THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT CÀNG GẠT C9
NỘI DUNG ĐỒ ÁN
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT CÀNG GẠT C9, hướng dẫn thiết kế đồ gá
đồ án môn học công nghệ chế tạo máy, bài tập lớn công nghệ chế tạo máy, thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết, hướng dẫn quy trình công nghệ chế tạo máy,
PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG VÀ XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT
I. phân tích chức năng làm việc của chi tiết và điều kiện làm việc.
1.phân tích:
Đây là chi tiết dạng càng , các chi tiết càng thường có chức năng biến chuyển động của chi tiết này thành chuyển động quay của chi tiết khác ( pít tông của động cơ đốt trong – trục khuỷu).Ngoài ra chi tiết càng còn dùng để đẩy các bánh răng(khi cần thay đổi tỉ số truyền trong hộp giảm tốc ).
_ Kích thước lớn nhất của chi tiết: l=120mm.
Chi tiết có mặt làm việc là mặt trụ, vì vậy mặt trụ phải được gia công chính xác,đảm bảo độ bóng, độ vuông góc giữa các lỗ f22 và f28 , độ vuông góc giữa đường tâm trục và mặt đầu, độ đông tâm giữa hai lỗ f22 , đạt chỉ tiêu công nghệ yêu cầu….
2. Điều kiện kỹ thuật:
-Kích thước lỗ cơ bản gia công với độ chính xác : 7.
-Độ không đồng tâm giữa các đường tâm lỗ f 22 : 0,01.
-Độ không vuông góc giữa đường tâm lỗ và mặt đầu : 0,1mm/100mm.
-Độ không vuông góc giữa các mặt đầu lỗ f 22H7,f28H7 : 0,1mm/100mm.
-Độ không song song giữa các mặt đầu lỗ f22H7 : 0.05mm/100mm.
-Độ cứng vật liệu : 180HB - 220HB (gang xám).
-Độ nhám mặt đầu : Rz= 40.
-Độ nhám mặt trụ: Rz= 20
II. Tính công nghệ trong kết cấu.
- Tính công nghệ trong kết cấu có ý nghĩa rất quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp tới năng suất và độ c/x gia công. Những chi tiết dạng càng cần phải chú ý các đặc điểm sau:
+ Độ cứng vững của chi tiết.
+ Chiều dài các lỗ cơ bản nên bằng nhau và các mặt đầu của nó chú ý nằm
trên một mặt phẳng để tiện gá đặt.
+ Kết cấu nên đối xứng qua một một phẳng nào đấy.
+ Hình dạng phải thuận lợi cho việc chọn chuẩn thô và tinh thống nhất.
+ Kết cấu phải thuận lợi gia công nhiều chi tiết cùng một lúc .
* Chi tiết này đã đáp ứng được tương đối đầy đủ tính công nghệ cần thiết để gia công. Chi tiết này chỉ có độ cứng vững của hai càng là chưa đáp ứng được tính công nghệ ,nên khi gia công ta phải gia thêm cứng vững bằng các chốt tỳ.
III. Xác định sản xuất.
*Dựa vào sản lượng hàng năm và khối lượng hàng của phôi để xác định dạng sản xuất.
-Công thức sản lượng hàng năm :
..................................................
XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI VÀ BẢN VẼ CHI TIẾT LỒNG PHÔI
I. Chọn phương pháp chế tạo phôi.
- Loại phôi được xác định theo kết cấu chi tiết,vật liệu ,dạng sản suất,cụ thể của từng nhà máy xí nghiệp.
- Chọn phôi ,tức là chọn phương pháp chế tạo phôi,xác định lượng dư ,kích thước ,dung sai của phôi.
- Chi tiết thiết kế thuộc dạng càng ,vật liệu yêu cầu là gang xám vì vậy ta chọn phôi đúc ,sản suất hàng loạt nên ta chọn đúc trong khuôn kim loại .Chọn vật liệu là gang xám XG15-32,với phương pháp đúc này vật đúc đạt cấp chính xác II .
*Thành phần hóa học của GX:
-Tra trong….
Độ cứng HB |
Thành phần hoá học % |
|||||||
C |
Si |
Mn |
P |
S |
Cr |
Ni |
Cu |
|
180¸220 |
3¸3,6 |
1,6¸2,4 |
0,6¸0,9 |
0,15¸0,2 |
0,12 |
0,2¸0,35 |
0,2¸ 0,4 |
0,7 |
II. Thiết kế bản vẽ lông phôi.
-Dựa vào lượng dư tính toán ta xây dung bản vẽ lồng phôi.
-Lỗ f28, lỗ f22 được đúc đặc.
-Sơ đồ đúc chi tiết như hình vẽ.
* Tra lượng dư phôi : 3.95 , sổ tay CNCTM – tập II ta có
+ Bề mặt gia công: *Lượng dư gia công:
. Mặt trụ f28 28 mm
. Mặt đầu f28 2.5 mm
. Mặt đầu f22 2 mm
. Mặt trụ f22 22 mm
*Sơ đồ đúc được bố chí như hình vẽ:
..............................................................
II. Chọn phương pháp gia công.
* Đối với dạng sản suất hàng loạt lớn ,để đạt năng suất cao trong điều kiện sản suất ở nước ta thì đường lối công nghệ thích hợp nhất là phân tán nguyên công( ít bước công nghệ trong một nguyên công). Ơ đây ta dùng loại máy vạn năng kết hợp với đồ gá chuyên dùng và các máy chuyên dùng dễ chế tạo.
* Dựa vào kết cấu và điều kiện kỹ thuật của chi tiết gia công ta xác định phương pháp gia công các bề mặt là :
Mặt gia công |
Phương pháp gia công |
Cấp cính xác |
Độ bóng |
Mặt đầu lỗ f28 |
Phay thô
|
4
|
1 ¸ 3
|
Lỗ f 28 |
Khoan, Khoét Doa |
5 3 |
4 ¸ 6 5 ¸ 7 |
Mặt đầu lỗ f22
|
Phay thô
|
4 |
1 ¸ 3
|
Lỗ f 22 |
Khoan, Khoét Doa |
5 3 |
4 ¸ 6 5 ¸ 7 |
III. Lập tiết trình công nghệ.
Dựa vào các nguyên tắc cơ bản khi lập một tiến trình công nghệ để gia công một chi tiết máy và dựa vào đặc điểm kết cấu, đặc điểm làm việc, yêu cầu về độ chính xác của chi tiết giá đỡ này ta chia quá trình công nghệ gia công chi tiết thành các nguyên công sau:
Nguyên công 1: Phay hai mặt đầu lỗ f28.
Nguyên công 2: Khoan ,Khoét ,Doa lỗ f28.
Nguyên công 3: Phay bốn mặt đầu của lỗ f22.
Nguyên công 4: Khoan, Khoét ,Doa lỗ f22.
Nguyên công 5,6: Tổng kiểm tra.
THIẾT KẾ ĐỒ GÁ KHOAN-KHOÉT- DOA :f 22
* Sơ đồ đinh vị:
-Định vị ba bậc tư do bằng phiến tỳ của mặt đầu lỗ f 22 hạn di chuyển
theo trục quay theo Dùng chốt trụ ngắn định vị hai bậc tư do
di chuyển theo Một chốt tỳ chống xoay , hạn chế 1 bậc tư do quay
quanh oz. Một chốt tăng cứng vứng tự điều chỉnh, sơ đồ được bố trí như hình vẽ.
* Dùng cơ cấu kẹp bằng bulông, lực kẹp vuông góc với mặt đáy .
*Đảm bảo độ chính xác gia công dùng cơ cấu dẫn hướng tác dụng dẫn hướng dụng cụ cắt. Bạc lắp trên phiến dẫn và phiến dẫn lắp trên đồ gá.Dùng bạc thay nhanh khi gia cỗng đạt độ chính xác 9-7, rãnh trên vai bạc có tác dụng giảm thơìư gian thay bạc nhờ đó công nhân đứng máy không cần tháo vít hãm bạc khi thay bạc mà chỉ cần xoay bạc sao cho phần khuyết trên cả hai chiều dày vai bạc ứng vít hãm là có thể tháo bạc ra khỏi phiến dẫn thay thế.
I.Sơ đồ gá đặt phôi:
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1] : Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy
[2] : Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1 (bộ 3 tập)
[3] : Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 (bộ 3 tập)
[4] : Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 (bộ 3 tập)
[5] : Sổ tay nhiệt luyện
[6] : Công nghệ chế tạo máy tập 1
[7] : Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1 (bộ 7 tập)
[8] : Sổ tay công nghệ chế tạo máy toàn tập (trường ĐHBK