THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT GÔNG QUẠT ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
NỘI DUNG ĐỒ ÁN
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT GÔNG QUẠT ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI, đồ án môn học công nghệ chế tạo máy GÔNG QUẠT ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI, bài tập lớn công nghệ chế tạo máy GÔNG QUẠT ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI, thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết GÔNG QUẠT ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI,
500 MB Bao gồm tất cả file CAD, file 2D 3D , file DOC (DOCX), lồng phôi, sơ đồ đúc, qui trình công nghệ, sơ đồ kết cấu nguyên công, bản vẽ đồ gá THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT GÔNG QUẠT ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
Hiện nay khoa học kỹ thuật đang phát triển với một tốc độ chóng mặt mang lại những lợi ích to lớn cho con người về tất cả những lĩnh vực tinh thần và vật chất. Để nâng cao đời sống vật chất của nhân dân, để hoà nhập vào sự phát triển chung của các nước trong khu vực cũng như các nước trên thế giới. Đảng và nhà nước ta đã đề ra mục tiêu trong những năm tới là thực hiện “công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước”.
Muốn thực hiện “Công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước”, một trong những ngành cần quan tâm phát triển mạnh đó là cơ khí chế tạo. Vì cơ khí chế tạo đóng vài trò quan trọng việc sản xuất ra các thiết bị, công cụ cho mọi ngành kinh tế quốc dân. Tạo tiền đề cần thiết để ngành này phát triển mạnh hơn.
Để phục vụ cho việc phát triển ngành cơ khí hiện nay chúng ta cần đẩy mạnh đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ thuật có trình độ chuyên môn cao về các lĩnh vực công nghệ kinh điển, đồng thời phải đáp ứng được những công nghệ tiên tiến, công nghệ tự động trong cơ khí.
Đồ án môn học là một cơ hội để các sinh viên co thể áp dụng những kiến thức đã học . Với việc làm đó đồ án đã giúp em giải quyết một vấn đề tổng hợp mà ngành mà mình học. Làm quen với các sử dụng tài liệu, sổ tay, tiêu chuẩn và khả năng kết hợp, so sánh những kiến thức lý thuyết vứi thực tế sản xuất.
Mặt khắc, khi làm đồ án đã giúp em phát huy tối đa tính độc lập sáng tạo đẻ giải quyết vấn đề công nghệ cụ thể.
Đề tài mà em làm “Thiết kế quy trình và trang bị công nghệ gia công chi tiết gông quạt”. Đây là một chi tiết quan trọng trong việc gá đặt các trục làm việc.
Mặc dù chi tiết đã rất nhiều phương án gia công trước đó, nhưng riêng đối với cá nhân em, em vẫn muốn đưa ra một trình gia công mới phù hợp mọi điều kiện này và xí nghiệp đang hoạt động.
Để hoàn thành nhiệm vụ này em đã nghiên cứu kỹ các giáo trình:
+ Công nghệ chế tạo Atlat đồ gá
+ Sổ tay chế độ cắt
+ Sổ tay công nghệ chế tạo máy
+ Sổ tay thiết kế cơ khí
+ Tiêu chuẩn vật liệu
+ Và các tài liệu khác có liên quan đến ngành cơ khí chế tạo.
Trong quá trình thiết kế và lập quy trình công nghệ mặc dù em đã rất cố gắng nhưng không tránh khỏi những thiếu sót. Vậy em rất mong các thầy cô trong khoa hướng dẫn thêm để sau này khi làm đồ án tốt nghiệp và ra thực tiễn em có thể có được một quy trình công nghệ tốt hơn.
Và cuối cùng em xin chân thành cảm thầy giáo Nguyễn Đức Hậu đã trực tiếp hướng dẫn em để làm đề tài này.
Phần I
PHÂN TÍCH YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA CHI TIẾT
I- Giới thiệu về chi tiết
1. Đây là chi tiết gông quạt.
2. Vật liêu sủ dụng GX15 - 32.
3.Số lượng : sản phẩm sản xuất trong một năm là 4000 chiếc.
4. Công dụng : dùng để đỡ các trục.
II- Yêu cầu kỹ thuật của chi tiết
Bề mặt làm việc chính : lỗ Ø50 để lắp bục lót theo mối ghép
Tra dung sai mối ghép lỗ có kích thước Ø50+0,05. Để khi làm việc khe hở giữa trục và bạc đều không gây ra ma sát sẽ sinh nhiệt làm nóng bạc hoặc hỏng trục.
- Rãnh 12x22 dùng để chốt nhiều tấm stato lại với nhau.
- Rãnh 16 là rãnh lỗ chuốt.
- Ren M8 dùng để bắt vít giúp giữ vững chi tiết không cho bị xô nhau.
Phần II
PHÂN TÍCH SẢN PHẨM VÀ ĐỊNH DẠNG SẢN SUẤT
+ Số lượng sản phẩm cần sản suất trong 1 năm là 4000 chiếc nên số lượng sản phẩm thực tế sản suất ra là
N=N1. m ( 1+)
Chọn ß = 5 ta có
N = 4000 . (1+) = 4200 sp/ năm
N1: số lượng máy sản suất trong 1 năm
m : số chi tiết trong 1 năm
N1 .m = 4000
+Khối lượng của chi tiết
ta có Q = V. g V: thể tích chi tiết
g: trọng lượng của vật liệu
V = Vđặc - Vrỗng
- Vđặc = 22x50x360 = 396000
- Vrỗng: là thể tích trụ ỉ50, 2 rãnh 12x22 và rãnh 16.
-V1: là thể tích khối trụ ỉ50.
V1 = 252.3,14.22 = 43175
-V2: là thể tích 2 rãnh 12x22.
V2 = 2.22.12.22 = 11616
-V3: là thể tích 2 rãnh 16.
V3 = 40.16.22 = 14080
V = 396000 - (43175 + 11616 + 14080) = 327129 0,33
Mặt khác vì là vật liệu bằng gang nên ta chọn : = 7 kg/
Q= 0,33.7 = 2,3 kg
Tra bảng định dạng sản xuất dựa theo khối lượng của chi tiết và số lượng sản phẩm sản xuất trong 1 năm.
Theo bảng 1.1 sách công nghệ chế tạo máy ta được :
Đây là dạng sản xuất loạt lớn, hàng khối
Phần III
XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHỆ VÀ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT
I -Xác định đương lối công nghệ.
- Lỗ ỉ 50 dùng để lắp bạc nên yêu cầu độ chính xác cao chọn phương pháp khoan và doa.
- Các bề mặt không yêu cầu dộ chính xác cao : phay thô.
- Các lỗ không yêu cầu độ chính xác : chọn phương pháp gia công bán tinh.
II- Thứ tự gia công ( Sử dụng phôi đúc).
- Đúc phôi.
- Phay mặt A và B.
- Phay mặt C và D.
- Phay mặt E và F.
- Khoan và doa lỗ ỉ 50.
- Phay 2 rãnh 6x12.
- Phay rãnh 16.
- Khoan 2 lỗ ỉ8.
- Khoan và cắt ren M8.
10) Kiểm tra.
Phần V
TRA CHẾ ĐỘ CẮT CHO CÁC NGUYÊN CÔNG
I- NGUYÊN CÔNG I ĐÚC
- Chi tiết đúc phải cân đối về hình dạng.
- Vật liêu đồng đều không chứa tạp chất.
- Sau đúc phải ủ để giảm lớp cứng bề ngoài.
- Vệ sinh sạch sẽ ba via, đậu ngót trước khi gia công cơ.
- Tạo phôi bằng khuôn cát mẫu gỗ đạt cấp chính xác cấp 1.
II- NGUYÊN CÔNG II: PHAY 2 MẶT A VÀ B
1. Phân tích nguyên công.
- Đây là một nguyên công rất quan trọng, sau khi gia công xong được dùng làm chuẩn tinh để phay mặy đáy. Độ nhám yêu cầu đạt Rz20.
2. Định vị và kẹp chặt.
- Hai phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự do.
- Mặt C hạn chế 2 bậc tự do.
- Mặt E hạn chế 1 bậc tự do.
3. Chọn máy và dụng cụ cắt.
- Chọn máy phay 6H82.
- Dụng cụ cắt : chọn dao phay đĩa P6M5 có gắn hợp kim cứng, D = 100 mm, Z = 10 răng.
4. Dụng cụ kiểm tra:thước kặp 1/20.
5. Bậc thợ 3/7.
6. Chọn chế độ cắt.
A- Phay thô.
- Chiều sâu cắt t = 3,5
- Lượng chạy dao
Tra bảng 5-33(STCNCTM-tập 2) với dao gắn hợp kim, công suất động cơ
Nm = 7 Kw. Chọn S = 0,25 mm/vòng.
- Tốc độ cắt:
V =
mm/răng
Chọn T= 120 phút.
Bề rộng phay B = 50 mm.
Tra bảng 5-39 (STCNCTM-tập 2)
Cv = 105,8 ; m = 0,2 ; x = 0,3 ; y = 0,2 ; u = 0,1 ; q = 0,25 ; p = 0,1
Kv = Kmv.Knv.Kuv
Tra bảng 5-1 và 5-2 (STCNCTM 2) : Kmv = 1
Tra bảng 5-5 (STCNCTM - tập 2) : Knv = 0,8
Tra bảng 5-6 (STCNCTM - tập 2) : Kuv = 1
Kv = 1.0,8.1 = 0,8
V = = 99,7 m/p
- Tốc độ máy
n = = = 317,5 v/ph
Theo thuyết minh máy chọn nt = 375 v/phút
V= = = 118 m/ph
- Lực cắt khi phay
Tính lực cắt theo phương pháp tuyến
Theo (STCNCTM 2) ta có công thức:
Bảng 5-41 ta có:
Cp = 261 ; x = 0,9 ; y = 0,8 ; u = 1,1 ; q = 1,1 ; w = 0,1
Bảng 5-9 : Kmp = Kmv = 1
= 108,7 N
- Mô mem xoắn
N.mm
- Công suất cắt
Kw
Vậy máy làm việc an toàn.
- Thời gian máy
T =
i số lát cắt
Chiều dài l= 360 mm
Tốc độ n = 375 v/p
Bước tiến dao S = 0,25 mm/v
L= L+L2+L3
L2 chiều dài chạy tới L2= 5 mm
L3 chiều dài chạy quá L3 = 3 mm
L = 368 mm
T = = 3,9 phút = 235 giây.
B - Phay tinh
- Chiều sâu cắt t = 0,5
- Lượng chạy dao
Tra bảng 5-33(STCNCTM-tập 2) với dao gắn hợp kim, công suất động cơ
Nm = 7 Kw. Chọn S = 0,25 mm/vòng.
- Tốc độ cắt:
V =
mm/răng
Chọn T= 120 phút.
Bề rộng phay B = 50 mm.
Tra bảng 5-39 (STCNCTM-tập 2)
Cv = 105,8 ; m = 0,2 ; x = 0,3 ; y = 0,2 ; u = 0,1 ; q = 0,25 ; p = 0,1
Kv = Kmv.Knv.Kuv
Tra bảng 5-1 và 5-2 (STCNCTM 2) : Kmv = 1
Tra bảng 5-5 (STCNCTM - tập 2) : Knv = 0,8
Tra bảng 5-6 (STCNCTM - tập 2) : Kuv = 1
Kv = 1.0,8.1 = 0,8
V = = 179 m/p.
- Tốc độ máy
n = = = 570 v/ph
Theo thuyết minh máy chọn nt = 600 v/phút
V= = = 188 m/ph
- Lực cắt khi phay
Tính lực cắt theo phương pháp tuyến
Theo (STCNCTM 2) ta có công thức:
Bảng 5-41 ta có:
Cp = 261 ; x = 0,9 ; y = 0,8 ; u = 1,1 ; q = 1,1 ; w = 0,1
Bảng 5-9 : Kmp = Kmv = 1
= 18 N
- Mô mem xoắn
N.mm
- Công suất cắt
Kw
Vậy máy làm việc an toàn.
- Thời gian máy
T =
i số lát cắt
Chiều dài l= 360 mm
Tốc độ n = 600 v/p
Bước tiến dao S = 0,25 mm/v
L= L+L2+L3
L2 chiều dài chạy tới L2= 5 mm
L3 chiều dài chạy quá L3 = 3 mm
L = 368 mm
T = = 2,45 phút = 147 giây
Tinh |
6H82 |
188 |
0,25 |
0,5 |
P6M5 |
Thô |
6H82 |
118 |
0,25 |
3,5 |
P6M5 |
Bước |
Máy |
V(m/ph) |
S(mm/v) |
t(mm) |
Dao |
............................................
VIII- NGUYÊN CÔNG VIII: KHOAN LỖ ỉ 8
1. Phân tích nguyên công.
- Nguyên công này khoan lỗ ỉ8 đạt được kích thước yêu cầu.
2. Định vị và kẹp chặt.
- Hai phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự do.
- Một chốt trụ ngắn định vị vào lỗ ỉ50 hạn chế 2 bậc tự do.
- Mặt C hạn chế 1 bậc tự do.
3. Chọn máy và dụng cụ cắt.
- Chọn máy khoan 2A135
- Dụng cụ cắt : chọn dao mũi khoan và mũi doa thép gió.
4. Dụng cụ kiểm tra:thước kặp.
5. Bậc thợ 3/7.
6. Chọn chế độ cắt.
- Chiều sâu cắt t = 22
- Lượng chạy dao
Tra bảng 5-33(STCNCTM-tập 2) với dao thép gió, công suất động cơ
Nm = 2,8. Chọn S = 0,28mm/vòng.
- Tốc độ cắt:
V =
Chọn T= 60 phút.
Tra bảng 5-28 ta có:
Cv = 14,7 ; m = 0,125 ; y = 0,55 ; q = 0,25
Kv = Kmv.Knv.Kuv.Klv
Tra bảng 5-1 và 5-2 (STCNCTM 2) : Kmv = 1
Tra bảng 5-5 (STCNCTM - tập 2) : Knv = 0,8
Tra bảng 5-6 (STCNCTM - tập 2) : Kuv = 1
Tra bảng 5-31(STCNCTM - tập 2) : Klv = 1
Kv = 1.0,8.1.1 = 0,8
V = = 23,8 m/phút
- Tốc độ máy
n = = = 947 v/phút
Theo thuyết minh máy chọn nt = 960 v/phút
V= = = 24,1 m/phútMô men xoắn
Bảng 5-32 ta có
Cm = 0,021; q = 2 ; y = 0,8 ; Cp = 42,7 ; q = 1 ; y = 0,8
Bảng 5-9 : Kmp = Kmv = 1
N.mm
- Lực chiều trục
Theo (STCNCTM 2) ta có công thức:
= 1183 N
- Công suất cắt
Kw
Vậy máy làm việc an toàn.
- Thời gian máy
T =
i số lát cắt
Chiều dài l= 22 mm
Tốc độ n = 960 v/p
Bước tiến dao S = 0,28 mm/v
L= L+L2+L3
L2 chiều dài chạy tới L2= 5 mm
L3 chiều dài chạy quá L3 = 3 mm
L = 30 mm
T = = 0,11 phút = 7 giây.
Kkoan |
2A135 |
24,1 |
0,28 |
22 |
P18 |
Bước |
Máy |
V(m/ph) |
S(mm/v) |
t(mm) |
Dao |
IX- NGUYÊN CÔNG IX: KHOAN LỖ ỉ10 VÀ TA RÔ REN M8
1. Phân tích nguyên công.
- Nguyên công này khoan lỗ ỉ10 và ta rô ren M8 đạt được kích thước yêu cầu.
2. Định vị và kẹp chặt.
- Hai phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự do.
- Một chốt trụ ngắn định vị vào lỗ ỉ50 hạn chế 2 bậc tự do.
- Mặt C hạn chế 1 bậc tự do.
3. Chọn máy và dụng cụ cắt.
- Chọn máy khoan 2A135
- Dụng cụ cắt : chọn dao mũi khoan và mũi khoan và mũi doa thép gió.
4. Dụng cụ kiểm tra:thước kặp.
5. Bậc thợ 3/7.
6. Chọn chế độ cắt.
A- Khoan.
- Chiều sâu cắt t = 22
- Lượng chạy dao
Tra bảng 5-33(STCNCTM-tập 2) với dao gắn hợp kim, công suất động cơ
Nm = 2,8. Chọn S = 0,28mm/vòng.
- Tốc độ cắt:
V =
Chọn T= 60 phút.
Tra bảng 5-28 ta có:
Cv = 14,7 ; m = 0,125 ; y = 0,55 ; q = 0,25
Kv = Kmv.Knv.Kuv.Klv
Tra bảng 5-1 và 5-2 (STCNCTM 2) : Kmv = 1
Tra bảng 5-5 (STCNCTM - tập 2) : Knv = 0,8
Tra bảng 5-6 (STCNCTM - tập 2) : Kuv = 1
Tra bảng 5-31(STCNCTM - tập 2) : Klv = 1
Kv = 1.0,8.1.1 = 0,8
V = = 25,2 m/phút
- Tốc độ máy
n = = = 802 v/phút
Theo thuyết minh máy chọn nt = 760 v/phút
V= = = 23,9 m/phút
- Mô men xoắn
Bảng 5-32 ta có
Cm = 0,021; q = 2 ; y = 0,8 ; Cp = 42,7 ; q = 1 ; y = 0,8
Bảng 5-9 : Kmp = Kmv = 1
N.mm
- Lực chiều trục
Theo (STCNCTM 2) ta có công thức:
= 154 N
- Công suất cắt
Kw
Vậy máy làm việc an toàn.
- Thời gian máy
T =
i số lát cắt
Chiều dài l= 22 mm
Tốc độ n = 760 v/p
Bước tiến dao S = 0,28 mm/v
L= L+L2+L3
L2 chiều dài chạy tới L2= 5 mm
L3 chiều dài chạy quá L3 = 3 mm
L = 30 mm
T = = 0,14 phút = 8 giây.
B- Ta rô ren M8.
- Vận tốc cắt.
V =
Bảng 4-9 STCNCTM II
Cv = 198; q = 0,4; y = 0,3; m = 0,5; T = 15.
Kv = Kmv.Kzv.Kmp.Knv.
Kmv = 0,85.
Knv = 0,7.
Kzv = 1.
Kmp = 1,5.
Kv = 0,85.0,7.1.1,5 = 0,89
V = = 92,6 m/phút.
v/phút.
Chọn n = 392 vòng/phút.
Cắt ren bằng ta rô:
Tra bảng 5-188 (STCNCTM II) ren M8 (mm), bước ren = 1,5.
Vậy V= 10 m/ph.
Kkoan |
2A135 |
25,2 |
0,25 |
22 |
P18 |
Ta rô |
2A135 |
10 |
1,5 |
1,5 |
P18 |
Bước |
Máy |
V(m/ph) |
S(mm/v) |
t(mm) |
Dao |
X- NGUYÊN CÔNG X: KIỂM TRA
1- Kiểm tra độ song song giữa 2 mặt A và B
- Vật gá trên bàn máp
- Đưa đồng hồ xo vào lần lượt 4 vị trí của chi tiết ở 4 góc.
2- Kiểm tra độ không vuông góc cho phép giữa tâm lỗ ễ50 với mặt đầu
- Vật gá trên bàn máp
- Trục kiểm được lồng vào trong lỗ ễ50 và gắn đồng hồ trên trục kiểm.
- Gắn cố định đồng hồ xo lên trục kiểm cho mũi tiếp xúc trên mặt chi tiết và quay đồng hồ ta sẽ xác định được độ vuông góc của lỗ so với mật A và B của chi tiết.
KẾT LUẬN
Qua việc làm đồ án môn học đẫ giúp em rất nhiều điều ,rất nhiều kinh nghiệm trong việc chế tạo các sản phẩm cơ khí. Em lắm được quy trình chế tạo một sản phẩm cơ khí,và đã biết cách tăng năng suất hạ giá thành sản phẩm. Nắm vững phương pháp định vị và kẹp chặt, tính toán và thiết kế đồ gágiúp cho việc gia công chi tiết nhanh chóng , thuận lợi đạt năng suất cao,chất lượng tốt,giá thành hạ.
Trong quá trình làm đồ án em đã nâng cao khả năng tra sổ tay công nghệ chế tạo máy,tính toán và tra chế độ cắt
Tuy nhiên trong thời gian có hạn và kinh nghiệm thực tế còn yếu nên đồ án còn nhiều sai sót. Em rất mong nhận được sự giúp đỡ của thầy.
Em xin cảm ơn thầy giáo Nguyễn Đức Hậu đã hướng dẫn và chỉ bảo em rất nhiều trong quá trình làm đồ án
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1] : Thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy
[2] : Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1 (bộ 3 tập)
[3] : Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 (bộ 3 tập)
[4] : Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 2 (bộ 3 tập)
[5] : Sổ tay nhiệt luyện
[6] : Công nghệ chế tạo máy tập 1
[7] : Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1 (bộ 7 tập)
[8] : Sổ tay công nghệ chế tạo máy toàn tập (trường ĐHBK