THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG THÂN ĐỠ
NỘI DUNG ĐỒ ÁN
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG THÂN ĐỠ, đồ án môn học công nghệ chế tạo máy GIA CÔNG THÂN ĐỠ, bài tập lớn công nghệ chế tạo máy GIA CÔNG THÂN ĐỠ, thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết GIA CÔNG THÂN ĐỠ
MỤC LỤC
Trang
- LỜI CẢM ƠN 1
- MỤC LỤC 2
- LỜI NÓI ĐẦU 3
4. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 4
5. PHẦN I : PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG 6
I Nhiệm vụ thiết kế 7
II Phân tích chức năng và điều kiện làm việc của chi
tiết gia công 3 7
III Phân tích độ chính xác gia công 7
IV Xác định dạng sản xuất 14
6. PHẦN II : XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI 17
I Chọn vật liệu 18
II Chọn phương pháp chế tạo phôi 18
III Xác định lượng dư gia công 20
7. PHẦN III : THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ 21
I Xác định đường lối 22
II Biện luận và tính toán quy trình công nghệ 22
8. PHẦN IV: THIẾT KẾ VÀ TÍNH TOÁN ĐỒ GÁ 55
I NHIỆM VỤ CỦA ĐỒ GÁ 63
II KẾT CẤU VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC 64
III PHÂN TÍCH YCKT CẦN ĐẠT 64
IV XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH VỊ 64
V XÁC ĐỊNH KT VÀ CHI TIẾT ĐỊNH VỊ 65
VI TÍNH LỰC CẮT KHI PHAY 65
VII TÍNH SAI SỐ CẦN ĐẶT 66
VIII CHỌN VẬT LIỆU 67
IX QUY TẮC SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN 67
X THIẾT KẾ ĐỒ GÁ CHO NGUYÊN CÔNG VI 63
9. KẾT LUẬN 68
10. TÀI LIỆU THAM KHẢO 69
- Phân tích chức năng và điều kiện làm việc.
- Phân tích chức năng.
- Thân đỡ là một bộ phận dạng hộp, dùng để đỡ các trục, giúp cho trục không bị cong, không bị đảo, giúp cho trục cứng vững…
- Bề mặt làm việc chủ yếu là các lỗ, với yêu cầu kĩ thuật quan trọng là độ song song của tâm lỗ Φ32 với mặt đế thân đỡ là 0.04, độ vuông góc giữa tâm lỗ Φ32 với 2 mặt bên là 0.03
- Điều kiện làm việc của chi tiết gia công.
- Chi tiết gia công làm việc trong điều kiện chịu rung nên được chế tạo bằng gang xám.
- Phân tích vật liệu và cơ tính sản phẩm.
- Thân đỡ được chế tạo bằng gang xám.
-Kí hiệu GX 15-32 theo TCVN trong đó:
+ GX : là kí hiệu gang xám.
+ 15 : Giới hạn bền kéo 150 kg/mm2 .
+ 32 : Giới hạn bền uốn 320 kg/ mm2 .
- Thành phần hóa học của gang xám 15-32 :
+ C : 3 ¸ 38 %
+ Si : 0.5 ¸ 3 %
+ Mn : 0.5 ¸ 0.8 %
+ P : 0.15 ¸ 0.4 %
2. Cơ tính vật liệu :
- Gang xám có cấu trúc tinh thể là các bon ở dạng tự do ( Graphit). Graphit có độ bền cơ học rất kém, nó làm giảm độ bền chặt của tổ chức kim loại do đó gang xám có sức bền kéo nhỏ, độ dẻo và độ dai kém.
- Tuy nhiên, ưu điểm của graphit có trong gang xám là làm tăng độ chịu mòn của gang vì nó có tác dụng như một chất bôi trơn. Graphit còn làm cho phôi gang dễ bị vụn khi cắt gọt. Ngoài ra graphit còn có tác dụng làm tắt nhanh các rung động của máy.
- Độ cứng của gang xám :HB = 163¸ 229 kg/ cm3
III. Phân tích độ chính xác gia công.
- Kích thước:
- Trên bản vẽ chi tiết gia công thể hiện 2 loại kích thước:
+ Kích thước sai lệch có chỉ dẫn.
+ Kích thước sai lệch không chỉ dẫn.
- Kích thước sai lệch có chỉ dẫn:
- Kích thước : 16 +0.043 kích thước lỗ
Có :
ES = + 0.043(mm)
EI =0
IT = ES – EI = 0.043(mm
Kích thước giới hạn lớn nhất
Dmax = D + ES = 16 + 0.043 = 16.043 (mm)
Kích thước giới hạn nhỏ nhất
Dmin = D + EI = 16 (mm)
Theo TCVN2245 – 99 : kích thước ø16 +0.043 thuộc miền dung sai H
Vậy : KT ø16 +0.043 = KTø16H9
- Kích thước : ø10 +0.036 kích thước lỗ
Có :
ES = + 0.036(mm)
EI =0
IT = ES – EI = 0.036(mm
Kích thước danh nghĩa : D = 10 (mm)
Kích thước giới hạn lớn nhất
Dmax = D + ES = 10+ 0.036 = 10.036 (mm)
Kích thước giới hạn nhỏ nhất
Dmin = D + EI = 10(mm)
Theo TCVN2245 – 99 : kích thước ø10 +0.036 thuộc miền dung sai H
Vậy : KT ø10 +0.036 = KTø10H9
- Kích thước rãnh: ø12 +0.43 kích thước lỗ
Có :
ES = + 0.43(mm)
EI =0
IT = ES – EI = 0.43(mm
Kích thước danh nghĩa : D = 12 (mm)
Kích thước giới hạn lớn nhất
Dmax = D + ES = 12 + 0.43 = 12.43 (mm)
Kích thước giới hạn nhỏ nhất
Dmin = D + EI = 12(mm)
Theo TCVN2245 – 99 : kích thước ø12 +0.43 thuộc miền dung sai H
Vậy : KT ø12 +0.43 = KTø12H14
- Kích thước : 32± 0.125
Kích thước 32± 0.125 cấp chính xác js 12.
Theo bảng 1: TCVN2245 - 99
ES = + 0,125(mm)
EI = -0,125
Vậy : KT32 = KT32±0.125
- Kích thước : 30± 0.105
Kích thước 30± 0.105cấp chính xác js 12.
Theo bảng 1: TCVN2245 - 99
ES = + 0,105(mm)
EI = -0,105
Vậy : KT30 = KT30±0.105
- Kích thước : 24± 0.105
Kích thước 24± 0.105 cấp chính xác js 12.
Theo bảng 1: TCVN2245 - 99
ES = + 0,105(mm)
EI = -0,105
Vậy : KT24 = KT24±0.105
- Kích thước : 12± 0.215
Kích thước 12± 0.215 cấp chính xác js 14
Theo bảng 1: TCVN2245 - 99
ES = + 0,215(mm)
EI = -0,215
Vậy : KT12 = KT12±0.215
- Kích thước : 72± 0.37
Kích thước 72± 0.37 cấp chính xác js 14
Theo bảng 1: TCVN2245 - 99
ES = + 0,37(mm)
EI = -0, 37
Vậy : KT72 = KT72±0.37
...........................................................................................................
VIII. CHỌN VẬT LIỆU:
Trong quá trình làm việc, các chi tiết của đồ gá luôn phải chịu nén và ngoại lực chính là lực cắt P. Do đó phải kiểm tra bền và chọn vật liệu phù hợp.
+ Ứng suất dập sinh ra trong các chi tiết của đồ gá phải nhỏ hơn ứng suất dập cho phép của vật liệu được chọn.
+ Chọn gang xám có ứng suất dập [sd] = 190 N/mm2để chế tạo đồ gá.
IX. QUY TẮC SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN:
Trình tự tháo lắp: Khi chúng ta gia công xong chi tiết ta dùng khóa vặn đai ốc ra để nới lỏng các mỏ kẹp sau đó dùng tay lấy chi tiết ra và thay vào chi tiết khác và dùng khóa siết chặt đai ốc lại để mỏ kẹp kẹp chặt chi tiết. Chú ý cần kẹp chặt bằng lực kẹp đã tính, không nhỏ quá vì sẽ gây xê dịch phôi nhưng cũng không quá lớn vì sẽ gây biến dạng phôi.
Bảo quản: Cần bôi trơn định kỳ các bề mặt lắp ghép ren của các bu lông và đai ốc, bảo vệ các bề mặt làm việc của bản đỡ và chốt định vị. Tránh để phôi rơi vào khe hở giữa 2 mặt tiếp xúc, không gây biến dạng đồ gá vì sẽ gây sai số cho sản phẩm. Chống oxy hóa bằng cách bôi trơn dầu mỡ vào các bề mặt cần thiết...
THIẾT KẾ QUYI TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG THÂN ĐỠ, đồ án môn học công nghệ chế tạo máy, bài tập lớn công nghệ chế tạo máy, thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết