LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ MÁY CƯA NHÔM TẤM ĐH BÁCH KHOA
NỘI DUNG ĐỒ ÁN
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ MÁY CƯA NHÔM TẤM ĐH BÁCH KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
KHOA: CƠ KHÍ
BỘ MÔN: THIẾT KẾ MÁY
---------------o0o---------------
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ MÁY CƯA NHÔM TẤM
GVHD: TS. Phan Tấn Tùng
MỤC LỤC
Đề mục
Trang
Trang bìa
i
Nhiệm vụ luận văn
Lời cảm ơn
ii
Tóm tắt luận văn
iii
Mục lục
iv
Danh sách hình vẽ
viii
Danh sách bảng biểu
x
Chương 1: TỔNG QUAN
1
1.1 Giới thiệu sơ lược về nhu cầu nhôm hiện nay cho ngành cơ khí
1
1.2 Giới thiệu khái quát về nhôm
2
1.3 Nhu cầu về nguyên liệu nhôm tấm
6
1.4 Các loại máy cưa nhôm hiện nay
9
Chương 2: CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ
16
2.1 Chọn nguyên lý hoạt động của máy
16
- iv -
2.1.1 Các phương pháp cắt phôi tấm hiện nay
16
2.1.2 Các phương pháp truyền động cho lưỡi cưa
20
2.1.3 Phương án chuyển động của phôi khi cắt
24
2.1.4 Phương pháp lưỡi cưa di chuyển
25
2.1.5 Các phương pháp cố định vả kẹp phôi
28
2.2 Chọn sơ đồ động cho máy
29
2.2.1 Phương án 1
29
2.2.2 Phương án 2
31
Chương 3 THIẾT KẾ CƠ KHÍ
34
3.1 Thiết kế hệ thống truyền động chính
34
3.1.1 Tính công suất động cơ dẩn động chính
34
3.1.2 Tính toán thiết kế bộ truyền đai
38
3.1.3 Tính toán thiết kế trục dẩn động lưỡi cưa
43
3.1.4 Tính toán thiết kế ổ lăn
49
3.1.5 Tính toán và chọn bộ truyền bánh răng thanh răng
51
3.2 Thiết kế các kết cấu phụ
55
-v-
3.2.1 Thiết kế và lựa chọn kết cấu khung máy
55
3.2.1 Lựa chọn phụ kiện cho máy
56
Chương 4 THIẾT KẾ ĐIỆN VÀ KHÍ NÉN
59
4.1 Thiết kế phần điện
59
4.2 Thiết kế phần khí nén
64
Chương 5 VẬN HÀNH - BẢO DƯỠNG
71
5.1 Vận hành
71
5.2 Bảo Dưỡng
72
Kết luận
73
Tài liệu tham khảo
74
- vi -
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Nguyễn Hữu Lộc.(2004).Cơ sở thiết kế máy .Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia
TP.Hồ Chí Minh.
[2] Nguyễn Hữu Lộc.(2003). Bài tập Chi tiết máy. Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia
TP.Hồ Chí Minh.
[3] Lại Khắc Liễm.(2001). Giáo trình Cơ Học Máy. Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia
TP.Hồ Chí Minh.
[4] Trần Văn Địch.(2009). Nguyên lý cắt kim loại. Nhà xuất bản Khoa Học và Kỹ
Thuật.
[5] Trịnh Chất-Lê Văn Uyển.(2005).Tính toán thiết kế Hệ dẫn động cơ khí Tập 1+2.
Nhà xuất bản Giáo Dục Việt Nam
[6] Nguyễn Ngọc Đào, Trần Thế San, Hồ Viết Bình. (2002).Chế độ cắt gia công cơ
khí. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật.
[7] Phạm Đình Tân .Nguyên lý cắt và dụng cụ cắt. Nhà xuất bản Hà Nội
[8] Nguyễn Đắc Lộc. (1998). Công nghệ chế tạo máy. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ
thuật Hà Nội
[9] Nguyễn Kim Đính(1998). Kỹ Thuật điện. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ Thuật.
[10] Trần Hửu Quế (1992). Vẽ Kỹ Thuật Cơ Khí tập 1+2. Nhà xuất bản Giáo Dục
[11] I.X. Vusneponxki (1986) Vẽ Kỹ Thuật. Nhà xuất bản Công nhân kỹ thuật Hà Nội.
[12] Dương Văn Linh. Giáo trình trang bị điện trong máy cắt kim loại.
[13] Phan Đình Huấn(2000). Kỹ thuật khí nén. Trung tâm bảo dưỡng công nghiệp.
[14] MISUMI (2009) Mechanical Standard Component for FA Catalog 2009. Misumi
Coporation
[15] Hiwin Linear Guideway Catalog (2011)
[16] Airtac Catalog (2011)
DANH SÁCH HÌNH VẼ
Đề mục
Trang
Hình 1.1 Sơ đồ khối về quá trình gia công
7
Hình 1.2 Lưỡi cưa nhôm lắp trên máy
10
Hình 1.3 Máy cưa vòng
10
Hình 1.4 Lưỡi cưa nhôm KMC
11
Hình 1.5 Lưỡi cưa nhôm UNIK
11
Hình 1.6 Máy cưa nhôm dùng đỉa cưa
12
Hình 1.7 Máy cưa đỉa cầm tay Makita
13
Hình 1.8 Máy cưa bàn Makita
14
Hình 2.1 Lưỡi cưa tịnh tiến
16
Hình 2.2 Lưỡi cưa vòng
17
Hình 2.3 Lưỡi cưa đỉa
18
Hình 2.4 Truyền động bằng bánh răng
20
Hình 2.5 Truyền động bằng dây đai
21
Hình 2.6 Truyền động bằng bộ truyền xích
22
- vii -
Hình 2.7 Phương pháp phôi tịnh tiến
24
Hình 2.8 Phương pháp dao tịnh tiến
24
Hình 2.9 Truyền động bằng vitme
25
Hình 2.10 Truyền động bằng bánh răng thanh răng
26
Hình 2.11 Truyền động bằng thủy lưc hoặc khí nén
27
Hình 2.12 Sơ đồ động phương án 1
29
Hình 2.13 Sơ đồ động phương án 2
31
Hình 3.1 Lưỡi cưa đỉa KINZO
34
Hình 3.2 Động cơ dẩn động lưỡi cưa
37
Hình 3.3 Sự ăn khớp của đai răng
38
Hình 3.4 Các loại biên dạng đai răng
39
Hình 3.5 Pulley HTPT36S8M300-A-H30
42
Hình 3.6 Pulley HTPT36S8M300-B-H42
42
Hình 3.7 Sơ đồ lực và Moment
45
Hình 3.8 Động cơ liền hộp giảm tốc
51
Hình 3.9 Bộ thanh trượt HGH45CA2R1830 Z0C
57
Hình 3.10 Bộ thanh trượt EGH25SAR400 Z0C
58
- viii -
Hình 4.1 Sơ đồ hoat động của máy
60
Hình 4.2 Sơ đồ mạch điện
63
Hình 4.3 Sơ đồ mạch khí nén
64
Hình 4.4 Sơ đồ mạch PLC
65
- ix -
DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Đề mục
Trang
Bảng 1.1 Thành phần hóa học của nhôm 7075
3
Bảng 1.2 Thành phần hóa học của nhôm 5052, 5056
4
Bảng 1.3 Tính chất vật lý và hóa học của nhôm 5052, 5056
4
Bảng 1.4 Thành phần hóa học của nhôm 6061
4
Bảng 1.5 Tính chất vật lý và hóa học của nhôm 6061
4
Bảng 1.6 Thành phần hóa học của nhôm 2024
5
Bảng 1.7 Tính chất vật lý và hóa học của nhôm 2024
5
Bảng 3.1 Thông số hình học cơ bản của đai răng
39
Bảng 3.1 Các thông số bộ truyền đai răng
40
Bảng 4.1 Bảng Ladder của bộ điều khiển PLC
66
Bảng 5.1 Bảng chức năng các nút điều khiển máy
71
-x-
Lời cảm ơn
Luận văn tốt nghiệp là kết quả của cả một quá trình học tập và rèn luyện tại
trường Đại Học Bách Khoa dưới sự chỉ bảo và dạy dổ tận tình của các thầy cô. Em
xin chân thành cảm ơn thầy giáo
Phan Tấn Tùng
dẩn em một cách nhiệt tình. Em xin cảm ơn thầy giáo
người trực tiếp hướng
Trần Thiên Phúc
người chấm phản biện và đóng góp ý kiến cho em.
Em củng chân thành cảm ơn các quý thầy cô trong bộ môn đã đóng góp và giúp
đỡ em trong quá trình thực hiện luận văn.
Em xin cảm ơn ông bà, bố mẹ và gia đình những người đã quan tâm và tạo điều
kiện thuận lợi giúp em hoàn thành luận văn của mình.
Ngoài ra em xin chân thàn cảm ơn bạn bè đồng nghiệp đã giúp đở và đóng góp ý
kiến để giảm những thiếu sót và hoàn thiện hơn luận văn.
- ii -
Tóm tắt nội dung luận văn
Vì thời gian làm luận văn có hạn nên luận văn chỉ tính toán và lựa chọn các cơ
cấu cơ bản của máy.
Giói thiệu chung
Đưa ra các phương án và lựa chọn nguyên lý hoạt động của máy
Tính toán thiết kế và lựa chọn các kết cấu cơ khí của máy
Thiết kế và lựa chọn sơ đồ điện và khí nén của máy
Vận hành bảo trì và bảo dưỡng máy.
Trong quá trình làm luận văn chắc chắn sẻ có những sai sót và những phương
án chưa tối ưu rất mong được sự góp ý giúp đỡ của quý thầy cô và bạn bè.
- iii -
Chương I : Tổng quan
GVHD : T.S Phan Tấn Tùng
Chương I : TỔNG QUAN
1.1 Giới thiệu sơ lược về nhu cầu nhôm hiện nay cho ngành cơ khí
1.1.1 Sơ lược về tình hình phát triển hiện nay
Hiện nay ngành cơ khí chính xác ở nước ta phát triển khá mạnh mẽ và được sự đầu tư
công nghệ của các nước có ngành gia công cơ khí chính xác phát triển mạnh hiện nay
như Nhật Bản, Hàn Quốc, các nước Châu Âu, trong đó Trung Quốc là nước có nguồn
đầu tư mạnh mẽ nhất. Do đó nhu cầu về nguyên vật liệu để gia công rất cần thiết.
1.1.2 Nhu cầu về nguyên vật liệu hiện nay
Hiện nay các loại nguyên vật liệu cơ bản cho ngành gia công cơ khí hiện nay bao gồm
2 loại chính là
-
Kim loại: sắt, inox, gang, nhôm, đồng.v.v. là những loại chính.
-
Phi kim: các loại nhựa( PVC, PE, PET. POM)…
Trong đó nhôm là một trong những loại vật liệu phổ biến nhất hiên nay. Nhu cầu về
nhôm là khá cao và ổn định, xuất hiên hầu hết trong các kết cấu máy móc hiện nay đặc
biệt là trong các ngành như điện tử, điện dân dụng, thực phẩm…
SVTH: Ñoaøn Theá Minh
-1-
Chương I : Tổng quan
GVHD : T.S Phan Tấn Tùng
1.2 Giới thiệu khái quát về nhôm
Khái niệm về nhôm lần đầu tiên được nhà bác học người Anh là ĐêVy phát hiện ra
năm 1808. Nhưng phải đến năm 1825 nhà bác học người Đan Mạch là Ocsten mới
điều chế ra nhôm nguyên chất. Sau đó, C.Hall người Mỹ và P. Eru người Pháp- cùng
độc lập nghiên cứu và đưa ra phương pháp sản xuất bằng điện phân oxit nhôm Al2O3
trong Cryolit Na3AlF6 nóng chảy vào năm 1886.
Hai năm sau nhà bác học người Nga là K.I Bayer dùng xút NaOH để hòa tách tạp chất
tạo ra oxit nhôm sạch rồi mới điện phân. Phương pháp Bayer ngày càng hoàn thiện và
là phương pháp chủ yếu sản xuất nhôm hiện nay.
Nhôm là nguyên tố kim loại nhiều nhất trong vỏ trái đất (chiếm 8,13% trọng lượng)
Nhờ các đặc tính về cơ – lý - hóa đặc biệt như là nhẹ, không gỉ, dễ gia công, có khả
năng tạo hợp kim với nhiều kim loại màu khác, có độ bền cơ học và độ bền chống ăn
mòn tương đối cao, do đó mà nhôm có tiền đồ to lớn, được sử dụng trong hầu hết các
lĩnh vực chủ yếu trong nền công nhiệp
* Các đặc tính cơ bản của nhôm
-
Là kim loại nhẹ: So với thép và đồng, khối lượng riêng của nhôm chỉ bằng
khoảng 1/3 so với các kim loại khác, nên nhôm được sử dụng nhiều trong ngành hàng
không, giao thông vận tải, trang thiết bị quân sự xây dựng,…
-
Có tính chống ăn mòn cao: Nhôm là kim loại hoat động hóa học mạnh. Tuy
nhiên do nhôm oxit Al2O3 bền vững và xít chặt nên lớp màng nhôm oxit có tính chống
SVTH: Ñoaøn Theá Minh
-2-
Chương I : Tổng quan
GVHD : T.S Phan Tấn Tùng
ăn mòn hóa học và điện hóa cao. Độ sạch của nhôm càng cao, tính chống an mòn càng
tốt.
-
Tính dẫn điện và dẫn nhiệt cao, dễ nấu chảy.
-
Độ bền tương đối trong khi độ dẻo cao: Nhôm nguyên chất có tính bền thấp
không đáp ứng được yêu cầu chế tạo chi tiết máy, vì vậy người ta thường dùng nhôm
hợp kim để nâng cao độ bền, mở rộng phạm vi sử dụng của nhôm.
1.2.1 Các loại nhôm dùng trong gia công cơ khí hiện nay
Các loại nhôm tấm hiện nay có các loại kích thước bao gồm;
Độ dày từ 6mm - 300mm
Kích thước : 1200 x 2200
A7075: Dùng làm khuôn các loại như: khuôn thổi nhựa, khuôn giày, khuôn làm vàng,
còi hú, bột nhựa nổi, con chuột,…
Bảng 1.1: Thành phần hóa học của nhôm 7075
Si
Fe
Cu
Mn
Mg
Cr
Zn
0.4
0.5
1.2-2
0.3
2.1-2.9
0.18-0.28
5.1-6.1
A5052, A5056: Tính năng gia công rất tốt tính chống ăn mòn, tính hàn, độ bền vừa,
dùng cho niềng xe, khoang tàu, các chi tiết cơ khí,…
SVTH: Ñoaøn Theá Minh
-3-
Chương I : Tổng quan
GVHD : T.S Phan Tấn Tùng
Bảng 1.2: Thành phần hóa học của nhôm 5052, 5056
Si
Fe
Cu
Mn
Mg
Cr
Zn
0.25
0.4
0.1
0.1
2.2-2.8
0.15-0.35
0.1
Bảng 1.3: Tính chất vật lý và hóa học của nhôm 5052, 5056
Tính hàn
Tính cắt
Tính chống
Độ dẩn điện
Mật độ
mòn
20o C(68o F) %IACS
(20 o )(g / cm 3 )
Rất tốt
Tốt
Rất tốt
30-40
2.68
Độ bền kéo
(25o C MPa)
Lực sức mạnh
(25o C MPa)
Cứng Lực
500kg 10mm
vuông
Độ giản
Độ dày
1.6mm(1/16in)
Khả năng
chống cắt, chịu
lực kéoMPa
230
195
60
10
140
A6061: Dùng cho linh kiện tự động hóa và cơ khí, khuôn gia công thực phẩm, khuôn
gia công chế tạo, A6061 là nhôm hợp kim tấm được dùng phổ biến và rộng rãi nhất.
Bảng 1.4: Thành phần hóa học của nhôm 6061
Si
Fe
Cu
Mn
Mg
Cr
Zn
0.4-0.8
0.7
0.15-0.4
0.15
0.8-1.2
0.04-0.35
0.25
Bảng 1.5: Tính chất vật lý và hóa học của nhôm 6061
Tính Hàn
Tính Cắt
Tính Chống Mòn
Độ dẩn điện
20 o C (68 o F ) %IACS
Rất Tốt
Tốt
Tốt
40-50
Độ bền kéo
Lực sức mạnh
Cứng Lực
Độ giản
(25°C MPa)
(25°C MPa)
500kg 10mm vuông
Độ dày
1.6mm(1/16in)
310
SVTH: Ñoaøn Theá Minh
276
95
12
-4-
Chương I : Tổng quan
GVHD : T.S Phan Tấn Tùng
A2024: Dùng chủ yếu cho ngành chế tạo máy may, khuôn đinh ốc, niềng xe, các thành
phần cơ cấu miếng, khuôn chế tạo,…
Loại nguyên liệu nhôm 20242A12 thường dùng trong xây dựng, tương đương 12 mm theo
tiêu chuẩn AMS-QQ-A-250/4 AMS-QQ-A-250/5,dùng trong chế tạo máy bay,rivets,chịu
nhiệt ,niềng xe và các thành phần cơ cấu miếng cho Al-Cu-Mg
Bảng 1.6: Thành phần hóa học của nhôm 2024
Si
Fe
Cu
Mn
Mg
Cr
Zn
Ti
Other
0.5
0.5
3.8-4.9
0-0.9
1.2-1.8
0.1
0.25
0.25
0.15
Bảng 1.7: Tính chất vật lý và hóa học của nhôm 2024
Tính hàn
Tính cắt
Tính chống
Độ dẩn điện
Mật độ
mòn
20 o C (68 o F )
20 o C (68 o F )
(%IACS)
(g/cm3)
Tốt
Rất tốt
Kém
30-40
2,78
Độ bền kéo
Lực sức
Cứng Lực
Độ giản
Khả năng
(25°C MPa)
mạnh(25°C
500kg 10mm
Độ dày
chống cắt, chịu
MPa)
vuông
1.6mm(1/16in)
lực kéo
MPa
472
SVTH: Ñoaøn Theá Minh
325
120
10
285
-5-
Chương I : Tổng quan
GVHD : T.S Phan Tấn Tùng
1.3 Nhu cầu về nguyên liệu nhôm tấm
Hiện nay nhu cầu về nhôm cho quá trình sản xuất chế tạo và gia công các thiết bị chi
tiết linh kiện cho máy móc. Các sản phẩm làm từ nhôm hiện nay là khá nhiều.
Hiện nay trong các nhà máy gia công cơ khí đặc biệt là các công ty có công nghệ về
gia công trình độ cao dùng các máy chuyên dùng và các máy gia công trung tâm thì
nhu cầu về các loại phôi nhôm là rất lớn để cho quá trình gia công dễ dàng và tiện lợi.
Nhưng hiện nay nguồn cung cấp nguyên vật liệu nhôm chủ yếu là các tấm nhôm có
quy cách tiêu chuẩn nên cần phải có các máy cắt phôi để cho quá trình gia công tiếp
theo. Đặc biệt là trong các nhà máy gia công theo đơn hàng thì kích thước phôi không
đồng loạt nên nhu cầu về các loại phôi có kích thước khác nhau lại càng nhiều hơn.
1.3.1 Sơ đồ khối về nhu cầu phôi
Trên cơ sở một công ty gia công cơ khí chính xác hiện nay ta có thể đưa ra nhu cầu về
nguồn cung cấp phôi dạng tấm của nhôm hiện nay.
Từ ban đầu là nhận đơn đặt hàng, nhận bản vẽ, lên kích thước phôi, tính toán các loại
tấm phôi cần thiết cho sản xuất.
SVTH: Ñoaøn Theá Minh
-6-
Chương I : Tổng quan
GVHD : T.S Phan Tấn Tùng
Trên đây là sơ đồ sản xuất đơn giản trong nhà máy gia công cơ khí theo đơn hàng
Nhaän ñôn ñaët haøng
vaø baûn veõ
KT Baûn veõ
Leân kích thöôùc phoâi
Ñaët phoâi
Phaûn hoài veà baûn veõ
Traû lôøi veà baûn veõ
Caét phoâi
Gia coâng treân maùy
Kieåm tra saûn phaåm
Ñoùng goùi vaø giao haøng
Hình 1.1: Sơ đồ khối về quá trình gia công
SVTH: Ñoaøn Theá Minh
-7-
Chương I : Tổng quan
GVHD : T.S Phan Tấn Tùng
Trong sơ đồ trên thì quá trình tính toán và cắt phôi là quan trọng nhất vì nó ảnh hưởng
quan nhiều tới lợi nhuận của nhà máy gia công.
Hiện nay thì các đơn hàng về nguyên liệu nhôm rất nhiều nên tính toán chọn phôi và
lên kích thước phôi thô cho gia công là rất quan trọng, do đó quá trình cắt phôi rất cần
thiết nên máy cưa và cắt phôi rất cần thiết cho quá trình chuẩn bị ban đầu cho quá trình
gia công được dễ dàng và nhanh gọn hơn nhiều cho kết quả gia công đạt được hiệu quả
cao.
Vì vậy các công trình nghiên cứa và thiết kế các loại máy cưa nhôm là khá nhiều hiện
nay theo các các cơ cấu và nguyên lý khác nhau.