THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT GIÁ ĐỠ ĐẦU CONG SPKT
NỘI DUNG ĐỒ ÁN
PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC , XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT CỦA CHI TIẾT GIA CÔNG
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT GIÁ ĐỠ ĐẦU CONG SPKT
- Nghiên cứu, phân tích chi tiết
- Đặc điểm của chi tiết dạng hộp
Trong các cơ cấu và máy móc chi tiết dạng hộp thường là chi tiết cơ sở để đảm bảo vị trí và sự tương quan đúng đắn của tất cả các chi tiết trogn cơ cấu.
Trên hộp thường có một hệ lỗ có vị trí tương quan chính xác và cũng còn có một số lượng lớn các lỗ nhỏ để kẹp chặt các chi tiết khác lên hộp. Các lỗ trên hộp được chia ra hai loại:
Lỗ chính xác dùng để lắp ghép với các ổ đỡ trục được gọi là lỗ chính.
Lỗ không chính xác dùng để kẹp chặt các chi tiết khác gọi là lỗ phụ.
- Tính công nghệ trong kết cấu với chi tiết dạng hộp
Gia công cơ chi tiết dạng hộp chủ yếu là gia công mặt phẳng và gia công các lỗ. tính công nghệ cần phải thỏa mãn các điều kiện sau:
Chi tiết dạng hộp cần phải có hình dạng hình học đúng đắn để đảm bảo khả năng gia công toàn bộ hộp từ một chuẩn thống nhất đó là mặt phẳng và hai lỗ vuông góc với mặt phẳng đó
Kết cấu chi tiết hộp cần phải đảm bảo khả năng gia công các mặt phẳng và mặt đầu của hai lỗ trên một hành trình chạy dao.
Chi tiết hộp không được có mặt phẳng không vuông góc với tâm lỗ ở hành trình vào cũng như hành trình ra của mũi khoan.
Trên chi tiết dạng hộp cần loại trừ việc có nhiều cỡ kích thước và nhiều cỡ kích thước ren.
Chi tiết dạng hộp cần được gia công theo khả năng không ghép đôi với chi tiết hộp khác và theo khả năng tránh phải cạo rà mặt phẳng hoặc các lỗ.
- Vật liệu và chế tạo các chi tiết dạng hộp
Vật liệu chế tạo các chi tiết dạng hộp thường dùng là gang xám, thép đúc, thép tấm, hợp kim nhôm.
Tùy điều kiện là việc và số lượng hộp cần chế tạo cũng như loại vật liệu mà phôi của hộp được chế tạo bằng các cách khác nhau.
Với chi tiết giá đỡ chon phôi là phôi đúc với vật liệu là gang xám GX15-36.
- Xác định dạng sản xuất
Chọn vật liệu gia công là gang xám có γgang xám = (6.8-7.4) kg/dm3
Chọn γ = 7 kg/dm3
Thông qua autucad ta tính được thể tích của chi tiết là:
Từ bảng trên ta có thể thấy được thể tích của chi tiết là 256485.4335 mm3 do đó ta tính được trọng lượng chi tiết là:
Q = V.γ = 1.79 kg
Chọn dạng sản xuất là hàng loạt lớn do đó sản lượng hàng năm của chi tiết là N = 50.000 chi tiết/ năm.
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT GIÁ ĐỠ ĐẦU CONG SPKT
- Xác định đường lối công nghệ
Để phù hợp với điều kiện Việt Nam chọn phương pháp phân tán nguyên công, sử dụng máy vạn năng và đồ gá chuyên dùng.
- Chọn phương pháp gia công và lập tiến trình công nghệ
Để đạt yêu cầu về độ bóng của chi tiết và các yêu cầu kỹ thuật về độ tương quan ta chọn phương pháp gia công là phay và doa.
Tiến trình công nghệ:
Phương án 1:
Nguyên công 1:
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- THIẾT KẾ ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY. – TRẦN VĂN ĐỊCH. NXB KHKT 2000
- CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY. – ĐHSPKT 2000. –HỒ VIẾT BÌNH – NGUYỄN NGỌC ĐÀO.
- CHẾ ĐỘ CẮT GIA CÔNG CƠ KHÍ. – NXB ĐÀ NẴNG 2001. NGUYỄN NGỌC ĐÀO – HỒ VIẾT BÌNH.
- SỔ TAY CNCTM TẬP 1,2. NXB KHKT 2001. –NGUYỄN ĐẮC LỘC – LÊ VĂN TIẾN.
- ĐỒ GÁ GIA CÔNG CƠ KHÍ. NXB ĐÀ NẴNG 2000. – HỒ VIẾT BÌNH – LÊ ĐĂNG HOÀNH – NGUYỄN NGỌC ĐÀO.
- SỔ TAY VÀ ATLAS ĐỒ GÁ. – NXB KHKT 2000. –TRẦN VĂN ĐỊCH.
- CÁC SÁCH GIÁO KHOA VỀ CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY.
- CƠ SỞ CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY. – ĐHSPKT 2002. – NGUYỄN NGỌC ĐÀO – HỒ VIẾT BÌNH – PHAN MINH THANH.
TÀI LIỆU THAM KHẢO THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT THÂN ĐỒ GÁ RÃNH ĐUÔI ÉN ĐHCN HÀ NỘI
1] : Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy
[2] : Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1 (bộ 3 tập)
[3] : Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 (bộ 3 tập)
[4] : Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 (bộ 3 tập)
[5] : Sổ tay nhiệt luyện
[6] : Công nghệ chế tạo máy tập 1
[7] : Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1 (bộ 7 tập)
[8] : Sổ tay công nghệ chế tạo máy toàn tập (trường ĐHBK