Đồ án HỘP GIẢM TỐC trục vít bánh vít Công suất cần thiết của động cơ 10,1 kW
NỘI DUNG ĐỒ ÁN
MỤC LỤC Đồ án HỘP GIẢM TỐC trục vít bánh vít Công suất cần thiết của động cơ 10,1 kW
LỜI NÓI ĐẦU 3
MỤC LỤC 4
PHẦN I. TÍNH TOÁN LỰA CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ PHÂN PHỐI TỈ SỐ TRUYỀN:1
1.1 TÍNH TOÁN LỰA CHỌN ĐỘNG CƠ ĐIỆN 1
1.1.1 Công suất lớn nhất trên trục công tác 1
1.1.2 Công suất tương đương trên trục công tác 1
1.1.3 Hiệu suất chung cho hệ thống truyền động 1
1.1.4 Công suất cần thiết của động cơ 1
1.1.5 Số vòng quay trên trục công tác 2
1.1.6 Tỉ số truyền chung được xác định 2
1.1.7 Số vòng quay sơ bộ 2
1.1.8 Chọn động cơ 2
1.2 PHÂN PHỐI TỶ SỐ TRUYỀN 2
PHẦN II. TÍNH TOÁN BỘ TRUYỀN ĐAI 5
2.1 THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN ĐAI THANG: 5
2.1.1 Chọn loại đai:5
2.1.2 Đường kính bánh đai nhỏ 5
2.1.3 Đường kính bánh đai lớn 5
2.1.4 Khoảng cách trục nhỏ nhất 5
2.1.5 Vận tốc đai:6
2.1.6 Góc ôm đai bánh đai nhỏ 6
2.1.7 Các hệ số sử dụng 6
2.1.9 Lực căng đai ban đầu 7
2.1.10 Lực tác dụng lên trục 7
PHẦN III: TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ CHI TIẾT MÁY 9
3.1 THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN TRỤC VÍT – BÁNH VÍT 9
3.1.1 Các thông số bộ truyên trục vít – Bánh vít 9
3.1.2 Tính sơ bộ vận tốc trượt 9
3.1.3 Xác định ứng suất tiếp xúc cho phép 9
3.1.4 Xác định suất uốn cho phép 9
3.1.5 Ứng suất cho phép khi quá tải10
3.1.6 Tính khoảng cách sơ bộ trục 10
3.1.7 Mô-đun dọc của trục vít 11
3.1.8 Hệ số dịch chỉnh 11
3.1.9 Kiểm nghiêm bánh vít về độ bền tiếp xúc:11
3.1.10 Kiểm nghiệm độ bền uốn 12
3.1.11 Chiều dài phần cắt ren của trục vít 13
3.1.12 Tính nhiệt động trục vít 13
3.2 THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN BÁNH RĂNG TRỤ RĂNG NGHIÊNG 16
3.2.1 Chọn vật liệu 16
3.2.2 Xác định ứng suất cho phép 16
3.2.3 Chọn độ rắn bánh răng nhỏ chủ động 17
3.2.4 Chọn độ rắn bánh răng bị động 18
3.2.5 Khoảng cách trục sơ bộ 18
3.2.6 Modun răng m 19
3.2.7 Xác định số răng, góc nghiêng 19
3.2.8 Tính toán các kích thước chủ yếu của bộ truyền bánh răng 20
3.2.9 Cấp chính xác vận tốc vòng bánh răng 20
3.2.10 Xác định giá trị các lực tác dụng lên bộ truyền 21
PHẦN IV. THIẾT KẾ TRỤC – THEN - Ổ LĂN 24
4.1 THIẾT KẾ TRỤC- THEN, Ổ LĂN 24
4.2 THEN 36
4.3 TÍNH TOÁN LỰA CHỌN Ổ LĂN 38
PHẦN V. TÍNH TOÁN KẾT CẤU HỘP GIẢM TỐC 44
5.1CHỌN THÂN MÁY 44
5.2 CÁC CHI TIẾT PHỤ KHÁC 46
PHẦN VI. DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO 55
PHẦN I. TÍNH TOÁN LỰA CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ PHÂN PHỐI TỈ SỐ TRUYỀN:
1.1Tính toán lựa chọn động cơ điện
1.1.1 Công suất lớn nhất trên trục công tác
Theo công thức 2.11[1]
1.1.2 Công suất tương đương trên trục công tác
Theo công thức 2.14 [1]
1.1.3 Hiệu suất chung cho hệ thống truyền động
Theo công thức 2.9 [1]
ɳ = ɳol5 . ɳnt . ɳbr. ɳtv . ɳđ = 0,995.0,97.0,88.0,95.1 = 0,77
Trong đó, theo bảng 2.3 trang 19 tài liệu tham khảo [3]
ɳol = 0,99: hiệu suất mỗi cặp ổ lăn
ɳbr = 0,97: hiệu suất bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng
ɳtv = 0,88: hiệu suất bộ truyền trục vít không tự hãm z1 = 4
ɳđ = 0,95: hiệu suất bộ truyền đai
ɳnt =1: hiệu suất nối trục đàn hồi
1.1.4 Công suất cần thiết của động cơ
Theo công thức 2.8 [1]
1.1.5 Số vòng quay trên trục công tác
Theo công thức 2.16 [1]
1.1.6 Tỉ số truyền chung được xác định :
Theo bảng 2.4[1].
Trong đó :
uhgt = 70 tỉ số truyền hộp giảm tốc 2 cấp trục vít-bánh răng
uđ = 4: tỉ số truyền đai
1.1.7 Số vòng quay sơ bộ:
Theo công thức 2.18 [1]
1.1.8 Chọn động cơ:
Với
Ta chọn được động cơ với các thông số như sau:
Ký hiệu |
Công suất P(kw) |
N(v/ph) |
h(%) |
cosj |
|
|
4A132M4Y3 |
11 |
2907 |
88 |
0,92 |
1,6 |
2,2 |
Theo bảng P1.3 [1]
1.2 Phân phối tỷ số truyền
Tỷ số truyền chung của hệ được tính lại theo công thức 3.8 [1]:
Suy ra tỷ số truyền của hộp giảm tốc:
Tỉ số truyền đai : uđ = 4
Tỉ số truyền trục vít : utv = 8 ( vì z = 4 nên u = 8 15 ) – trang 174 – tài liệu [1]
Tỉ số truyền của bánh răng: ubr = = 9
Công suất trên các trục:
Tốc độ quay trên các trục:
Moment xoắn trên các trục:
Bảng kết quả sau khi tính toán :
Trục Thông số |
Trục động cơ |
Trục I |
Trục II |
Trục III |
Trục công tác |
|||
u |
4 |
8 |
9 |
1 |
||||
n, vg/ph |
10,1 |
|||||||
P, kW |
||||||||
T, Nmm |
PHẦN II. TÍNH TOÁN BỘ TRUYỀN ĐAI
2.1 THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN ĐAI THANG:
Thông số thiết kế bộ truyền đai thang:
Tỷ số truyền |
uđ = 4 |
Công suất bộ truyền |
Pđc = 11 kW |
Vận tốc trục động cơ |
ndc = 2907 vòng/phút |
2.1.1 Chọn loại đai:
Dựa vào công suất và số vòng quay ta chọn đai loại Б.
Theo bảng4.13[1]
với đai loại Б: bt= 14 mm ; bo= 17 mm; h=10,5 mm; yo= 4 mm; A= 138 mm2;
d1= 140 280 mm.
2.1.2 Đường kính bánh đai nhỏ:
d1= 1,2dmin = 1,2.140 = 168 mm
⇒ Theo tiêu chuẩn ta chọn d1 = 180mm.
2.1.3 Đường kính bánh đai lớn:
Giả sử chọn hệ số trượt tương đối ξ = 0,02.
d2 = uđ. d1.(1 – ξ) = 4.180.( 1 – 0,01) = 705,6 mm
Theo tiêu chuẩn ta chọn d2 = 710 mm
Tỷ số truyền được tính lại: uđ = = = 4,02
Sai lệch so với giá trị chọn trước:
= 0,5 %.
2.1.4 Khoảng cách trục nhỏ nhất:
2(d1 + d2) ≥ a ≥ 0,55(d1 + d2) + h
à 2(180 + 710) ≥ a ≥ 0,55(180 + 710) + 10,5
à 1780 ≥ a ≥ 500 (mm).
Ta có thể chọn sơ bộ: a = d2 = 710 mm (khi uđ = 4,02).
vChiều dài tính toán của đai:
L = 2a + + = 2916,9 mm.
Ta chọn đai có chiều dài theo tiêu chuẩn: L = 3150 mm.
Tính toán lại khoảng cách trục: a =
Trong đó: k = L− = 1752 mm.
= = = 265 mm.
a = = = 833,89 mm.
⇒Giá trị a vẫn thỏa mãn trong khoảng cho phép.
2.1.5 Vận tốc đai:
v1 = = ≈ 29,68 m/s.
Số vòng chạy của đai trong một giây:
i = = = 9,42 s-1< [i] = 10 s-1, do đó điều kiện được thỏa.
2.1.6 Góc ôm đai bánh đai nhỏ:
= 180o – 57 = 180o – 57 = 170,4
Kiểm tra hiện tượng trượt trơn: > 120o (thoả điều kiện tránh trượt trơn).
2.1.7 Các hệ số sử dụng:
− Hệ số tải trọng động Kđ = 1.7
− Hệ số xét đến ảnh hưởng của góc ôm đai:
= 0,98 – bảng 4.15[1]
− Hệ số xét đến ảnh hưởng của vận tốc:
= 1 − 0,05.(0,01. − 1) = 1 − 0,05.(0,01.29,682 − 1) =0,6
− Hệ số xét tới ảnh hưởng của tỷ số truyền:
= 1,14 vì ud = 4,02 3
− Hệ số xét đến ảnh hưởng số dây đai, ta chọn sơ bộ: Cz = 1
− Hệ số xét đến ảnh hưởng của tải trọng Cr = 0,7 (va đập nhẹ).
− Hệ số xét đến ảnh hưởng của chiều dài đai:
= = = 1,05
− Theo bảng 4.19[1] ta chọn [Po] = 4,3 kW khi d = 180mm, Lo = 2240mm,
v = 29,68 m/s và đai loại Б.
− Số dây đai dược xác định theo công thức:
z = 2,35
Ta chọn z = 3 đai (thoả điều kiện không quá 6 dây đai).
2.1.8 Tính bề rộng bánh đai
B = (z – 1).t + 2e = (3 – 1).19 + 2.12,5 = 63 mm.
Đường kính ngoài của bánh đai:
da= d + 2ho = 180 + 2.4,2= 188,4 mm
2.1.9 Lực căng đai ban đầu:
Fo = A. = z.A1. = 3.138.1,5 = 621 N
Lực căng mỗi đai: Fo’ = Fo/2 = 310,5 N.
Lực vòng có ích: Ft = = = 370,6 N.
Lực vòng trên mỗi dây đai: Ft’ = Ft/2 = 185,3 N.
2.1.10 Lực tác dụng lên trục:
Fr = 2.Fo.sin = 2.621.sin = 1237,64 N
Lực căng trên mỗi nhánh căng (có tất cả 2 nhánh căng):
= 403,15 N
Lực căng trên mỗi nhánh chùng (có tất cả 2 nhánh chùng):
=217,85 N
Công suất |
P = 11 kW |
Số vòng quay |
n = 2907 (v/ph) |
Tỷ số truyền |
u = 4,02 |
Góc ôm đai |
= 170,4o |
Số dây đai |
z = 3 |
Bề rộng bánh đai |
b = 63 mm |
Chiều dài dây đai |
L = 3150 mm |
Khoảng cách trục |
a = 833,89 mm |
Đường kính bánh dẫn |
d1 = 180 mm |
Đường kính bánh bị dẫn |
d2 = 710 mm |
Bảng thông số bộ truyền đai
PHẦN III: TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ CHI TIẾT MÁY
3.1 THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN TRỤC VÍT – BÁNH VÍT
3.1.1 Các thông số bộ truyên trục vít – Bánh vít
utv = 8
P1= 9,85 kW
n1 = 726,75 vòng/phút
T1 = N.mm
P2 = kW
n2 = 90,84 vòng/phút
T2 = N.mm
Thời gian làm việc Lh = 228.5.8= 9120 giờ
3.1.2 Tính sơ bộ vận tốc trượt:
Theo công thức (7.1)[1], vận tốc trượt được tính gần đúng:
= 3,15 m/s
= 3,15 m/s => Dùng đồng thanh không thiếc và đồng thau để chế tạo bánh vít
Cụ thể là đồng thanh nhôm – sắt – niken ƂpA ЖH 10-4-4 để chế tạo bánh vít. Chọn vật liệu trục vít là thép 45, tôi bề mặt đạt độ rắn HRC 45, đúc bằng cách dung khuôn kim loại hoặc đúc li tâm.
Theo bảng 7.1 [1], với bánh vít bằng ƂpA ЖH 10-4-4 đúc khuôn kim loại hoặc li tâm ta có σb = 600 Mpa ; σch = 200 MPa.
3.1.3 Xác định ứng suất tiếp xúc cho phép:
Theo bảng 7.2[1], chọn ứng suất tiếp xúc cho phép của bánh vít bằng ƂpA ЖH 10-4-4 [σH] = 223 MPa.
3.1.4 Xác định suất uốn cho phép:
Theo công thức 7.6 [1]
[σF] = [σFO].KFL = 166 .0,66 = 110,6 MPa
Với:
[σFO] = 0,25 σb +0,08 σch = 0,25.600+0,08.200 = 166 MPa - Khi bộ truyền quay một chiều,
Hệ số tuổi thọ KFL tính theo công thức (7.9) [1]:
NFE – số chu kỳ thay đổi ứng suất uốn tương đương, theo công thức (7.10) [1].
3.1.5 Ứng suất cho phép khi quá tải:
Với bánh vít bằng đồng thanh không thiếc, theo công thức 7.14[1], ta có:
3.1.6 Tính khoảng cách sơ bộ trục
Xác định khoảng cách trục:
Theo công thức 7.16[1], khoảng cách trục được tính:
Trong đó:
z2 – số răng bánh vít.
z2 = utv.z1 =8.4 = 32 răng.
q – hệ số đường kính trục vít, chọn sơ bộ q= 0,26z2 =0,26.32 = 8,32.
Theo tiêu chuẩn tra bảng 7.3 [1], chọn q = 8.
KH – hệ số tải trọng, chọn sơ bộ KH = 1,2.
T2 – mômen xoắn trên trục bánh vít, Nmm,
[σH] - ứng suất tiếp xúc cho phép, MPa.
Theo tiêu chuẩn SEV229-75, ta chọn aw = 200 mm.
3.1.7 Mô-đun dọc của trục vít:
Theo công thức 7.17[1], mô đun dọc của trục được xác định:
theo tiêu chuẩn bảng 7.3 [1], chọn m = 10.
3.1.8 Hệ số dịch chỉnh:
Theo công thức 7.18[1], hệ số dịch chỉnh được xác định:
Thỏa mãn điều kiện -0,7 ≤ x ≤ 0,7
3.1.9 Kiểm nghiêm bánh vít về độ bền tiếp xúc:
Tính lại vận tốc trượt 7.20[1]:
trong đó:
γw – góc vít lăn.
n2 – số vòng quay trục vít.
dw1 – đường kính vòng lăn trục vít.
dw1 = (q + 2x)m = (8 + 2.0).10 = 80 mm
Suy từ bảng 7.2 [1], ứng suất tiếp xúc cho phép [σH] = 208 MPa.
Theo công thức 7.19[1], ứng suất tiếp xúc xuất hiện trên mặt răng bánh vít được xác định:
thỏa điều kiện bền tiếp xúc.trong đó:
aw – khoảng cách trục.
z2 – số răng bánh vít.
q – hệ số đường kính trục vít.
T2 – mô men xoắn trên trục bánh vít.
KH – hệ số tải trọng.
KH = KHβ.KHv = 1,01.1,2 = 1,2
Trong đó:
KHβ – hệ số phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng.
trong đó:
T3m – mô men xoắn trung bình trên trục bánh vít.
T3max – mô men xoắn lớn nhất.
θ – hệ số biến dạng trục vít, với z1 = 4 răng, q = 8,tra bảng 7.5 [1] được θ = 47.
KHv – hệ số tải trọng động, với vs = 3,15 m/s , tra bảng 7.6 [1] chọn cấp chính xác 8. Từ đó, tra bảng 7.7[1] được KHv = 1,2.
3.1.10 Kiểm nghiệm độ bền uốn:
Chiều rộng bánh vít, theo công thức bảng 7.9 [1]- Tr 155 với z1 = 4, b2 ≤ 0,67 da1.
da2 = m(q+2) = 10(8 + 2) = 100 mm
do đó b2 ≤ 0,67.100 = 67. Lấy b2 = 60 mm.
Số răng tương đương:
tra bảng 7.8 [1] chọn hệ số dạng răng YF = 1,48.
Hệ số tải trọng KF = KH = 1,2
Đường kính vòng chia bánh vít d2 = m.z2 = 10.32 = 320 mm.
Module pháp của răng bánh vít :
mn = m.cosγ = 10.cos(26,56o)= 8,9
Ứng suất uốn sinh ra tại chân răng bánh vít:
σF < [σF] = 110,6 MPa, thỏa mãn điều kiện bền uốn .
3.1.11 Chiều dài phần cắt ren của trục vít
Theo công thức trong bảng 7.10[1]
b1 = (12,5 + 0,09Z2).m = 123
3.1.12 Tính nhiệt động trục vít:
Chọn Aq ~ 0,3A, từ công thức 7.32[1]:
trong đó:
β - Hệ số kể đến sự giảm nhiệt sinh ra trong một đơn vị thời gian do làm việc ngắt quãng hoặc tải trọng làm việc giảm so với tải trọng danh nghĩa);
Kt - Hệ số tỏa nhiệt, chọn sơ bộ Kt = 12 W/(m2 oC).
ѱ - Hệ số kể đến sự thoát nhiệt qua đáy hộp xuống bệ máy, chọn ѱ=0,25.
Ktq - Hệ số tỏa nhiệt của phần bề mặt hộp được quạt, chọn Ktq= 17 W/(m2 oC) ứng với nq=750 vòng/ phút.
[td] - nhiệt độ cao nhất cho phép của dầu, do trục vít nằm dưới bánh vít nên ta lấy [td]= 90 oC.
to - nhiệt độ môi trường xung quanh, cho to=25 oC.
ɳ - hiệu suất của bộ truyền, xác định theo công thức 7.22[1]:
với φ - góc ma sát, tra bảng 7.4 trang 152 [1], với vs=3,4 suy ra φ = 2,43º
P1 - công suất trên trục vít:
9,85
→Diện tích thoát nhiệt cần thiết của hộp giảm tốc là :
3.1.13 Các thông số bộ truyền:
Dựa theo công thức bảng 7.9[1]
Thông số, đơn vị |
Giá trị |
Khoảng cách trục, mm |
aw = 200 |
Module, mm |
m = 10 |
Hệ số đường kính |
q = 8 |
Tỉ số truyền thực tế |
utv = 8 |
Số ren trục vít, ren |
z1 = 4 |
Số răng bánh vít, răng |
z2 = 32 |
Hệ số dịch chỉnh bánh vít |
x = 0 |
Góc vít, độ |
γ = 26,56 |
Chiều dài phần cắt ren trục vít, mm |
b1 = 123 |
Chiều rộng bánh vít, mm |
b2 = 60 |
Đường kính ngoài bánh vít, mm |
daM2 = 350 |
Đường kính chia, mm |
d1 = 80 d2 = 256 |
Đường kính đỉnh, mm |
da1 = 100 da2 = 340 |
Đường kính đáy, mm |
df1 = 56 df2 = 296 |
3.2 THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN BÁNH RĂNG TRỤ RĂNG NGHIÊNG
Thông số đầu vào
- Công suất
P2 = kW
P3
- Số vòng quay
n2 = 90,84 vòng/phút
n3
- Tỷ số truyền
u
- Moment
T2 = N.mm
T3
- Thời gian làm việc Lh = 228.5.8= 9120 giờ
3.2.1 Chọn vật liệu
Vì công suất trên bánh dẫn PI = 8,58 kW không quá lớn. Do không có yêu cầu gì đặc biệt và theo quan điểm thống nhất hóa trong thiết kễ, thuận tiện trong việc gia công chế tạo, ở đây ta chọn vật liệu làm các bánh răng như nhau.
Chọn thép 45 với phương pháp tôi cải thiện (theo bảng 6.1[1]).
- Bánh chủ động (bánh 1): thép 45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB1 241...285 (S ≤ 60mm):, có σb = 850 (MPa) và σch1 = 580 (MPa). Chọn độ rắn bánh nhỏ HB1 = 245HB.
- Bánh bị động (bánh 2): thép 45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB2 192...240 (S ≤ 100mm): có σb = 750 (MPa) và σch1 = 450 (MPa). Chọn độ rắn bánh lớn HB2 = 220HB.
3.2.2 Xác định ứng suất cho phép
- Theo bảng 6.2[1] với thép C45, tôi cải thiện đạt độ rắn
HB =180…350, ta có:
SH = 1,1 - hệ số an toàn khi tính về tiếp xúc.
SF = 1,75 - hệ số an toàn khi tính về uốn.
σ0Hlim = 2HB + 70 ( ứng suất tiếp xúc cho phép ứng với số chu kỳ cơ sở)
σ0Flim = 1,8HB (ứng suất uốn cho phép ứng với số chu kỳ cơ sở)
3.2.3 Chọn độ rắn bánh răng nhỏ chủ động HB1 = 245
σ0Hlim3 = 2HB1 + 70 = 2.245 +70 = 560 MPa.
σ0Flim3= 1,8HB1 = 1,8.245 = 441 MPa.
(số chu kỳ thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về tiếp xúc).
NFO3 = 4.106 (số chu kỳ cơ sở đối với tất cả các loại thép).
Số chu kỳ thay đổi ứng suất tiếp xúc tương đương:
→ KHL1 = 1 (hệ số tuổi thọ).
Số chu kỳ thay đổi ứng suất uốn tương đương:
→ KFL3 = 1 (hệ số tuổi thọ).
Suy ra ứng suất tiếp xúc cho phép và ứng suất uốn cho phép:
với KFC = 1 - hệ số xét đến ảnh hưởng đặt tải (do quay một chiều).
3.2.4 Chọn độ rắn bánh răng bị động HB2 = 220
σ0Hlim4 = 2HB3 + 70 = 2.220 +70 = 510 MPa.
σ0Flim4 = 1,8HB3 = 1,8.220 = 396 MPa.
NHO2 = 30 HHB42,4 = 30.2202,4 = 1,255 .107 (số chu kỳ thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về tiếp xúc).
NFO4 = 4.106
→ KHL4 = 1 (hệ số tuổi thọ).
→ Hệ số tuổi thọ KFL4= 1
Theo công thức 6.12[1] bánh răng trụ răng nghiêng nên ứng suất tiếp xúc cho phép là:
Ứng suất uốn quá tải cho phép:
3.2.5 Khoảng cách trục sơ bộ
Theo công thức 6.90 [3], ta có:
Trong đó:
Ka - hệ số phụ thuộc vào vật liệu của cặp bánh răng và loại răng, tra bảng 6.5 [1], Ka = 43 MPa1/3
T - Moment xoắn trên trục dẫn, T2 = N.mm
[σH] - Ứng suất tiếp xúc cho phép, [σH]= 486,4 MPa
u - Tỉ số truyền bánh răng, ubr = 9
Theo bảng 6.6[1] do cặp bánh răng không nằm đối xứng với các ổ trục nên
, chọn theo tiêu chuẩn. Khi đó:
Theo bảng 6.7, ta chọn
3.2.6 Modun răng m
m = (0,01÷0,02)
= (5,04÷10,8)
Theo tiêu chuẩn chọn m = 5,04 mm
3.2.7 Xác định số răng, góc nghiêng
Đối với bánh răng trụ răng nghiêng, ta chọn nằm trong khỏang
Số răng bánh nhỏ:
→
→ 19,8 ≥ ≥ 18,79
Chọn Z3=19 răng suy ra số bánh răng bị dẫn:
Z4=Z3.u = 19.9 = 171 răng
Góc nghiêng răng:
3.2.8 Tính toán các kích thước chủ yếu của bộ truyền bánh răng
Đường kính vòng chia:
mm
mm
* Đường kính vòng đỉnh
*Đường kính vòng đáy:
* Chiều rộng vành răng:
Bánh răng bị dẫn :
= aw.yba = 504.0,3 = 151,2 (mm)
Bánh răng dẫn :
= +5 = 151,2+5 = 156,2 (mm)
3.2.9 Cấp chính xác vận tốc vòng bánh răng:
Tra bảng 6.3[3], chọn cấp chính xác 9 với vận tốc vòng quay giới hạn: vgh = 6 m/s.
K = 1,13, K = 1,37 bảng 6.14 [1]
3.2.10 Xác định giá trị các lực tác dụng lên bộ truyền:
Lực vòng: 17898,88 N
Lực hướng tâm: = 6857,34 N
Lực dọc trục:
3.2.11 Chọn hệ số tải trọng động KHV và KFV
KHV = 1,02 ; KFV = 1,04 Theo bảng 6.6[3]
3.2.12 Xác định ứng suất tính toán trên vùng ăn khớp
Theo công thức 6.86 [3]
Trong đó: ZM = 190 MPa do cặp bánh răng là thép.
KH = KH. KHV.KH∝ = 1,14. 1,02. 1,37 = 1,59
KH∝= 1,37 – Bảng 6.14 [1]
KH = 1,14 – tra bảng 6.7 [1]
== = 2,38
Với = arctan() = arctan() = 20,96
= = =0,79
Với = [1,88 - 3,2()]cosβ = [1,88 - 3,2()]cos18,19= 1,6
Thay các giá trị ta có:
< [] = 486,4 MPa
Do đó điều kiện bền tiếp xúc được thỏa.
3.2.13 Tính số răng tương đương
Suy ra: zv3 = = 22,15 (răng)
zv4 == 199,4(răng)
Hệ số dạng răng YF theo số răng tương đương:
Đối với bánh dẫn:
Đối với bánh bị dẫn:
Đặc tính so sánh độ bền các bánh răng (độ bền uốn):
Bánh dẫn z3:
Bánh bị dẫn z4:
Ta kiểm tra độ bền uốn theo bánh dẫn có độ bền thấp hơn.
3.2.14 Kiểm nghiệm về độ bền uốn
à
Do đó độ bền uốn được thỏa.
Trong đó:
== = 0,625
= = = 3,07
=1− = 0,53
3.2.15 Bảng tóm tắt các thông số bộ truyền bánh trụ răng nghiêng
Thông số |
Kích thước |
|
Khoảng cách trục |
aw = 504 mm |
|
Góc nghiêng |
= 18,19o |
|
Modun |
mn = 504 mm |
|
Số răng |
z1 = 19 |
z2 = 171 |
Đường kính vòng chia |
d3 = 100,79 mm |
d4 = 907,17 mm |
Đường kính vòng đỉnh răng |
da3 = mm |
da4 = mm |
Đường kính vòng đáy |
df3 = mm |
df4 = mm |
Bề rộng bánh răng |
b3 = 156,2 mm |
b4 = 151,2 mm |
PHẦN IV. THIẾT KẾ TRỤC – THEN - Ổ LĂN
4.1 THIẾT KẾ TRỤC- THEN, Ổ LĂN
4.1.1 Thiết kế trục
Số liệu thiết kế:
-Moment xoắn trên trục I : T1 = 129435,84 Nmm
-Moment xoắn trên trục II : T2 = 902014,53Nmm
-Moment xoắn trên trục III : T3 = 4 313 298,77 Nmm
Trục Thông số |
Trục động cơ |
Trục I |
Trục II |
Trục III |
Trục công tác |
|||
u |
4 |
8 |
9 |
1 |
||||
n, vg/ph |
||||||||
T, Nmm |
4.1.2 Chọn vật liệu
Vật liệu chế tạo các trục là thép 45 có giới hạn bền σb = 600 MPa, ứng suất xoắn cho phép [τ] = 15..30 MPa.
4.1.3 Xác định đường kính trục
Theo công thức 10.9[1]
- Đường kính sơ bộ trục I :
→ chọn sơ bộ d1 = 30 mm, ứng với chiều rộng ổ lăn bo1 = 19 mm, tra bảng 10.2[1].
- Đường kính sơ bộ trục II :
→ chọn sơ bộ d2 = 60 mm, ứng với chiều rộng ổ lăn bo2 = 31 mm, tra bảng 10.2 trang 189 [1].
- Đường kính sơ bộ trục III :
→ chọn sơ bộ d3 = 100 mm. ứng với chiều rộng ổ lăn bo3 = 47 mm, tra bảng 10.2[1].
4.1.4 Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực
Quy ước các ký hiệu :
k -số thứ tự của trục trong hộp giảm tốc ;
i-số thứ tự của tiết diện trục trên đó lắp các chi tiết có tham gia truyền tải trọng ;
i = 0 và 1 : các tiết diện trục lắp ổ;
i = 2..s, với s là số chi tiết quay;
lk1 - khoảng cách giữa các gối đỡ 0 và 1 trên trục thứ k;
lki -khoảng cách từ gối đỡ 0 đến tiết diện thứ i trên trục thứ k;
lmki -chiều dài may-ơ của chi tiết quay thứ i trên trục k;
lcki -khoảng cách công-xôn (khoảng chìa) trên trục thứ ;
bki -chiều rộng vành bánh răng thứ i trên trục thứ k;
- Chiều dài may-ơ bánh đai:
lm12 = ( 1,2÷1,5) d1 = ( 1,2÷1,5) .30 = 36÷ 45 mm,
ta chọn lm12 = 40 mm.
- Chiều dài may-ơ bánh vít:
lm23 = (1,2÷1,8) d2 = ( 1,2÷1,8) .60 = 60 ÷ 108 mm,
ta chọn lm23 = 80 mm.
- Chiều dài may-ơ bánh răng trụ:
lm22= ( 1,2÷1,5) d2 = ( 1,2÷1,5) .60 = 72÷90 mm
Do bề rộng bánh răng trụ b21 = 151 mm nên ta chọn lm22 = 160 mm.
lm33 = ( 1,2÷1,5) d2 = ( 1,2÷1,5) .60 = 48 ÷ 60 mm, do bề rộng
bánh răng trụ b33 = 156 mm nên ta chọn lm33 = 165 mm.
Chiều dài may-ơ nửa khớp nối, với nối trục đàn hồi:
lm32= ( 1,4÷2,5) d3= ( 1,4÷2,5) .120 = 168÷ 180mm,
ta chọn lm32 = 170 mm.
4.1.5 Tính toán kích thước sơ bộ các trục :
TRỤC 1 :
L11 = (0,9...1)daM2 = (0,9...1).350 = (315…350) mm, chọn l11 = 330 mm.
L12 = - Lc12 = 0,5(lm12 + bo2) + k3 + hn = 0,5(30 + 19) + 10 + 10 = 59,5 mm.
L13 = 0,5.l11 = 165 mm.
TRỤC 2:
L22 = 0,5(lm22 + bo2) + k1 +k2 = 0,5(160 + 31) + 10 + 10 = 115,5mm.
L23 = l22 + 0,5(lm22 + lm23) + k1 = 115,5 + 0,5(160 + 80) + 10 = 245,5mm.
L21 = (lm22 + lm23) + 3k1 + 2k2 + bo2 = 160 + 80 + 3.10 + 2.10 + 31 = 321mm.
TRỤC 3:
L32 = -lc32 = 0,5(lm32 + bo3) + k3 + hn = 0,5(170+ 47) + 15 + 20 = 143,5mm.
L33 = 0,5l31 = 160,5 mm.
L31 = l21 = 321mm
4.1.6 Tính toán các lực:
Phân tích lực trên trục I:
Lực tác dụng từ bộ truyền trục vít – bánh vít:
theo công thức 7.13- 7,16 [3]
Lực vòng trục vít bằng lực dọc trục bánh vít:
Lực vòng bánh vít bằng lực dọc trục:
Lực hướng tâm trục vít và lực bánh vít bằng nhau:
Theo 4.21[1]
Xét trên mặt yOz :
FBy – Fr1 + FDy = 0
Ta có: ∑ MD = 0
↔ FBy.330 – Fr1.165 = 0
↔ FBy = 4035,395 N.
FDy = Fr1 – FBy = 8070,79– 4035,395 = 4035,395 N
MCy = FBy.63,5 = 4035,395.165 = 29349 Nmm.
Xét trên mặt xOz:
FBx – Fr – Ft1 + FDx = 0
Ta có: ∑MB = 0
↔ - 44,5.Fr + 330.FDx – 165.Ft1 = 0
↔ - 44,5.1237,64 + 330.FDx – 165.3952,96 = 0
↔ FDx = 2143,37 N.
↔ FBx = -FDx - Fr + Ft1 = –2143,37– 1237,64 + 3952,96 = 571,31N
Biểu đồ momen lực trục I:
Đường kính trục tại các tiết diện:
Phân tích lực trên trục II
Ta có: , ,
Lực tác dụng lên bộ truyền bánh rang trụ răng nghiêng:
Lực vòng: 17898,88 N
...
PHẦN V. TÍNH TOÁN KẾT CẤU HỘP GIẢM TỐC
5.1 CHỌN THÂN MÁY:
5.1.1 Yêu cầu:
5.1.2 Xác định kích thước vỏ hộp:
Tên gọi |
Biểu thức tính sơ bộ |
Chiều dày thành thân hộp |
e1 = 0,04A + 3 = 0,04.504 + 3 = 23mm |
Chiều dày thành nắp hộp |
e2 = 0,85e1 = 0,85.15 =19mm |
Chiều dày gân tăng cứng |
e3 = e2 = 23mm |
Chiều dày mặt bích |
e4 = 1,5e1 =1,5.23 = 34mm |
Chiều dày mặt đế |
e5 = 2,4e1 = 2,4.15 = 55mm |
Đường kính - bu lông nền
- bu lông cạnh ổ
- bu lông ghép mặt bích và thân
- vít ghép nắp ổ
- vít ghép nắp cửa thăm
Chiều sâu lỗ ren lắp vít d4 |
d1=0,04A + 10 = 30 > 12 tra bảng 17.2 [3] chọn d1 = 30mm.
d2 = 0,7d1 = 0,7.24 = 21mm theo tiêu chuẩn chọn d2 = 20 mm
d3 = 0,8d2 = 0,8.20 = 16 mm theo tiêu chuẩn chọn d3 = 20 mm
d4 = 0,6d2 = 0,6.20 = 12 mm theo tiêu chuẩn chọn d4 = 16mm
d5 = 0,5d2 = 0,5.20 = 10mm theo tiêu chuẩn chọn d4 = 16mm
y4 = 2,5d4 = 30mm |
Chiều rộng mặt bích |
K1 = e1 + 1,3d2 = 23 +1,3.20 = 49 mm K2 = 1,3d2 + 5 = 1,3.16 + 5 = 31mm K3 = e1 + 1,3d3 = 23 + 1,3.20 = 49mm K4 = 1,3d3 + 3 = 1,3.16 + 3 = 29mm |
Khoảng cách từ mép lỗ lắp ổ lăn đến tâm bu lông d2 |
x1 = d2 = 20 mm |
Khoảng hở giữa đinh răng và thành trong vỏ hộp |
a1 = 8mm |
Khoảng hở giữa mặt bên bánh răng và thành trong vỏ hộp |
a2 = 10mm |
Khoảng hở giữa đinh răng và thành trong đáy hộp |
a3 = 5e2 = 5.20 = 100 mm |
Khoảng hở giữa mặt bên giữa các bánh răng |
a4 = 8mm |
Chiều cao h để lắp bu lông d2 |
h ≥ 1,6 = 1,6 = 94,92mm chọn h = 100mm
|
Khoảng cách từ mặt ngoài thân hộp đến tâm bu lông nền d1 |
y1 =1,5d1 = 1,5.30 = 45mm |
Khoảng cách từ tâm bu lông nền d1 đến mép ngoài chân đế |
y2 = 1,25d1 = 1,25.30 = 37,5 mm |
Bề rộng chân đế của vỏ hộp |
y3 = 3d1 = 3.30 = 90mm |
Phần lồi vì lý do công nghệ |
e = 2mm |
Độ dốc đúc, bán kính góc lượn |
khoảng 2o |
Kích thước gối trục (đường kính ngoài D1 và tâm lỗ vít D)
Trục |
Dn |
D = Dn + 3d4 |
D1 = D + 3d4 |
I |
90 |
138 |
186 |
II |
130 |
178 |
226 |
III |
180 |
228 |
276 |
5.2 CÁC CHI TIẾT PHỤ KHÁC
5.2.1 Vòng móc
Bulong vòng làm trên thân hộp, kích thước bulong vòng được chọn có ren M24 với các thông số sau:
5.2.2 Chốt định vị
Mặt ghép giữa nắp và thân nằm trong mặt phẳng chứa đường tâm các trục. Lỗ trụ (đuờng kính D) lắp ở trên nắp và thân hộp đuợc gia công đồng thời. Để đảm bảo vị trí tuơng đối của nắp và thân truớc và sau khi gia công cũng nhờ lắp ghép, dùng 2 chốt định vị. Nhờ có chốt định vị, khi xiết bulông không làm biến dạng vòng ngoài của ổ (do sai lệch vị trí tuơng đối của nắp và thân), do đó loại trừ đuợc một trong những nguyên nhân làm ổ chóng bị hỏng.
Ta chọn chốt định vị hình côn có thông số như sau:
d = 6mm; c = 1mm; l = 50mm.
5.2.3 Cửa thăm
Để kiểm tra, quan sát các chi tiết máy trong hộp khi lắp ghép và để đổ dầu vào trong hộp, trên đỉnh hộp có làm cửa thăm. Cửa thăm đuợc đậy bằng nắp. Trên nắp có lắp thêm nút thông hơi. Kích thuớc cửa thăm được chọn theo bảng 18-5 trang 92 tài liệu tham khảo [2] như sau:
A |
B |
A1 |
B1 |
C |
C1 |
K |
R |
Vít |
Sốluợng |
200 |
150 |
250 |
200 |
230 |
130 |
180 |
12 |
M10 x 22 |
6 |
5.2.4 Nút thông hơi
Khi làm việc, nhiệt độ trong hộp tăng lên. Để giảm áp suất và điều hòa không khí bên trong và bên ngoài hộp, nguời ta dùng nút thông hơi. Nút thông hơi được lắp trên nắp cửa thăm.
Kích thuớc nút thông hơi (tra bảng 18-6[2]), ta chọn nút thông hơi có các số liệu như sau:
A |
B |
C |
D |
E |
G |
H |
I |
K |
L |
M |
N |
O |
P |
Q |
R |
S |
M48x3 |
35 |
45 |
25 |
70 |
62 |
52 |
10 |
5 |
15 |
13 |
52 |
10 |
56 |
36 |
62 |
55 |
5.2.5 Nút tháo dầu
Sau một thời gian làm việc, dầu bôi trơn chứa trong hộp bị bẩn (do bụi và do hạt mài) hoặc bị biến chất, do đó cần phải thay dầu mới. Để tháo dầu cũ, ở đáy hộp có lỗ tháo dầu. Lúc làm việc, lỗ đuợc bịt kín bằng nút tháo dầu.
Kết cấu và kích thuớc của nút tháo dầu trụ tra trong bảng 18-7[4], ta có các thông số như sau:
d |
b |
m |
f |
l |
c |
q |
D |
S |
D0 |
M 20 x2 |
15 |
9 |
3 |
28 |
2,5 |
17,8 |
30 |
22 |
25,4 |
5.2.6 Que thăm dầu
Khi làm việc, bánh răng và trục vít được ngâm trong dầu theo điều kiện bôi trơn. Để kiểm tra chiều cao mức dầu trong hộp ta dùng que thăm dầu. Kết cấu và kích thước que thăm dầu được tra trong hình 18-11[2] như sau:
5.2.7 Đệm vênh
Được dùng để lót giữa bề mặt ghép và đai ốc xiết. Kích thước đêm vênh phụ thuộc và đường kính bulong hoặc vít, được tra theo bảng P3.6 [2].
5.2.8 Vòng phớt
Vòng phớt là loại lót kín động gián tiếp nhằm mục đích bảo vệ ổ khỏi bụi bặm, chất bẩn, hạt cứng và các tạp chất khác xâm nhập vào ổ. Những chất này làm ổ chóng bị mài mòn và bị han gỉ. Ngoài ra, vòng phớt còn đề phòng dầu chảy ra ngoài. Tuổi thọ ổ lăn phụ thuộc rất nhiều vào vòng phớt.
Vòng phớt đuợc dùng khá rộng rãi do có kết cấu đơn giản, thay thế dễ dàng. Tuy nhiên có nhuợc điểm là chóng mòn và ma sát lớn khi bề mặt trục có độ nhám cao.
Tra bảng chọn lót kín động gián tiếp với vòng phớt, kích thước rãnh lắp vòng phớt
Như sau:
d |
d1 |
d2 |
D |
a |
b |
S0 |
25 |
26 |
24 |
38 |
6 |
4,3 |
9 |
45 |
46 |
44 |
64 |
9 |
6,5 |
23 |
100 |
102 |
99 |
123 |
12 |
9 |
15 |
5.2.9 Vòng chắn dầu
Đai ốc và đệm cánh
Dùng để cố định vòng trong trên trục, chắc chắn nhưng tương đối đắc. Thường dùng khi lực dọc trục lớn.
- Chọn đai ốc có kích thước như sau (theo bảng 15.1 [2]:
Ren |
D |
D1 |
H |
b |
i |
c |
C1 |
42x1,5 |
65 |
52 |
10 |
6 |
3 |
1 |
1,6 |
Chọn đệm cánh có kích thước như sau theo bảng 15.2 [2]:
Ren d |
d1 |
D |
D1 |
b |
m |
S |
b2 |
t |
42 |
42,5 |
67 |
5,2 |
5,8 |
38 |
1,6 |
6,3 |
39 |
5.2.11 Ống lót
Được dùng để đỡ ổ lăn, tạo thuận lợi cho việc lắp ghép và điều chỉnh bộ phận ổ cũng như điều chỉnh sự ăn khớp của trục vít.
5.2.12 Bôi trơn hộp giảm tốc
- Chọn phương pháp bôi trơn hộp giảm tốc:
Để giảm mất mát công suất vì ma sát, giảm mài mòn răng, đảm bảo thoát nhiệt tốt và đề phòng các chi tiết máy han gỉ cần phải bôi trơn liên tục các bộ truyền trong hộp giảm tốc.
Do vận tốc vòng v = 3,15 m/s <10m/s nên ta chọn bôi trơn ngâm dầu: bánh răng,bánh vít, trục vít,… được ngâm trong dầu chứa ở hộp.
Do trục vít đặt dưới nên mức dầu phải ngập ren trục
PHẦN VI. DUNG SAI VÀ LẮP GHÉP
Dựa vào kết cấu làm việc, chết dộ tải của các chi tiết trong hộp giảm tốc mà ta chọn các kiểu lắp ghép sau:
6.1 Dung sai lắp ghép bánh vít, bánh răng
- Do bánh vít không được tháo lắp thường xuyên, khả năng định tâm của mối ghép cao, chịu tải trọng va đập nhẹ vì thế để đề phòng di trượt ta chọn kiểu lắp .
- Do bánh răng không yêu cầu tháo lắp thường xuyên, khả năng định tâm của mối ghép cao nên ta chọn kiểu lắp .
6.2 Dung sai lắp ghép ổ lăn:
Khi lắp ổ lăn cần lưu ý:
- Lắp vòng trong ổ lăn lên trục theo hệ thống lỗ, lắp vòng ngoài vào vỏ theo hệ thống trục.
- Để các vòng ổ không trơn trựơt theo bề mặt trục hoặc lỗ hộp khi làm việc, chọn kiểu lắp trung gian có độ dôi cho các vòng quay.
- Đối với các vòng không quay chịu tải cục bộ, sử dụng các kiểu lắp có độ hở. Chính vì vậy mà khi lắp ổ lăn lên trục ta chọn mối ghép k6, còn khi lắp ổ lăn vào vỏ ta chon H7.
6.3 Dung sai khi lắp vòng chắn dầu:
Chọn kiểu lắp trung gian để thuận tiện cho quá trình tháo lắp.
6.4 Dung sai lắp bạc chặn trên trục tuỳ động:
Vì bạc chỉ có tác dụng chặn các chi tiết trên trục nên ta chọn chế độ lắp .
6.5 Dung sai và lắp ghép nắp ổ:
Do nắp ổ cần di chuyển dọc, không quay, mối ghép dần được cố định khi làm việc, nhưng các chi tiết dễ dàng dịch chuyển với nhau khi diều .
Vậy ta chọn chế độ lắp .
6.6 Dung sai lắp ghép then lên trục:
Theo chiều rộng, ta chọn kiểu lắp trên trục là P9 và kiểu lắp trên bạc là D10.
Bảng dung sai lắp ghép bánh vít, bánh răng, ổ lăn: