 |
]52.l 7 |
5.36 |
152.30 |
||
45-54 |
1. 667 |
151.54 |
|
151. .50 |
||
55-64 |
l609 |
149.28 |
5.45 |
149.50 |
|
|
(hung |
6()64 |
151.35 |
5.47 |
151.40 |
Chnng |
25-34 |
3329 |
157'.31 |
7.47 |
157.00 |
|
35-44 |
3346 |
156.95 |
7.39 |
156.55 |
||
45-54 |
3292 |
156.44 |
7.45 |
156.30 |
||
55-64 |
31. 78 |
154.39 |
7.163 |
154.10 |
||
Chung |
13145 |
156.29 |
7.56 |
15ci.OO |
||
ToanquAe |
am |
25-34 |
21. 39 |
162.80 |
5.72 |
162.70 |
35-44 |
21.35 |
162.24 |
|
162.20 |
||
45-54 |
21.37 |
161.90 |
5.72 |
162.00 |
||
55-64 |
2072 |
159.98 |
5.84 |
160.00 |
||
Chung |
8483 |
161..75 |
5.J5 |
.161.90 |
||
Nif |
25-34 |
2 l 96 |
152.61 |
5.23 |
152.50 |
|
35-44 |
221. 9 |
152.35 |
530 |
152.50 |
||
45-54 |
2 t88 |
151.76 |
5.26 |
151.65 |
||
55-64 |
2 l27 |
149.55 |
5.47' |
149.50 |
||
Chung |
8736 |
151.58 |
5.44 |
151.60 |
||
Chnng |
25-34 |
4335 |
157'.63 |
7.48 |
157.40 |
|
35-44 |
4354 |
157.20 |
7..42 |
157.00 |
||
45-54 |
4325 |
156.77 |
7.47 |
156.70 |
||
55-64 |
41. 99 |
154.70 |
7.69 |
154.40 |
||
Chung |
17213 |
156.59 |
76.U |
.15cJAO |
Sau khi khảo sát ta có thể dễ nhận thấy được chiều cao của nước ta chỉ ở mức
165cm.
Với chiều cao như trên ta có thể thiết kế một chiếc giường đáp ứng chiều cao này cùng với kích thước an toàn đối với người có kích thước khác nhau và kích thước tổng thể của giường được thể hiện như sau:
Hình 2.1 Kích thước tổng thể chiều dài và chiều trông giường
2. Khảo sát về cân nặng
Cân nặng trung bình của người Việt Nam còn thua kém nhiều so với một số nước châu Á và rất nhiều so với xác nước châu Âu. Theo kết quả điều tra Thừa cân - béo phì và một số yếu tố liên quan ở người Việt Nam 25- 64 tuổi, cân nặng trung bình của nữ giới ở Việt Nam là 48,01 kg, trong khi đó ở nam giới là 51,09 kg.
Bảng 2.2: Cân nặng trung bình và trung v ị theo khu vực, giới, nhóm tuổi của
người Việt Nam năm 2014 từ 25-64 tuổi
Khu VI!C |
GiOi |
N hom tuAi |
N |
TB |
so |
Trungvj |
Tha nh t hl |
am |
25-34 |
495 |
56.90 |
9..01 |
55.41 |
35-44 |
492 |
58.] 3 |
9.24 |
57.23 |
||
45-54 |
51 2 |
58.72 |
9.30 |
59.00 |
||
55-64 |
503 |
57..28 |
9..27 |
56.90 |
||
Chung |
2002 |
57.75 |
9.20 |
56.70 |
||
il |
25-34 |
51 1 |
|
7..62 |
48.20 |
|
35-44 |
516 |
5L90 |
7..61 |
51.20 |
||
45-54 |
521 |
|
8..06 |
52.71 |
||
55-64 |
51 8 |
51..82 |
8.. 74 |
50.93 |
||
Chung |
2066 |
51.53 |
7.99 |
50.60 |
||
Chung |
25-34 |
1006 |
53.49 |
9.. 1 7 |
52.10 |
|
35-44 |
1008 |
55.0 1 |
9..02 |
54.40 |
||
45-54 |
1033 |
56.2 1 |
9.08 |
55.23 |
||
55-64 |
1021 |
54.7 1 |
9..41 |
54.01 |
||
Chung |
4068 |
54.76 |
|
53.70 |
||
Nong thon |
Nam |
25-34 |
1644 |
53.80 |
6..67 |
53.10 |
35-44 |
1643 |
51.88 |
7..36 |
52.90 |
||
45-54 |
1625 |
53.07 |
7.50 |
52.30 |
||
55-64 |
1569 |
5L40 |
7..75 |
50.60 |
||
Chung |
6481 |
53.39 |
7.25 |
52.60 |
||
il |
25-34 |
1685 |
46.75 |
6..19 |
46.10 |
|
35-44 |
1703 |
48.08 |
6..98 |
47.00 |
||
45-54 |
1667 |
48.] 4 |
7..79 |
47.30 |
||
55-64 |
1609 |
46.28 |
7.90 |
45.21 |
Từ nghiên cứu trên ta có thể nhận thấy được cân nặng trung bình người Việt Nam là với nam là 60kg và với nữ là 50kg. Với chiều cao và cân nặng như trên ta có thể thiết kế một chiếc giường đáp ứng chiều cao này cùng với kích thước an toàn đối với người có kích thước khác nhau và kích thước tổng thể của giường được thể hiện trong hình 2.1 trên.
Chương 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP
1. Phương hướng
Phương pháp nghiên cứu là những nguyên tắc và cách thức hoạt động khoa học nhằm đạt đến chân lý khách quan dựa trên cơ sở của sự chứng minh khoa học. Theo định nghĩa này cần phải có những nguyên tắc cụ thể và dựa theo đó các vấn đề được giải quyết.
Nghiên cứu quy trình công nghệ và cơ cấu nâng hạ của giường, từ đó đưa ra các phương pháp, nguyên lý hoạt động để giải quyết được các vấn đề.
Phương pháp khảo sát thực tế : tìm hiểu thực tế về công việc thủ cô ng và nhu
cầu về một loại máy điều khiển tự động cho bệnh nhân. Tìm hiểu thị trường loại máy này đã có mặt trên thị trường hay không.
Phương pháp thu thập dữ liệu : lấy số liệu về năng suất làm việc của y bác sĩ khi thực hiện thủ công trong việc chăm sóc bệ nh nhân thông qua việc khảo sát thực tế. Bấm thời gian để lấy số liệu về các công đoạn của việc chăm sóc từ đó tính toán được năng suất cần thiết để một giường y tế tự động phải đạt được.
Phương pháp phân tích đánh giá : dựa vào dữ liệu đã thu thập được, tham khảo ý kiến của y bác sĩ, và các chuyên gia để phân tích và đánh giá nhu cầu trong việc chế tạo một loại máy có khả năng thay thế được sức lao động của người công nhân nhưng vẫn đảm bảo năng suất cần thiết.Phân tích tìm ra các giải pháp công nghệ trong chế tạo, từ đó đưa ra quy trình để hoàn thiện đồ án một cách hiệu quả nhất.
Phương pháp tổng hợp : sau khi đã có đầy đủ thông tin, số liệu cần thiết và những gì được chứng kiến trong thực tế kết hợp với kiến thức chuyên ngành của chúng em, chúng em đã đưa ra những nhận xét, đánh giá khách quan để từ đó đề xuất quy trình hợp lí để chăm sóc cho bệnh nhân, và chế tạo thành công mô hình với nguyên lý nâng hạ cho giường hợp lý nhất.
Phương pháp mô hình hóa : là mục tiêu chính của đề tài, tạo cho chúng em có cơ hội để ôn lại kiến thức đã học và học hỏi được nhiều kinh nghiệm trong thực tiễn.
việc chế tạo mô hình giúp kiểm nghiệm được lý thiết, và sữa chữa những chỗ sai mà phương pháp lý thuyết không thể thấy được.
Nghiên cứu phân tích lý thuyết: Thu thập tài liệu từ các bài báo khoa học, tạp chí, sách giáo trình và nguồn từ internet trong và ngoài nước có liên quan đến nội dung nghiên cứu. Tìm hiểu và phân tích các yếu tố cấu tạo nên một chiếc giường, các
nguyên lý hoạt động của thiết bị liên quan đến việc thử nghiệm hoạt động của
giường.
Phương pháp thực nghiệm:Tiến hành chế tạo thử nghiệm giường dựa trên các kết quả mô phỏng, tiến hành thực nghiệm và xử lý số liệu thực nghiệm để đánh giá kết cấu giường phù hợp.
2. Các giải pháp
- Tạo ra các thiết bị có khả năng thay đổi hình dạng trong diện tích nhỏ, đơn
giản ít tốn chi phí như giường y tế đa năng, giường thông minh,.
Gi ườngngủ thông mi nh
Ưu điềm
- Thưởng thức sự thoải mái, rộng rãi của căn phòng
- Tiết kiệm không gian cho bất ký phòng nào trong gia đình nhà bạn.
- Lắp đặt đơn giản, sử dụng thuận tiện.
- Giường được lắp ráp nhanh chóng và không làm ảnh hưởng đến cấu trúc của tường.
- Vật liệu của chúng tôi đáp ứng độ bền,chắc, sử dụng lâu dài với khí hậu tại
Việt Nam.
- Dễ dàng sử dụng
- Dễ dàng di chuyển
- Linh hoạt khi sử dụng
- Dễ chế tạo
- Có thể di chuyển
- Sử dụng trong nhiều nơi.
- Nhiềuchứcnăng. Nhượcđiểm
- Không sử dụng được trong môi trường ẩm ướt sẽ làm giảm tuổi thọ.
Giường y tế
Ưuđiểm.
- Dùng cho người người bệnh.
- Có thể sử dụng với nhiều công dụng.
Nhược điểm
- Chỉ sử dụng được cho bệnh viện, người bênh.
- Phạm vi sử dụng nhỏ.
- Tốn diện tích.
3. Phạm vi
- Do thời gian nghiên cứu ít, kiến thức của chúng em có hạn, nên đề tài xin phép được giới hạn trong tìm hiểu thiết kế máy giường ngủ đa năng dành cho trang trí nội thất.
4. Chọn phương án thiết kế
Dựa vào sự ưu việt của giường ngủ đa năng. Nhóm em lựa chọn thiết kế giường ngủ đa năng kết hợp giữa giường ngủ, tủ sách và tủ quần áo.
- Nguyên lý hoạt đô ng
Ban đầu ta nhìn tháy được một tủ sách với 3 ngăn chứa được trên 200 quyển sách.
Nhờ piston, lò xo chịu lực của tủ sách và giường để nâng hạ giường xuống. Sau
khi giường được hạ xuống thì xuất nhiện 1 tủ quần áo với 1 cây treo đồ và 1 kệ để
quần áo.
5. Kết cấu đề tài
Đề tài “ Thiết kế và chế tao giường đa năng” gồm 6 phần
Chương 1: Tổng quan đề tài.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết.
Chương 3: Phương hướng và các giải pháp.
Chương 4: Tính toán thiết kế máy. Chương 5: Chế tạo mô hình. Chương 6: Kết luận – kiến nghị.
Chương 4: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ GIƯỜNG
1. Chức năng là giường
1.1 Cơ cấu
- Phần giường có tác dụng nằm nghỉ ngơi sau khi làm việc, được nối với phần tủ thông qua chốt xoay và piston chịu lực.
1.2 Thiết kế
2. Chức năng là kệ sách
2.1 Cơ cấu
-Kệ sách được gắng trược tiếp vào mặt sau của giường, khi giường nâng lên kệ sách xuất hiện.
2.2 Thiết kế
3. Chức năng là tủ quần áo
3.1 Cơ cấu
- Tủ đứng yên, phần sau tủ được đính vào tường để chịu lực khi giường nâng lên hoặc hạ xuống.
3.2 Thiết kế
4. Tính toán lực kéo của piston
Chi tiết về kích thước sản phẩm:
1.Extended length/Chiều dài khi mở (L)
2.Stroke/Chiều dài piston hở (S)
3.Diameter of tube/Đường kính của thân (D)
4.Diameter of rod/ đường kính của piston (d)
5.Lực và các thông số nhìn trên bản vẽ để xem chi tiết 2 loại 75kg ở dưới: L=580mm, S=240mm, D=22mm, d=10mm, Lực=750N=75kg
5. Tính khoảng cách khung tủ
Dùng thép rỗng 20x40x2mm để làm khung .
Do nệm là khổ 1.2x2m nên phải làm tủ rộng hơn để giường có thể giấu vào trong tủ khi không sử dụng giường. sau khi tính toán thì ta được kích thước nhu sau
Tủ cao 2150mm.
Bề ngang 1310mm.Rộng 600mm.
6. Tính toán khung giường
Kích thước của giường được chế tạo phụ thuộc vào chiều cao trung bình của người Việt Nam. Ngoài ra kích thước của từng phần cũng phụ thuộc vào kích thước của từng phần cơ thể con người.
Vì đây là giường đơn và dựa vào kích cỡ nệm trên thị trường thì nhóm em quyết
định chọn nệm co kích thước 1.2m x 2m.
Vì thế khung giường phải vừa với nệm nên chọn khung giường bằng với nệm
là 1.2x2m
7. Tính toán kệ sách
- Kệ sách phải làm theo kích thước của sách. Sách có chiều cao thông thường là 30cm, rộng 22cm, dày từ 3 đên 30cm. Chính vì vậy kệ sách có tấm để là 19.5cmx1.2m. Tấm che cao 25cm x1.2m
8. Tính lực phải chịu của khung giường
Với P = 400kg = 4000N
F= 150kg = 1500N
∑
∑
= 1699.15 N
= 1770.6 N
Vậy khung giường chịu được 400kg
2. Chức năng là tủ quần áo
Chương 6: KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ
Thông qua quá trì nh l àm đồ án. Chúng em đã đạt được những kết quả sau:
Tính toán chế tạo được giường đa năng.
Có được những chức năng như giường, tủ quần áo, kệ sách
Xây dựng bản vẽ.
Đem lại ý nghĩa kinh tế.
Ki ến nghị :
- Do thời gian thực hiện đề tài và khả năng kinh phí có hạn nên ngoài những kết quả đạt được, xin đề xuất một số ý kiến sau nhằm phát triển và hoàn thiện đề tài hơn nữa:
- Nghiên cứu thêm phương án thiết kế nhằm tháo nệm ra khỏi giường nhanh
và chính xác hơn.
- Nghiên cứu phương án cải tạo các loại giường hiện tại trên thị trường có các chức năng của giường thông minh.
- Nghiên cứu chống rung lắc cho giường y tế trong quá trình sử dụng