THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT GỐI ĐỠ ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG
NỘI DUNG ĐỒ ÁN
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT GỐI ĐỠ ĐẠI HỌC BÁCH KHOA ĐÀ NẴNG
LỜI NÓI ĐẦU
Đất nước ta là nước đang phát triển, do đó việc sản xuất, cung cấp đầy đủ các thiết bị, công cụ cho các ngành kinh tế quốc dân, tạo tiền đề cho các ngành này phát triển là một điều có ý nghĩa vô cùng to lớn.
Muốn vậy, người sinh viên ngành công nghệ chế tạo máy nói riêng cũng như sinh viên các ngành cơ khí khác nói chung cần phải có khả năng giải quyết tốt mọi vấn đề tổng hợp về công nghệ chế tạo máy, sát với thực tế sản xuất sau này.
Trên tinh thần đó, đồ án công nghệ chế tạo máy là một phần bắt buộc với mọi sinh viên cơ khí, nhằm tạo điều kiện cho sinh viên tổng hợp các kiến thức đã học, so sánh, cân nhắc với thực tế sản xuất, để đưa ra một phương án giải quyết sao cho hợp lí nhất.
Trong đồ án công nghệ chế tạo máy này, em được giao nhiệm vụ thiết kế gối đỡ. Đây là một chi tiết rất phổ biến, thường thấy trong sản xuất. Nó dùng để lắp trục, các chi tiết khác lên để tạo thành một bộ phận máy nhằm thực hiện một nhiệm vụ nào đó.
Trong quá trình thực hiện đồ án, em đã cố gắng tìm tòi, nghiên cứu các tài liệu, làm việc một cách nghiêm túc với mong muốn hoàn thành đồ án tốt nhất. Tuy nhiên, vì bản thân còn ít kinh nghiệm thực tế cho nên việc hoàn thành đồ án lần này không thể không có thiếu sót. Em vô cùng mong muốn nhận được sự xem xét và chỉ dẫn của thầy.
PHẦN 1: TÌM HIỂU VỀ SẢN PHẨM.
Chi tiết này là gối đỡ, được dùng để lắp trục lên nó vì vậy cần phải có độ cứng vững và ổn định cao.
Bề mặt làm việc chủ yếu của gối đỡ là mặt trụ tròn f30 mm. Cho nên bề mặt này phải có các yêu cầu kỹ thuật hợp lí, đảm bảo sự hoạt động bình thường của trục và gối đỡ.
Bề mặt đáy dùng lắp đặt gối nên yêu cầu độ phẳng để tạo sự tiếp xúc tốt, tránh cho gối bị nghiêng, rung động khi có tải trọng động.
Bề mặt trín dùng làm mặt tỳ cho các đầu bulông nên cần độ phẳng tạo điều kiện tiếp xúc tốt và bulông không bị cong khi xiết chặt.
Lô f11 và rảnh f11 dùng lắp bulông cố định gối nên đường tâm của chúng phải vuông góc với mặt đáy và mặt phía trên.
Với đặc điểm làm việc như trên, ta thấy kích thước f30 mm, vị trí lỗ f11 và rảnh f11 mm là những kích thước quan trọng của chi tiết gối đỡ này.
Trên cơ sở đã phân tích, gối đỡ cần có các yêu cầu kỹ thuật cơ bản như sau:
+ Bề mặt trụ f30 mm phải được gia công với cấp chính xác IT8, nhám bề mặt Ra =2,5, độ không vuông góc giữa đường tâm lỗ và mặt bên không vượt quá 0,015 mm trên 100 mm bán kính.
+Gối đỡ được làm bằng gang xám 21-40.
- Phân tích tính công nghệ trong kết cấu:
Chi tiết được chế tạo với vật liệu gang xám. Kết cấu chi tiết cũng tương đối phức tạp.
Tuy nhiên, kết cấu cũng tồn tại nhược điểm không thuận lợi:
+Ta không thể gia công bề mặt đỉnh
+Riêng các bề mặt còn lại ta có thể dễ dàng đạt được các yêu cầu bằng các phương pháp gia công phổ biến hiện nay.
Xét về dạng chi tiết điển hình thì gối đỡ thuộc dạng hộp. Việc phân loại này sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho gia công.
PHẦN 2: ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT.
Trọng lượng của chi tiết được xác định theo công thức:Q1 =V.g (kg)
Q- Trọng lượng của chi tiết.
V- Thể tích của chi tiết (dm3).
g- Khối lượng riêng của vật liệu.
ggang xám = (6,8 ¸ 7,4) kg/dm3.
V = 54.57.40 -2..14.27.40 - 2.18 -.152.40 +76.16.40 -5,52.16 - 17.11.16 -.5,52.16 = 121679,15 mm3
Þ V = 0,12167915 (dm3)
Chọn g = 7,4 kg/dm3
Þ Q1 =0,12167915.7,4 = 0,9 (kg)
Bảng
Trọng lượng Vật đúc [kg] |
Dạng sản xuất |
||||
Đơn chiếc |
Loạt nhỏ |
Loạt vừa |
Loạt lớn |
Hàng khối |
|
Đến 20 |
Đến 300 |
300 ¸ 3000 |
3000¸35000 |
35000¸200000 |
> 200000 |
> 20 ¸ 100 |
Đến 150 |
150 ¸ 2000 |
2000¸15000 |
15000¸100000 |
> 100000 |
> 100 ¸ 500 |
Đến 75 |
75 ¸ 1000 |
1000¸6000 |
6000¸40000 |
> 40000 |
>500¸1000 |
Đến 50 |
50 ¸ 600 |
600¸3000 |
3000¸20000 |
> 20000 |
>1000¸5000 |
Đến 20 |
20 ¸ 100 |
100¸300 |
300¸4000 |
> 4000 |
>5000¸10000 |
Đến 10 |
10 ¸ 50 |
50¸150 |
150¸1000 |
> 1000 |
>10000 |
Đến 5 |
5 ¸ 25 |
25¸75 |
> 75 |
|
Tra bảng ta có:
Q1 < 20 kg
Sản lượng hàng năm: 1500 (chi tiết / năm).
Vậy dạng sản xuất là: Hàng loạt nhỏ.
PHẦN 3: GIỚI THIỆU PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI.
Phôi được chế tạo bằng gang xám 21-40. Chi tiết có kết cấu đơn giản cộng với dạng sản xuất hàng loạt nhỏ nên có thể chọn phương pháp chế tạo phôi : đúc trong khuôn cát. Phương pháp này đạt cấp chính xác IT14 - IT17 , Rz = 40(Trang 185 sách sổ tay CNCTM 1).
PHẦN 4: THIẾT KẾ QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ.
4.1. Xác định đường lối công nghệ:
Với khối lượng chi tiết và sản lượng hàng năm như trên, dạng sản xuất là hàng loạt nhỏ, đường lối công nghệ được xác định phù hợp nhất là phân tán nguyên công.
4.2. Chọn phương án công nghệ :
Đối với dạng sản xuất hàng loại nhỏ, muốn chuyên môn hóa cao để đạt năng suất cao trong điều kiện sản xuất ở Việt Nam thì đường lối công nghệ thích hợp nhất là phân tán nguyên công (ít bước công nghệ trong một nguyên công). Ở đây ta dùng máy vạn năng kết với hợp đồ gá chuyên dùng và các máy chuyên dùng dễ chế tạo.
4.3. Lập tiến trình công nghệ :
4.4. Thiết kế nguyên công:
Thiết kế qui trình công nghệ gia công chi tiết gối đỡ trục:
- Sản lượng: 1500 chi tiết / năm.
- Vật liệu: GX 21-40.
- Dạng sản xuất: hàng loạt nhỏ.
4.4.1. Nguyên công 1: Phay mặt đáy.
Định vị: Chi tiết được định vị 3 bậc tự do ở mặt trên bằng 3 chốt tỳ và 2 bậc tự do ở mặt đầu bằng 2 chốt tỳ có khía nhám.
Kẹp chặt: Dùng cơ cấu ren vít thông qua đòn kẹp. Hướng của lực kẹp từ trái sang phải, Phương của lực kẹp vuông góc với kích thước thực hiện.
Sơ đồ định vị:
- Chọn máy:
Dùng máy phay đứng 6H12 có các thông số kỹ thuật sau:
+ Mặt làm việc của bàn máy: 400.1600(mm)
+ Công suất : N=7(KW).
+ Hiệu suất :
+ Số vòng quay của trục chính: 30; 37,5; 47,5; 60; 75; 95; 118 ; 180 ; 190 ; 235; 300 ; 375 ; 475; 600 ; 750 ; 950 ; 1180 ; 1500 (vòng /phút).
+ Lực cắt chịu lực lớn nhất cho phép tác dụng lên bàn máy Pmax=2000(kg).
+ Chọn dao: Chọn dao phay mặt đầu thép gió P6M5 D=63 mm Z=14 răng.
2-Nguyên công 2: PHAY MẶT TRÊN.
Định vị: Chi tiết được định vị 3 bậc tự do ở mặt đáy bằng 3 chốt tỳ và 2 bậc tự do ở mặt đầu bằng 2 chốt tỳ có khía nhám.
Kẹp chặt: Dùng cơ cấu kẹp ren vít thông qua đòn kẹp, hướng lực kẹp từ trái sang phải.
Chọn mặt đáy làm chuẩn tinh thống nhất.
Chọn máy: Dùng máy phay đứng 6H12 có các thông số kỹ thuật sau:
+ Mặt làm việc của bàn máy: 400.1600(mm)
+ Công suất: N=7(KW).
+Hiệu suất:
+ Số vòng quay của trục chính: 30 ; 37,5 ; 47,5 ; 60; 75; 95; 118 ; 180 ; 190 ; 235; 300 ; 375 ; 475; 600 ; 750 ; 950 ; 1180 ; 1500 (vòng /phút).
+ Chọn dao :
Ta chọn dao phay mặt đầu làm bằng thép gói P6M5, đường kính dao D=63 (mm), Z=14 (răng).
Ở nguyên công này ta phải gia công để đạt được kích thước 16 và độ nhám bề mặt cần phải đạt được Ra = 2,5
Sơ đồ định vị:
3-Nguyên công 3: KHOAN LỔ, DOA Æ11.
Định vị: Mặt đáy định vị 3 bậc tự do bằng 3 chốt tỳ, mặt đầu định vị 2 bậc tự do bằng 2 chốt tỳ có khía nhám, mặt sau định vị 1 bậc tự do bằng 1 chốt tỳ có khía nhám.
Kẹp chặt: Dùng cơ cấu kẹp ren vít thông qua đòn kẹp. Hướng của lực kẹp từ trên xuống dưới.
-Chọn máy:
Dùng máy khoan đứng 2A135 có các thông số kỹ thuật sau:
+ Đường kính mũi khoan lớn nhất khi khoan fmax= 35 (mm).
+ Công suất : N= 6 (KW).
+Hiệu suất :h=0,8
+ Số vòng quay của trục chính: 42 ; 60 ; 87 ; 122; 173; 250; 328; 482 ; 696 ; 995 ; 1390; 2000; (vòng /phút).
+ Chọn mũi khoan:
Ta chọn mũi khoan ruột gà làm bằng thép gió f10,8.
+Sau khi khoan ta doa.
Khi gia công nguyên công này ta phải đạm bảo cách kích thước sau:
Độ bóng của lỗ khoan luôn đạt Ra = 2,5(µm), độ rộng của lỗ khoan f = 11mm
Sơ đồ định vị:
4- Nguyên công 4 : PHAY RÃNH 11mm.
Định vị: Chi tiết được định vị 2 bậc tự do ở mặt tru f11 bằng 1 chốt trụ ngắn, 3 bậc tự do ơ mặt đáy bằng 3 chốt tỳ
Kẹp chặt: Ta cũng dùng cơ cấu kẹp ret vít thông qua đòn kẹp. Hướng của lực kẹp từ trên xuống dưới.
Chọn máy:
Dùng máy phay đứng 6H12 có các thông số kỹ thuật sau:
+ Mặt làm việc của bàn máy: 400.1600(mm)
+ Công suất : N=7(KW).
+Hiệu suất :
+ Số vòng quay của trục chính: 30 ; 37,5 ; 47,5 ; 60; 75; 95; 118 ; 180 ; 190 ; 235; 300 ; 375 ; 475; 600 ; 750 ; 950 ; 1180 ; 1500 (vòng /phút).
+ Chọn dao: Dao phay dùng dao phay ngón bằng thép gió , có các thông số sau:
Phay chọn : D=11mm, Z=5(răng).
Sơ đồ định vị:
5-Nguyên công 5: PHAY 2 MẶT BÊN.
Định vị: Chi tiết được khống chế 6 bậc tự do là. Dùng chốt trụ ngắn khống chế 2 bậc tự do ở mặt trụ Æ11 có rãnh, cùng 3 bậc tự do ở mặt đáybằng 3 chốt tỳ và 1 bậc tự ở mặt trụ Æ11 bằng một chốt trám.
Kẹp chặt: Cũng dùng cơ cấu để kẹp ren vít thông qua đòn kẹp. Hướng của lực kẹp từ trên xuống dưới.
Chọn máy:
Dùng máy phay đứng 6H82 có các thông số kỹ thuật sau:
+ Công suất: N=7(KW).
+ Hiệu suất:
+ Chọn dao phay đĩa ba mặt răng thép gió P18 răng chắp:
D=150mm, B=10mm, Z=16.(Tra bảng 5-172 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2)
Ơ nguyên công này ta phải gia công để đạt được kích thước 40 và độ nhám bề mặt cần phải đạt được Ra=2,5(m).
Sơ đồ định vị:
6- Nguyên công 6 : PHAY HAI MẶT ĐẦU.
Định vị: Chi tiết được khống chế 6 bậc tự do là. Dùng chốt trụ ngắn khống chế 2 bậc tự do ở mặt trụ Æ11 có rãnh, cùng 3 bậc tự do ở mặt đáybằng 3 chốt tỳ và 1 bậc tự ở mặt trụ Æ11 bằng một chốt trám.
Kẹp chặt : Cũng dùng cơ cấu để kẹp ren vít thông qua đòn kẹp. Hướng của lực kẹp từ trên xuống dưới.
Chọn máy :
Dùng máy phay đứng 6H82 có các thông số kỹ thuật sau:
+ Công suất: N=7(KW).
+ Hiệu suất:
+ Chọn dao phay đĩa ba mặt răng thép gió P18 răng chắp:
D=150mm, B=10mm, Z=16.(Tra bảng 5-172 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2)
Sơ đồ định vị:
7-Nguyên công 7: KHOAN LỖ Æ8, TA RÔ REN M10.
Định vị: Chi tiết được khống chế 6 bậc tự do là. Dùng chốt trụ ngắn khống chế 2 bậc tự do ở mặt trụ Æ11 có rãnh, cùng 3 bậc tự do ở mặt đáy bằng 3 chốt tỳ và 1 bậc tự ở mặt trụ Æ11 bằng một chốt trám.
Kẹp chặt: Cũng dùng cơ cấu để kẹp ren vít thông qua đòn kẹp. Hướng của lực kẹp từ trên xuống dưới.
Chọn máy: Dùng máy khoan đứng 2A135 có các thông số kỹ thuật sau:
+ Đường kính mũi khoan lớn nhất fmax= 35 (mm).
+ Công suất: N= 6 (KW)
+ Hiệu suất:h=0,8
+ Số vòng quay của trục chính: 42 ; 60 ; 87 ; 122; 173; 250; 328; 482; 696; 995 ; 1390; 2000; (vòng /phút).
Chọn dao: Chọn mũi khoan ruột gà thép gió P18: D=8 (mm)
Ta rô không phoi tay máy: d = 10mm,
Sơ đồ định vị:
8-Nguyên công 8: KHOÉT, DOA LỖ f30.
Định vị: Chi tiết được khống chế 6 bậc tự do là. Dùng chốt trụ ngắn khống chế 2 bậc tự do ở lỗ Æ1, cùng 3 bậc tự do ở mặt đáybằng 3 chốt tỳ và 1chốt chống xoay ở mặt sau chi tiết.
Kẹp chặt : Cũng dùng cơ cấu để kẹp ren vít thông qua đòn kẹp. Hướng của lực kẹp từ trên xuống dưới.
- Chọn máy:
Dùng máy doa ngang 262
Kích thước bề mặt làm việc của bàn máy: 800x1000 mm.
+ Chọn mũi khoét lắp mảnh hợp kim cứng BK8 chuôi lắp: D =29,5(mm), L = 50, d=15(mm).
Chọn dao: Dao mũi doa máy có gắn các mảnh hợp kim cứng BK8 chuôi côn.
D = 309mm), L = 140(mm), l = 18(mm)
Sơ đồ định vị, kẹp chặt:
9 -Nguyên công 9: KIỂM TRA
Yêu cầu: Độ không song song giữa hai mặt bên không vượt quá 0,02/100 mm.
Khi kiểm tra độ song song giữa hai mặt bên: cho đồng hồ dịch chuyển dọc trên mặt chuẩn trên một đoạn l (mm), đọc các chỉ số trên đồng hồ đo tại điểm đầu và điểm cuối là tđ, tc, (mm).
Ta có: Dt =
Suy ra độ không song song là:
D =
Â)Tính lượng dư cho gia công phay mặt đáy:
Ta có:
-Rzi-1: chiều cao nhấp nhô lớp bề mặt do nguyên công trước để lại
- Hi-1:lớp khuyết tật do nguyên công sát trước để lại
-:sai lệch không gian (lỗi, lõm) do sát trước để lại
-: sai số kẹp chặt ở nguyên công đang thực hiện
Lượng dư:
Z = Rzi-1 + Hi-1 +
Tra bảng 10 sách thiết kế công nghệ chế tạo máy:
+ Rphôi = 250
+ Hphôi = 350
+Sai lệch không gian:
Trong đó: c:Độ cong vênh của chi tiết khi đúc
- Độ cong giới hạn của phôi trên 1 mm chiều dài:
Theo bảng 15 sách thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy thì giá trị =1
L- chiều dài bề mặt gia công, L = 130mm
Suy ra : = 130mm
= 0,06. = 7,8mm
= 0,2. = 1,56mm
+Sai số gá đặt :
Do chuẩn định vị trùng với chuẩn thiết kế nên sai số chuẩn có giá trị :
Sai số kẹp chặt ) khi gá trên các chốt tỳ tra theo bảng 23, sách thiết kế chế tạo máy, ta được giá trị :120
Vậy sai số gá đặt :
Sai số gá đặt phay tinh :0,06. =7,2
Từ đó ta có :Zthô = 963,3
Ztinh = 121,8
Giá trị dung sai tra theo bảng 3-91, sổ tay công nghệ chế tạo máy 1:
+Phôi đúc trong khuôn cát cấp chính xác XVI : Tphôi = 1300
+Phay thô đạt cấp chính xác XII :Tthô = 210
+Dung sai phay tinh lấy theo bảng vẽ: Ttinh = 200
-Giá trị ghi ở cột 10 bằng cách quy tròn theo giá trị kích thước ghi ở cột 7 theo hàng con số có nghĩa ở cột dung sai 8
-Giá trị ở cột 9 có được bằng cách lấy giá trị cột 10 cộng với giá trị dung sai ở cột 8
-Giá trị ở cột 11 và 12 được tính theo công thức :
+Zimin = kích thước giới hạn Min bước sát trước - kich thước giới hạn Min đang thực hiện
+Zimax = kích thước giới hạn Max bước sát trước - kich thước giới hạn Max đang thực hiện
Tổng hợp các kết quả tính toán ta co bảng lượng dư sau:
........................................................
Lượng chạy dao tra bảng 5-116 (stcnctmt2): S= 1 (mm/v)
Tốc độ cắt tra bảng 5-116: V = 65 (m/ph)
ð Số vòng quay trục chính :
n =
Chọn số vòng quay theo máy là: n = 696 (v/p)
ð Vận tốc cắt thực tế:
Vt =
Công suất cắt tra bảng 5-92(ST CNCTM 2)
Nc = 1 (kw)
Thời gian cơ bản:
To = 0,00086dL = 0,00043.30.40 =0,516 (phút)
Từ số liệu ta có bảng:
Nguyên công doa lỗ f30. |
||||||
Bước |
t (mm) |
S (mm/v) |
V (m/ph) |
n (v/p) |
N (kw) |
To(phút) |
Doa |
0,25 |
1 |
65,56 |
696 |
1 |
0,516 |
THIẾT KẾ ĐỒ GÁ NGUYÊN CÔNG I:
I-Sơ đồ nguyên lý của đồ gá:
1) Định vị :
Chi tiết được khống chế 5 bậc tự do là: Dùng chốt tỳ khống chế 3 bậc tự do ở mặt đáy cùng 2 bậc tự do ở mặt bên .
Kẹp chặt : Dùng cơ cấu đai ốc để kẹp chặt chi tiết.Hướng của lực kẹp từ phải.
2- Tính lực cắt khi phay: lực cắt được tính theo công thức:
Trong đó : Z-Số răng dao phay;
n-Số vòng quay của dao;
Cp và các số mũ tra trong bảng 5-41(Sổ tay công nghệ chế tạo máy -T2)
Cp=50 x=0,9 y=0,72 u=1,14 q=1,14 w=0
KMV-Hệ số điều chỉnh cho chất lượng của vật liệu gia công .Theo bảng5-9 (Sổ tay công nghệ chế tạo máy -T2) ta có kMV=1.
+ Vậy lực cắt khi phay thô là:
Mô men xoắn trên trục chính của máy :
Công suất cắt được tính :
So sánh với công suất của máy : Ne<Nm.h = 0,75.7 = 5,25KW
Vậy máy 6H12 đủ công suất để gia công mặt phẳng có bề rộng B=40 (mm)
+ Vậy lực cắt khi phay tinh là:
Mô men xoắn trên trục chính của máy :
Công suất cắt được tính :
So sánh với công suất của máy : Ne<Nm.h
Vậy máy 6H12 đủ công suất để gia công mặt phẳng có bề rộng B=40 (mm)
Ta thấy với công suất này thì máy 6H12 đủ công suất để gia công
II-Tính lực kẹp cần thiết :
Ta thấy lực cắt khi phay thô lớn hơn lực cắt khi phay tinh ,nên ta lấy cắt khi phay thô để tính toán lực kẹp . Các thành phần lực cắt biểu diển như sau:
Giá trị của các lực như sau:
Lực hướng kính : Py=0,2Pz=0,2.1742 =348,4 (N)
Hợp lực của Py và Pz : R=
Lực R phân thành 2 lực :
Lực chạy dao: Pv =0,85.Pz=1742.0,85 =1480,7 (N)
Lực vuông góc với lực chạy dao: Ps = .Như vậy các ngoại lực tác dụng lên chi tiết khi phay : - Ps ,Pv,Mx ,W
-Và các nội lực : N, Fms .Ta thấy khi phay lực Pv sinh ra 1 mô men Ml làm chi tiết bị lật ,do đó cơ cấu kẹp chặt phải sinh ra 1 lực ma sát thắng được Ml,có nghĩa là: Pv.16<Fms.L=W.f.L
Với : f là hệ số ma sát giữa mỏ kẹp và chi tiết , f = 0,7
W: Lực kẹp cần thiết
Vậy : W³
Lực kẹp chặt phôi thực tế được tính : Wk =W.K
Trong đó: K là hệ số an toàn
K=K0.K1.K2.K3.K4.K5.K6
Ko : Hệ số an toàn cho tất cả các trường hợp : Ko =1,5
K1 : Hệ số tính đến trường hợp tăng lực cắt khi độ bóng thay đổi : K1=1,2
K2 : Hệ số tăng lực cắt khi dao mòn lấy K2 =1
K3 : Hệ số tăng lực cắt khi gia công gián đoạn : K3=1,2
K4 : Hệ số tính đến sai số của cơ cấu kẹp chặt ,khi kẹp cơ khí K4 =1
K5 : Hệ số tính đến mức độ thuận lợi của cơ cấu kẹp chặt bằng tay : K5=1
K6 : Hệ số tính đến mô men làm quay chi tiết , định vị chi tiết trên chốt tỳ nên K6=1 . Do vậy : K =1,5.1,2.1,2.1.1.1=2,16
Lực kẹp thực tế kẹp chặt chi tiết : Wt =2,16.260,3 =562,3(kG)
Đường kính ren trung bình của bu lông kẹp xác định theo công thức
(chọn s =8kG/
d =C
Mô men xiết bu lông xác định theo công thức :
M =0,1.d.Wt =0,1.12.562,3=674,76(kG).Căn cứ vào M ta chọn tay quay có đường kính D =100(mm) ,nghĩa là công nhân cần 1 lực là :
Fcn =
III-XÁC ĐỊNH SAI CHUẨN CỦA KÍCH THƯỚC CẦN GIA CÔNG
Ở đây sai số chuẩn ec =0 (vì chuẩn định vị trùng với gốc kích thước )
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1-Thiết kế đồ án Công nghệ chế tạo máy
Pgs.Ts Trần Văn Địch -NXB Khoa học và kỹ thuật
2-Giáo trình Công Nghệ Chế Tạo Máy (T1&T2)
NXB Khoa học và kỹ thuật-1998
3-Sổ tay Công Nghệ Chế Tạo Máy (T1&T2)
Tác giả :Nguyễn Đắc Lộc
Ninh Đức Tốn
Lê Văn Tiến
Trần Xuân Việt
NXB Khoa học và kỹ thuật-1999
4-Hướng dẫn thiết kế đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1] : Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy
[2] : Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1 (bộ 3 tập)
[3] : Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 (bộ 3 tập)
[4] : Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 (bộ 3 tập)
[5] : Sổ tay nhiệt luyện
[6] : Công nghệ chế tạo máy tập 1
[7] : Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1 (bộ 7 tập)
[8] : Sổ tay công nghệ chế tạo máy toàn tập (trường ĐHBK