Thiết kế hộp chạy dao của máy phay vạn năng 6M82
NỘI DUNG ĐỒ ÁN
Thiết kế hộp chạy dao của máy phay vạn năng 6M82, thuyết minh máy phay vạn năng 6M82, động học máy phay vạn năng 6M82, kết cấu máy phay vạn năng 6M82
Chương 2
Máy phay
I - Công dụng, phân loại và ký hiệu.
1- Công dụng:
Dùng để gia công mặt phẳng, rãnh, cắt đứt, răng, ren, các mặt định hình,…
2- Phân loại:
Theo khả năng công nghệ, có 2 nhóm chính:
Máy phay vạn năng:
Máy phay đứng, phay ngang, phay giường,…
Máy phay chuyên môn hoá: Máy phay răng, phay ren, phay rãnh then, phay trục then hoa,…
Máy phay
Ký hiệu máy tiện của Liên xô
Máy phay
Kích thước bàn máy tiêu chuẩn.
Máy 6H81: Bàn N01 B x L = 250 x 1000
Máy 6P82: Bàn N02 B x L = 320 x 1250
Máy 6P83: Bàn N03 B x L = 400 x 1600
Máy phay
Sơ đồ cấu trúc động học.
Máy phay ngang
Phân tích sơ đồ cấu trúc động học.
Các xích động học.
Xích tốc độ:
Xích chạy dao.
Máy Phay
Máy Phay 6M82
Máy Phay 6M82
Máy phay 6M82
1- Xích tốc độ:
Công thức cấu trúc.
Máy phay 6M82
2- Xích chạy dao:
Công thức cấu trúc.
Trục dao
Máy Phay ngang vạn năng rộng
Máy Phay đứng
Máy Phay đứng
Máy Phay giường
Máy Phay chép hình
Máy Phay chép hình
Máy Phay rãnh then
Máy Phay rãnh then
Máy phay có bàn quay
Dùng để phay liên tục thô và tinh chi tiết.
Máy phay có bàn quay
Máy phay có bàn quay
Đầu phân độ
I- Công dụng và phân loại.
1- Công dụng:
Đầu phân độ là một đồ gá thường đi kèm với máy phay, bào, xọc, mài… để mở rộng khả năng công nghệ cho máy.
- Dùng để chia vòng tròn ra các phần bằng nhau và không bằng nhau: như để phân độ khi gia công bánh răng, then hoa, các rãnh của dao phay, dao doa…
- Dùng để gia công rãnh xoắn.
Đầu phân độ
2- Phân loại.
Đầu phân độ có nhiều loại khác nhau, có thể chia ra:
Đầu phân độ quang học.
Đầu phân độ trực tiếp.
Đầu phân độ vạn năng.
Đầu phân độ vạn năng chia ra:
-Đầu phân độ có đĩa chia.
-Đầu phân độ không có đĩa chia.
II- Đầu phân độ quang học
Góc quay của trục chính được xác định bằng các vạch chia trên đĩa lắp trên trục chính.
Đầu phân độ quang học
III- Đầu phân độ trực tiếp
Trên đầu phân độ có đĩa chia ra một số phần dùng để định vị trục chính khi phân độ.
Đầu phân độ trực tiếp
IV- Đầu phân độ vạn năng có đĩa chia
1- Cấu tạo.
Góc quay của trục
chính được xác định
bằng góc quay của
tay quay.
Góc quay của tay
quay được xác định
bằng các lỗ trên các
hàng lỗ của đĩa lỗ.
Trên đĩa lỗ có các hàng lỗ đồng tâm với số lỗ khác nhau. Các lỗ cách đều nhau.
Đầu phân độ vạn năng có đĩa chia
Đầu phân độ vạn năng удг-135
yниверсальные делительные головки
1- Sơ đồ động.
Các tỷ số truyền của các
cặp bánh răng trụ, côn =1.
Tỷ số truyền của cặp trục
vít- bánh vít k/zBV =1/N.
N: Gọi là đặc tính của đầu.
2- Số lỗ trên các hàng lỗ của đĩa lỗ:
Mặt 1: 24, 25, 28, 30, 34, 37, 38, 39, 41, 42, 43
Mặt 2: 46, 47, 49, 51, 53, 54, 57, 58, 59, 62, 66
IV- Đầu phân độ vạn năng có đĩa chia
2- Các phương pháp phân độ.
a- Phương pháp phân độ đơn giản.
Trong đó:
A: là một số nguyên.
B: là số lỗ trên một hàng
lỗ nào đó của đĩa lỗ.
b- Phương pháp phân độ vi sai.
Khi không phân độ đơn giản được( không chọn được B), ta phải dùng phân độ vi sai.
Chọn Z* sao cho có:
Chọn được B, thì thực hiện phân độ đơn giản được, ntq=A/B
Sai số vòng quay của tay quay:
b- Phương pháp phân độ vi sai.
Bù lại sai số này ta cho đĩa lỗ quay, dùng bánh răng thay thế từ trục chính đến đĩa lỗ.
b- Phương pháp phân độ vi sai.
3- Số răng của bánh răng thay thế:
20, 25, 25, 30, 35, 40, 45, 50, 55, 60, 65, 70, 75, 80
85, 90, 95, 97, 100, 105, 110, 113, 115, 120, 127
b- Phương pháp phân độ vi sai.
Nếu:
itt > 0 ( Z* > Z): Ta cho đĩa lỗ quay cùng chiều tay quay.
itt < 0 ( Z* < Z): Ta cho đĩa lỗ quay ngược chiều tay quay. ( Lắp thêm bánh răng đệm Z0 trong chạc thay thế)
c. Phương pháp phay rãnh xoắn
Gá chi tiết lên trục chính đầu phân độ.
Thực hiện truyền động từ trục vít me chạy dao đến trục chính làm cho trục chính quay.
Bàn máy tịnh tiến bước xoắn T, trục chính quay 1 vòng.
Đầu phân độ
Chạc thay thế khi phay rãnh xoắn.
Bánh răng Z40 dùng cho phay xoắn trái.
z1 = a
z2 = b
z3 = c
z4 = d
b. Phương pháp phay rãnh xoắn
Bộ dao phay đĩa Modun
..........................
LờI NóI ĐầU
Trong giai đoạn hiện nay, khi mà đất nước đang tiến hành công cuộc hiện đại hoá các ngành công nghiệp, đặc biệt là đối với ngành công nghiệp chế tạo máy, thì máy công cụ đóng một vai trò, vị trí đặc biệt quan trọng để sản xuất ra các chi tiết để tạo nên các máy khác phục vụ trực tiếp cho các ngành công nghiệp khác. Cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật hiện đại trên thế giới đã cho ra đời nhiều loại máy công cụ hện đại, ứng dụng thành tựu của công nghệ thông tin tạo nên những máy tự động linh hoạt, những máy chuyên dùng thì máy công cụ vạn năng vẫn chiếm một phần lớn đáng kể trong ngành công nghiệp chế tạo, đặc biệt là đối với các nước đang phát triển như nước ta thì việc sử dụng các máy công cụ vạn năng kết hớp với các đồ gá chuyên dùng vẫn đang được sử dụng rộng rải và phổ biến có hiệu quả.
Chính vì vậy mà việc thiết kế các máy công cụ vạng năng đối với sinh viên không những nhằm giúp cho sinh viên tìm hiểu và nắm vững được đặc điểm , tính năng của máy và hệ thống hoá các kiến thức tổng hợp đã được học mà còn góp phần đáng kể vào công cuộc công nghiệp hoá các ngành công nghiệp của đất nước.
Đồ án môn học thiết kế máy là nội dung không thể thiếu trong nội dung đào tạo đối với sinh viên ngành chế tạo máy nhằm thực hiện tốt được các yêu cầu và nhiệm vụ nêu trên.
Với nhiệm vụ được giao là nghiên cứu thiết kế lại máy phay vạn năng với các thông số cụ thể dưới sự hướng dẫn trực tiếp của GS. Nguyễn Phương cùng với sự tìm hiểu và tổng hợp các kiến thức đã được học em đã hoàn thành nhiệm vụ của mình đúng yêu cầu và thời hạn.
Bố cục của đồ án được chia làm 4 chương :
Chương I: NGHIÊN CỨU MÁY ĐÃ CÓ
Chương II : THIẾT KẾ ĐỘNG HỌC CỦA MÁY
Chương III: TÍNH TOÁN SỨC BỀN CHI TIẾT MÁY
Chương IV:TÍNH TOÁN VÀ CHỌN KẾT CẤU HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN
Mặc dù dưới sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS. Nguyễn Phương và sự tự tìm tòi tham khảo của bản thân để hoàn thành nhiệm vụ được giao mốt cách tốt nhất với khả năng có thể của mình, song bài làm của em không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong được sự chỉ bảo của các thầy để em có điều kiện hiểu rõ và sâu hơn nhằm cũng cố và hoàn thiện vốn kiến thức của mình.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, chỉ bảo của các thầy cô trong bộ môn, đặc biệt là PGS.TS. Nguyễn Phương cùng cô Mai và Thầy Trường ở xưởng C8 đã trực tiếp hướng dẫn tận tình cho em hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn !
CHƯƠNG 1 : NGHIÊN CỨU MÁY ĐÃ CÓ .
1.1Tính năng kỹ thuật của máy cùng cỡ.
Tính Năng Kỹ thuật. |
P82 |
P81 |
P79 |
P83 |
Công suất động cơ(kw) |
7/1,7 |
4,5/1,7 |
2,8 |
10/2,8 |
Phạm vi điều chỉnh tốc độ Nmin- nmax |
30¸1500 |
65¸1800 |
110¸1230 |
30¸1500 |
Số cấp tốc độ zn |
18 |
16 |
8 |
18 |
Phạm vi điều chỉnh lượng chạy dao smin ¸ smax |
23,5¸1180 |
35¸980 |
25¸285 |
23,5¸1180 |
Số lượng chạy dao zs |
18 |
16 |
8 |
18 |
Với số liệu máy ta cần thiết kế mới là:
Phạm vi điều chỉnh tốc độ : 30¸1500
Số cấp tốc độ Zn=18
Phạm vi điều chỉnh lượng chạy dao: 23,5¸1195, Snhanh = 2300 mm/phút
Số lượng chạy dao:Zs=18
ta thấy rằng số liệu của máy cần thiết kế mới gần giống với tính năng kỹ thuật của máy P82(6H82) do đó ta lấy máy 6H82 làm máy tương tự.
1.2 phân tích phương án máy tham khảo (6H82)
1.2.1 Các xích truyền động trong sơ đồ dộng của máy
- Chuyển động chính :
nMT. ntrục chính
trục chính có 18 tốc độ khác nhau từ (30¸1500)v/ph.
- Chuyển động chạy dao gồm có chạy dao dọc ,chạy dao ngang và chạy dao đứng .
Xích chạy dao dọc .
nMTtP
nMT2.
Xích chạy dao ngang
nMT2tP
nMT2.
Xích chạy dao đứng. nMT2tP
nMT2.tP
trong đó khi gạt M1 sang trái ta có đường truyền chạy chậm
(cơ cấu phản hồi )
khi gạt M1 sang phải ta có đường truyền chạy dao trung bình (đường truyền trực tiếp ) đóng ly hợp M2 sang trái ,truyền tới bánh răng , tới các trục vít me dọc ,ngang đứng thực hiện chạy dao Sd , Sng , Sđ.
chuyển động chạy dao nhanh.
Xích nối từ động cơ chạy dao (không đi qua hộp chạy dao )đi tắt từ động cơ
NMT2.
đóng ly hợp M2 sang phải ,truyền tới bánh răng tới các vít me dọc ,ngang ,đứng.
1.2.2 Phương án không gian ,phương án thứ tự của hộp tốc độ.
Phương án không gian
Z=3.3.2=18
Phương án thứ tự
Z=3. 3. 2
đồ thị luới kết cấu của hộp tốc độ
1.2.3 Đồ thị vòng quay của hộp tốc độ.
ta có n0 = nđc.i0 =1440.= 693,33
để dễ vẽ người ta lấy n0 = n15 =750 v/ph
với
nhóm 1:
i1=1/ j4
i2=1/ j3
i3=1/ j2
nhóm 2
i4=1/j4
i5=1/j
i6=j2
nhóm 3
i7=1/j6
i8= j3từ đó ta vẽ được đồ thị vòng quay của hộp tốc độ.
1.2.4 Nhận xét:
Từ đồ thị vòng quay ta có nhận xét
Với phương án này thì lượng mở ,tỉ số truyền của các nhóm thay đổi từ từ đều đặn tức là có dạng rẻ quạt do đó làm cho kích thước của hộp nhỏ gọn ,bố trí các cơ cấu truyền động trong hộp chặt chẽ nhất
1.2.5 Phương án không gian, phương án thứ tự của hộp chạy dao
Phương án không gian:
Z=3.3.2=18
Phương án thứ tự
Do có cơ cấu phản hồi nên có biến hình dẫn đến phương án thứ tự của hộp chạy dao thay đổi với Z=3.3.2 được tách làm 2
Với Z1= 3. 3
còn Z2= 2 gồm 2 đường truyền trực tiếp và phản hồi ngoài ra còn có đường chạy dao nhanh:
Đồ thị lưới kết cấu:
Do dùng cơ cấu phản hồi nên ta chọn phương án này
1.2.6 Đồ thị vòng quay của hộp chạy dao .
với đường chạy dao thấp và trung bình.
n 0 = nđc . i1.i2 = 1420.= 314.65
Chọn n0
Nhóm 1:
i1 = 1/j3
i2 = 1
i3 = j3
Nhóm 2:
i4 = 1/j4
i5 = 1/j3
i6 = 1/j2
Nhóm 3:
i7 = 1/j6
i8 = j3Với đường chạy dao nhanh.
n0 = nđc.i1 = 1420. = 839
Ta có đồ thị vòng quay.
1.2.7 Nhận xét: Từ đồ thị vòng quay ta thấy người ta không dùng phương án hình rẽ quạt vì trong hộp chạy dao thường người ta dùng một loại modun nên
việc giảm thấp số vòng quay trung gian không làm tăng kích thước bộ truyền nên việc dùng phương án thay đổi thứ tự này hoặc khác không ảnh hưởng nhiều đến kích thước của hộp.
CHƯƠNG II:
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỘNG HỌC CỦA MÁY
2.1. Tính toán thiết kế động học hộp tốc độ
2.1.1. Tính toán thông số thứ tư và lập chuỗi số vòng quay:
Với ba thông số cho trước:
Z = 18 , j = 1.26 Và nmin = 30 vòng/phút
Ta có :
n1 = nmin = 30 vòng/phút
n2 = j . n1 = 1,26 . 30 = 37,8 vòng/phút
n3 = j . n2 = j2 . n1
............................
nz = j . nz-1 = n1. jz-1 ( 1 )
Từ công thức (1) ta xác định được chuỗi số vòng quay trục chính n1 = nmin = 30 vòng/phút
n2 = n1. j = 37,8
n3 = n2. j = 47,63
n4 = n3. j = 60,01
n5 = n4. j = 75,61
n6 = n5. j = 95,27
n7 = n6. j = 120,05
n8 = n7. j = 151,26
n9 = n8. j = 190,58
n10= n9. j = 240,14 vòng/phút
n11= n10. j = 302,57
n12= n11. j = 381,24
n13= n12. j = 480,36
n14= n13. j = 605,25
n15= n14. j = 762,62
n16= n15. j = 960,90
n17= n16. j = 1210,74
n18= n17. j =1525,53
Vậy nmax = n18 = 1525.,53
2.1.2. Phương án không gian, lập bảng so sánh phương án KG, vẽ sơ đồ động
- Phương án không gian có thể bố trí
Z=18 = 9 . 2 (1)
Z=18 = 6. 3 (2)
Z=18 = 3. 3. 2 (3)
Z=18 = 2. 3. 3 (4)
Z=18 = 3. 2. 3 (5)
Để chọn được PAKG ta đi tính số nhóm truyền tối thiểu:
Số nhóm truyền tối thiểu(i) được xác định từ Umin gh=1/4i = nmin/nđc
- =
- imin = lg /lg4 = lg /lg4 =2,79
- Số nhóm truyền tối thiểulà i 3
Do i 3 cho nên hai phương án (1) và (2) bị loại.
Vậy ta chỉ cần so sánh các phương án KG còn lại.
Lập bảng so sánh phương án KG
Phương án Yếu tố so sánh |
3. 3. 2 |
2.3.3 |
3.2.3 |
+ Tổng số bánh răng Sbr=2(P1+P2+.. .. .. +Pi) |
2(3+3+2) =16 |
2(2+3+3) =16 |
2(3+2+3) =16 |
+ Tổng số trục(không kể trục chính) S = i+1 |
4 |
4 |
4 |
+Số bánh răng chịu Mxmax |
2 |
3 |
3 |
+Chiều dài L |
17b +16f |
17b +16f |
17b +16f |
+ Cơ cấu đặc biệt |
|
|
|
Ta thấy rằng trục cuối cùng thường là trục chính hay trục kế tiếp với trục chính vì trục này có thể thực hiện chuyển động quay với số vòng quay từ
nmin ¸ nmax nên khi tính toán sức bền dựa vào vị trí số nmin ta có Mxmax.
Do đó kích thước trục lớn suy ra các bánh răng lắp trên trục có kích thước lớn. Vì vậy, ta tránh bố trí nhiều chi tiết trên trục cuối cùng, do đó 2 PAKG cuối có số bánh răng chịu Mxmax lớn hơn cho nên ta chọn phương án (1) đó là phương án 3x3x2.
2.1.3. Chọn phương án thứ tự ứng với PAKG 3x3x2 .
Theo công thức chung ta có số phương án thứ tự được xác đinhlà K!
Với K là số nhóm truyền, K=i = 3 => ta có 3! = 6 PATT.
Bảng lưới kết cấu nhóm như sau:
Ta có bảng so sánh các PATT như sau :
PAKG |
3 x 3 x 2 |
3 x 3 x 2 |
3 x 3 x 2 |
PATT |
I II III |
II I III |
III II I |
Lượng mở (X) |
[1] [3] [9] |
[3] [1] [9] |
[6] [2] [1] |
jxmax |
j9 = 8 |
j9 = 8 |
j2*6 = 16 |
Kết quả |
Đạt |
Đạt |
Không đạt |
PATT |
I III II |
II III I |
III I II |
Lượng mở (X) |
[1] [6] [3] |
[2] [6] [1] |
[6] [1] [3] |
jxmax |
j2*6 = 16 |
j2*6 = 16 |
j2*6 = 16 |
Kết quả |
Không đạt |
Không đạt |
Không đạt |
Theo điều kiện j(P-1)Xmax 8 có 2 PATT đạt, kết hợp với lưới kết cấu ta chọn PATT là PATT đầu tiên : [1] [3] [9]
Vì với PATT này thì lưới kết cấu phân bố theo hình rẽ quạt đều đặn và chặt chẽ nhất.
2.1.4. Qua bảng so sánh lưới kết cấu nhóm ta chọn 4 phương án điển hình để vẽ lưới kết cấu đặc trưng.
Rõ ràng ta thấy PATT 1 có lưới kết cấu phân bố theo hình rẽ quạt đều đặn và chặt chẽ nhất
2.1.5 Vẽ đồ thị vòng quay và chọn tỉ số truyền các nhóm .
Lưới kết cấu chỉ thể hiện được tính định tính để xác định được hộp tốc độ có phân bố theo hình rẽ quạt chặt chẽ hay không ? Còn đồ thị vòng quay cho ta tính được cụ thể tỷ số truyền , số vòng quay và số răng của các bánh răng trong hộp tốc độ.
Động cơ đã chọn theo máy chuẩn có P = 7 (KW) và nđc = 1440 v/ph
Ta chọn số vòng quay trên trục I qua bộ truyền bánh răng theo máy chuẩn có tỷ số truyền io = 26 / 54 là n0.
Với io = 26 / 54 => ta có no = nđc * io
= 1440 * 26 / 54 = 693.33 v/ph
Để dễ vẽ ta chọn trong chuỗi vòng quay và lấy no = n15 = 762,62 v/ph
Tính tỷ số truyền các nhómvới nhóm 1:
chọn i1=1/j4
vì i1: i2: i3 =1:j:j2
ta có : i2 =1/j3
i3 =1/j2
với nhóm 2:
chọn i4=1/j4
vì i4: i5: i6=1:j3:j6
ta có: i5=1/j
i6=j2
với nhóm 3:
chọn i7 =1/j6
vì i7: i8 =1:j9
ta có : i8= j3Từ đó ta vẽ được đồ thị vòng quay:
2.1.6 Tính số răng của các bánh răng theo từng nhóm truyền
Ta tính số răng của các bánh răng theo phương pháp bội số chung nhỏ nhất :
Với nhóm 1:
i1 =1/j4 = 1/ 1.26 4 = 16/ 39 = f1 / g1 ta có f1+g1= 55
i2 =1/j3 = 1/ 1.26 3 = 19/ 36 = f2 / g2 ta có f2+g2= 55
i3 =1/j2 = 1/ 1.26 2 = 22/ 33 = f3/ g3 ta có f3+g3= 55
bội số chung nhỏ nhất là K=55
với Zmin=17 để tính Emin ta chọn cặp ăn khớp có lượng mở lớn nhất
Do giảm tốc cho nên ta tính :
Emin= Zmin C = = = 1,1 từ đó ta có E=1
......................................
Z’3 = = .55 = 33 i3=22/ 33
nhóm 2
i4 = 1/j4 = 1/ 1.26 4 = 18/ 47 ta có f4+g4= 65
i5 = 1/j = 1/ 1.26 = 28/37 ta có f5+g5= 65
i6 = j2 = 1.26 2 = 39/ 26 ta có f6+g6= 65
bội số chung nhỏ nhất là K= 65
với Zmin=17để tính Eminta chọn cặp ăn khớp có lượng mở lớn nhất
Do giảm tốc cho nên ta tính :
Emin= Zmin C ==<1 , ta chọn E=1
Z’6 = = .65 = 26 i6= 39/26
nhóm 3
i7 = 1 / j6 = 1/ 1.26 6 = ta có f7+g7 =90
i8 = j3 = 1.26 2 = ta có f8+g8 = 120
Trong máy phay ở nhóm truyền này có điều đặc biệt là dùng 2 loại modul khác nhau là m7 & m8 cho nên điều kiện làm việc của nhóm này là :
2A= m7 (Z7 + Z’7) = m8 (Z8 + Z’8)
Với A là khoảng cách trục.
Từ đó ta có SZ 7 / SZ 8 = m 8 / m 7
Do 2 cặp bánh răng có modul khác nhau cho nên ta tính riêng cho từng cặp :
EminC = = < 1 từ đó ta có E = 1
Z7 = = = 19
Z’7 == =71 i7=19/71
EminB = = < 1 từ đó ta có E = 1
Z8 = = = 182
Z’8 == = 38 i8 =82/ 38
2.1.7 Tính sai số vòng quay.
Theo máy chuẩn ta lấy i0=26/54 khi đó ta có bảng tính sai số vòng quay
Tính toán lại số vòng quay thực tế :
nmin = n1 = nđc . io.i1 . i4 . i7 = nđc . 29.15
n2 = nđc . io.i2 . i4 . i7 = nđc = 37.5
n3 = nđc . io.i3 . i4 . i7 = nđc . 47.37
n4 = nđc . io.i1 . i5 . i7 = nđc . = 57.6
n5 = nđc . io.i2 . i5 . i7 = nđc . = 74.1
n6 = nđc . io.i3 . i5 . i7 = nđc . = 93.61
n7 = nđc . io.i1 . i6 . i7 = nđc . = 114.18
n8 = nđc . io.i2 . i6 . i7 = nđc . 146.89
n9 = nđc . io.i3 . i6 . i7 = nđc . = 185.54
n10 = nđc . io.i1 . i4 . i8 = nđc . = 235.07
n11 = nđc . io.i2 . i4 . i8 = nđc . = 302.41
n12 = nđc . io.i3 . i4 . i8 = nđc . = 381.99
n13 = nđc . io.i1 . i5 . i8 = nđc . = 464.5
n14 = nđc . io.i2 . i5 . i8 = nđc . = 597.56
n15 = nđc . io.i3 . i5 . i8 = nđc . = 754.81
n16 = nđc . io.i1 . i6 . i8 = nđc . = 920.7
n17 = nđc . io.i2 . i6 . i8 = nđc . = 1184.44
n18 = nđc . io.i3 . i6 . i8 = nđc . 1469.14Bảng kết quả số vòng quay của hộp tốc độ:
n |
Phương trình xích |
n = nlt |
nt.toán |
Dn% |
n1 = |
nđc . io.i1 . i4 . i7 |
30 |
29.15 |
2.83 |
n2 = |
nđc . io.i2 . i4 . i7 |
37,8 |
37.5 |
0.79 |
n3 = |
nđc . io.i3 . i4 . i7 |
47,63 |
47.37 |
0.55 |
n4 = |
nđc . io.i1 . i5 . i7 |
60,01 |
57.6 |
4.02 |
n5 = |
nđc . io.i2 . i5 . i7 |
75,61 |
74.1 |
2 |
n6 = |
nđc . io.i3 . i5 . i7 |
952,7 |
93.61 |
1.74 |
n7 = |
nđc . io.i1 . i6 . i7 |
120,04 |
115.18 |
4.05 |
n8 = |
nđc . io.i2 . i6 . i7 |
151,26 |
146.89 |
2.89 |
n9 = |
nđc . io .i3 . i6 . i7 |
190,58 |
185.54 |
2.64 |
n10 = |
nđc . io.i1 . i4 . i8 |
240,14 |
235.07 |
2.11 |
n11 = |
nđc . io.i2 . i4 . i8 |
302,57 |
302.41 |
0.05 |
n12 = |
nđc . io.i3 . i4 . i8 |
381,24 |
381.99 |
-0.2 |
n13 = |
nđc . io.i1 . i5 . i8 |
480,36 |
464.5 |
3.3 |
n14 = |
nđc . io.i2 . i5 . i8 |
605,25 |
597.56 |
1.27 |
n15 = |
nđc . io.i3 . i5 . i8 |
762,67 |
754.81 |
1.02 |
n16 = |
nđc . io.i1 . i6 . i8 |
960,90 |
920.7 |
4.18 |
n17 = |
nđc . io.i2 . i6 . i8 |
1210,74 |
1184.44 |
2.17 |
n18 = |
nđc . io.i3 . i6 . i8 |
1525,53 |
1496.14 |
1.93 |
Ta có đồ thị sai số vòng quay.
Sai số Dn <5% nằm trong giới hạn cho phép