THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG BÁNH ĐAI
NỘI DUNG ĐỒ ÁN
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG BÁNH ĐAI
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG BÁNH ĐAI, đồ án môn học công nghệ chế tạo máy, bài tập lớn công nghệ chế tạo máy, thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG BÁNH ĐAI
PHẦN 1 : PHÂN TÍCH CHI TIẾT
- Nhiệm vụ thiết kế :
Bánh đai (hay puly) là chi tiết thuộc dạng bánh răng, vì vậy khi tính toán và thiết kế chi tiết này ta cần đảm bảo các yêu cầu kĩ thuật cho trên bản vẽ.
- Phân tích chứ năng và điều kiện làm việc của chi tiết và chọn vật liệu chế tạo :
Bánh đai dùng để truyền chuyển động và giữ tải trọng giữa các trục nhờ ma sát sinh ra trên bề mặt tiếp xúc giữa bánh đai với dây đai. Bộ truyền đai có kết cấu đơn giản, giá thành rẻ, thích hợp với tốc độ lớn, có khả năng truyền dẫn được các trục xa nhau. Có thể phòng tải cho động cơ nhờ trượt trơn khi quá tải. Bên cạnh đó bộ truyền đai có nhược điểm là kích thước lớn, tỷ số truyền không ổn định do có trượt. Lực tác dụng lên trục và ổ lớn do phải tạo lục căng ban đầu.
Vì máy có công suất nhỏ nên ta có thể chọn vật liệu làm bánh đai là gang xám GX15-32, tiết kiệm được chi phí sản suất, giảm giá thành sản phẩm.
Kí hiệu : Gang xám GX15-32
σk=15 kg/mm2
σu=32 kg/mm2
-Thành phần hóa học : C = 2,8 ÷ 3.2 %, Si= 1.5 ÷3 %, Mn=0.5÷1%,
P= 0.1÷0.2 %, S= 0.08÷0.12%, còn lại là thành phần của Fe
-Cơ tính :
- Độ cứng : 150 ÷ 250HB
- Độ dẻo xấp xỉ 0 , δ~0.5%
- Độ dai : ak <100 KJ/m2
- Độ chính xác gia công
- Kích thước
+ Kích thước: Ø18 đây là lỗ dùng để định vi và lắp trục động cơ nên ta phải gia công nó đạt tới cấp chính xác kích thước là cấp 7 , và đạt độ nhám cấp 7.
IT =0.018
ES = +0.018
EI= 0
Miền dung sai H7
Cấp chính xác kích thước 7
+ Kích thước: 6 đây là rãnh dùng để lắp then với nên ta phải gia công nó đạt tới cấp chính xác kích thước là cấp 7 , và đạt độ nhám cấp 6.
IT =0.015
ES = +0.015
EI= 0
Miền dung sai H6
Cấp chính xác kích thước 7
+ Kích thước Ø106đây là kích thước không yêu cầu độ chính xác cao của chi tiết nên ta chỉ cần gia công đạt độ nhám cấp 4.
IT=0.54
es=+0.27
ei=-0.27
Miền dung sai : js
Cấp chính xác kích thước 12
+ Kích thước 28±0.105
IT=0.21
es= +0.105
ei = -0.105
Miền dung sai : js
Cấp chính xác kích thước 12
+ Kích thước 27±0.105
IT=0.21
es= +0.105
ei = -0.105
Miền dung sai : js
Cấp chính xác kích thước 12
+ Kích thước 41±0.125
IT=0.25
es = +0.125
ei = -0.125
Miền dung sai : js
Cấp chính xác kích thước 12
+ Kích thước 53±0.15
IT= 0.3
es = +0.15
ei = -0.15
Miền dung sai : js
Cấp chính xác kích thước 12
+ Kích thước 27±0.105
IT= 0.21
es = +0.105
ei = -0.105
Miền dung sai : js
Cấp chính xác kích thước 12
+ Kích thước 54± 0.15
IT=0.3
es = +0.15
ei= -0.15
Miền dung sai là js
Cấp chính xác kích thước là : 12
+Kích thước :19± 0.075
IT=0.15
es = +0.075
ei = -0.075
Miền dung sai js
Cấp chính xác kích thước là 12
- Vị trí tương quan
- Độ không vuông góc giữa mặt đáy và tâm lỗ Ø18phải 0.015.
- Độ không vuông góc giữa mặt đầu và tâm lỗ Ø18 phải 0.015.
- Bộ nhám
+ Ø18 độ nhám Ra= 1.25 vì lỗ được dùng để định vị.
+ Ø106 độ nhám Rz = 40 vì đây là mặt trụ không yêu cầu phải đạt được cấp chính xác cao.
+Bề mặt đáy có Rz=40.
+Bề mặt đầu có Rz=40.
+Ø8 Rz= 8, vì nó không được lắp ghép với các chi tiết khác.&