Thông báo

Tất cả đồ án đều đã qua kiểm duyệt kỹ của chính Thầy/ Cô chuyên ngành kỹ thuật để xứng đáng là một trong những website đồ án thuộc khối ngành kỹ thuật uy tín & chất lượng.

Đảm bảo hoàn tiền 100% và huỷ đồ án khỏi hệ thống với những đồ án kém chất lượng.

THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT GIÁ ĐỠ 4 LỖ BULONG CONG

mã tài liệu 100400600015
nguồn huongdandoan.com
đánh giá 5.0
mô tả 500 MB (tập hợp tất cả các file) Bao gồm tất cả file CAD, file 2D 3D , file DOC (DOCX), file báo cáo Powerpoint, Bản vẽ chi tiết sản phẩm, lồng phôi, sơ đồ đúc, qui trình công nghệ, sơ đồ kết cấu nguyên công, bản vẽ đồ gá. Bản thuyết minh Cung cấp thêm thư viện dao và đồ gá tiêu chuẩn.... Ngoài ra còn nhiều tài liệu như tra cứu chế độ cắt, tra lượng dư, hướng dẫn làm qui trình công nghệ và làm đồ gá.................
giá 989,000 VNĐ
download đồ án

NỘI DUNG ĐỒ ÁN

THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT GIÁ ĐỠ 4 LỖ BULONG CONG, đồ án môn học công nghệ chế tạo máy, bài tập lớn công nghệ chế tạo máy GIÁ ĐỠ 4 LỖ BULONG CONG, thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết GIÁ ĐỠ 4 LỖ BULONG CONG

THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT

Phần 1 :   XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT

 

I. Phân tích chi tiết gia công :

1. Công dụng :

Chi tiết gia công là giá đỡ dùng để kê đỡ và gá lắp các chi tiết có dạng trục với nhau như kê đỡ đầu trục trong các bộ phận thiết bị. Giá đỡ có khối lượng và kích thước nhỏ, lực tác dụng lên chi tiết không lớn, do đó yêu cầu kỹ thuật không đòi hỏi cao lắm, như độ vuông góc giữa A và B là 0,01/100mm, độ vuông góc giữa B và C là 0,02/100mm, độ nhẳn RZ20, 4 lỗ f8±0,1, ngoại trừ 2 lỗ bậc f40+0,025  f35±0,1  va f30+0,021 , f25±0,05 phải đạt Ra= 1,25.Do chi tiết nhỏ,dạng hộp, có nhiều lỗ rỗng nên đòi hỏi vật liệu chế tạo phải có chất lượng khá cao để đảm bảo về độ bền và tuổi thọ.

- Tên chi tiết: GIÁ ĐỠ (BULONG CONG)

- Chi tiết gồm 2 phần:

+ Phần thân: Hình trụ chiều dài 60mm, đường kính ngoài Þ53mm, đường kính lỗ Þ35mm trên thân có rờ Þ 26 để bắt bulông M12.

+ Phần đế: Hình hộp, chiều rộng 16mm, chiều dài 14mm.

2. Yêu cầu kỹ thuật :

- Độ không vuông góc giữa mặt đầu và lỗ tâm trong khoảng 0,05 trên 30mm bán kính

- Dung sai độ không đồng tâm giữa hai lỗ Þ30, Þ20 không quá 0,02

- Độ phẳng và độ không song song của các bề mặt chính trong khoảng …………

3. Vật liệu :

                   Giá đỡ ổ kẹp là chi tiết dạng hộp, chịu tải trung bình, làm việc trong môi trường rung động nên vật liệu chế tạo phải đáp ứng được độ cứng vững. Vật liệu thông thường dùng để chế tạo là thép cacbon, thép hợp kim, các loại gang xám. Ở đây với chi tiết nầy ta chọn vật liệu là gang xám GX 28 – 48, do việc chế tạo (đúc) và gia công cũng như giá thành đối với vật liệu gang xám thấp. Gang xám: GX 28 – 48

II. Xác định dạng sản xuất :

-  Trong chế tạo máy, người ta phân biệt sản xuất thành 3 dạng :

  1. Sản xuất đơn chiếc
  2. Sản xuất hàng loạt (lớn, vừa, nhỏ)
  3. Sản xuất hàng khối

- Mỗi dạng sản xuất có những đặt điểm riêng phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Để xác định được dạng sản xuất, ta cần phải tính :

1.  Sản lượng hàng năm của chi tiết :   được tính bởi công thức :

                   Trong đó:

N : số chi tiết được sản xuất trong một năm

N0 : số sản phẩm được sản xuất trong một năm

m: số lượng chi tiết trong một sản phẩm

a : phần trăm phế phẩm chủ yếu trong các phân xưởng đúc và rèn (a = 3% - 6%)

b : số chi tiết chế tạo thêm để dự trữ : (b = 5% - 7%)

Với số liệu từ phiếu nhiệm vụ, ta có:

N0 =  17.000 chiếc/năm

m = 1

a =  3%; b = 5%

Ta có:

.....................................................

2. Trọng lượng của chi tiết được xác định theo công thức:

Q1 = V.g   (kg )

Trong đó:

Q1: trọng lượng của chi tiết ( kg )

V: thể tích của chi tiết         ( dm3 )

g : trọng lượng riêng của vật liệu chế tạo chi tiết

Với:

Trọng lượng riêng của gang xám là: 7,2 (kg/dm3 )

Và ta phân chi tiết ra thành từng phần nhỏ để tính thể tích của chi tiết:

Qua hình vẽ phân tích chi tiết gia công thành từng phần, sau đó ta tính thể tích từng phần và tổng hợp các thể tích đó lại, ta có thể tích của chi tiết.

ÞV­1 = 72571,68 (mm3)

ÞV2 =118516,8 (mm3)

Vậy: V = V1 + V2 = 0,19 (dm3)

Ta có:

Trọng lượng của chi tiết là:

Q1 = 0,19 x 7,2 = 1,4 (kg)

* Cách xác định dạng sản xuất :

 

Dạng sản xuất

Q1 – Trọng lượng của chi tiết

> 200 kg

4 – 200 kg

< 4kg

Sản lượng hàng năm của chi tiết (chiếc)

Đơn chiếc

< 5

< 10

< 100

Hàng loạt nhỏ

10 – 55

10 – 200

100 – 500

Hàng loạt vừa

100 – 300

200 – 500

500 – 5000

Hàng loạt lớn

300 – 1000

500 – 1000

5000 – 50.000

Hàng khối

> 1000

> 5000

> 50.000

(Thiết kế ĐA-CNCTM – trang 13)

Từ kết quả có được qua tính toán, kết hợp với việc tra bảng xác định dạng sản xuất, ta kết luận chi tiết được sản xuất ở dạng sản xuất hàng loạt lớn.

Phần 2 :  VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI

 

I. Vật liệu:

Với chi tiết GIÁ ĐỠ (BULONG CONG) này, ta chọn vật liệu chế tạo là gang xám GX 28-48. Với vật liệu gang xám GX 28-48 có thành phần như sau :

 

Mác gang

Độ bền

Độ rắn HB

Hàm lượng các nguyên tố (%)

Kéo

Uốn

C

Si

Mn

P

S

Không quá

GX 28 - 48

28

48

170 – 241

3,1

1,2

0,6

0,3

0,12

 

(Bảng cơ tính và thành phần hoá học của Gang xám – Thiết kế Đúc – trang 48)

II.  Phương pháp chế tạo phôi:

Vì dạng sản xuất là hàng loạt lớn và vật liệu là gang xám GX 28-48 nên ta chọn phương pháp chế tạo phôi là phương pháp đúc trong khuôn cát mẫu kim loại, làm khuôn bằng máy, với CCX II. Loại phôi này có CCX kích thước là IT15 ¸ IT16

  1. Máy làm khuôn: ta chọn dòng máy làm khuôn 91271M của Liên Xô (cũ)

 

Đặc tính máy

Công dụng

Kích thước khuôn rỗng (DxRxC)

Lực ép

kG

Số lần dằn trong 1 phút

Kích thước bao ngoài

của máy

Khối lượng

của máy, kg

Nửa tự động, dằn, có ép thêm, có chốt đẩy

Khuôn trên và khuôn dưới

500x400x200

6.250

210

1.660x1.060x1.550

1.260

 
  1. Máy làm ruột: ta chọn dòng máy làm ruột 45542 của Liên Xô (cũ)

Đặc tính máy

Công dụng

Năng suất

lần/h

Kích thước ruột, mm

Thời gian chế tạo ruột, s

Kích thước bao ngoài

của máy

Khối lượng

của máy, kg

Máy thổi cát 2 vị trí, làm ruột nửa tự động

Ruột cát

40 – 60

220x150x200

120 – 180

2.385x1.660x1.367

1.970

(Thiết kế đúc – trang 216)

3. Bản vẽ khuôn đúc :.............................................

Phần 3: CHỌN PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG

I. Qui trình công nghệ :

Ta có hình vẽ chi tiết lồng phôi và các bề mặt cần gia công:

Qua bản vẽ lồng phôi của chi tiết, ta nhận thấy rằng có những phương pháp gia công như sau:

1. Phương án 1 :

 

STT

TÊN NGUYÊN CÔNG

BỀ MẶT

ĐỊNH VỊ

1

Phay mặt đế

3

4

2

Phay mặt đầu

1

4

3

Tiện lỗ

2

6

4

Bước 1 : Khoan 4 lỗ

5

4

Bước 2 : Khoét 4 lỗ

4

5

5

Phay mặt mặt phẳng

5

5

6

Khoan, tarô M12

6

5

 

 

2. Phương án 2 :

 

STT

TÊN NGUYÊN CÔNG

BỀ MẶT

ĐỊNH VỊ

1

Phay mặt đế

3

4

2

Tiện mặt mặt đầu, lỗ

1, 2

6

3

Bước 1 : Khoan 4 lỗ

5

4

Bước 2 : Khoét 4 lỗ

4

5

4

Phay mặt mặt phẳng

5

5

5

Khoan, tarô M12

6

5

 

3. Phương án 3 :

STT

TÊN NGUYÊN CÔNG

BỀ MẶT

ĐỊNH VỊ

1

Phay mặt đầu

1

4

2

Tiện mặt mặt đầu, lỗ

1, 2

6

3

Bước 1 : Khoan 4 lỗ

5

4

Bước 2 : Khoét 4 lỗ

4

5

4

Phay mặt mặt phẳng

5

5

5

Khoan, tarô M12

6

5

 

4. Phương án 4 :

STT

TÊN NGUYÊN CÔNG

BỀ MẶT

ĐỊNH VỊ

1

Tiện mặt mặt đầu, lỗ

1, 2

6

2

Phay mặt đầu

1

4

3

Bước 1 : Khoan 4 lỗ

5

4

Bước 2 : Khoét 4 lỗ

4

5

4

Phay mặt mặt phẳng

5

5

5

Khoan, tarô M12

6

5

II. Phương án gia công :

Qua các phương án đã được nêu ra, ta nhận thấy rằng với phương án 2  là khả phương án khả thi nhất. Nên ta chọn phương án 2, đây là phương án mà qua phân tích ta thấy nó có nhiều ưu điểm hơn hẳn các phương án còn lại:

Trình tự gia công hợp lý.

- Về mặt tính toán và thiết kế đồ gá tương đối dễ hơn so với các phương án còn lại

- Các sai số trong quá trình gia công ít xuất hiện do các chuẩn được chọn trong từng nguyên công đều theo các nguyên tắc chọn chuẩn

- Thời gian thực hiện cho từng nguyên công là thấp nhất so với các phương án còn lại

THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT GIÁ ĐỠ 4 LỖ BULONG CONG, đồ án môn học công nghệ chế tạo máy, bài tập lớn công nghệ chế tạo máy, thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết

Close