Thông báo

Tất cả đồ án đều đã qua kiểm duyệt kỹ của chính Thầy/ Cô chuyên ngành kỹ thuật để xứng đáng là một trong những website đồ án thuộc khối ngành kỹ thuật uy tín & chất lượng.

Đảm bảo hoàn tiền 100% và huỷ đồ án khỏi hệ thống với những đồ án kém chất lượng.

THIẾT KẾ QUY TRÌNH SỬA CHỮA KÍCH CÁ SẤU SỮA CHỮA CHI TIẾT NẮP XYLANH ĐẨY

mã tài liệu 100400300147
nguồn huongdandoan.com
đánh giá 5.0
mô tả 100 MB (tập hợp tất cả các file) Bao gồm tất cả file CAD, file 2D, thuyết minh...., Bản vẽ chi tiết sản phẩm, lồng phôi, sơ đồ đúc, qui trình công nghệ, sơ đồ kết cấu nguyên công, bản vẽ đồ gá. .Cung cấp thêm thư viện dao và đồ gá tiêu chuẩn.... Ngoài ra còn nhiều tài liệu như tra cứu chế độ cắt, tra lượng dư, hướng dẫn làm qui trình công nghệ và làm đồ gá.................
giá 989,000 VNĐ
download đồ án

NỘI DUNG ĐỒ ÁN

THIẾT KẾ QUY TRÌNH SỬA CHỮA KÍCH CÁ SẤU SỮA CHỮA CHI TIẾT NẮP XYLANH ĐẨY, đồ án môn học công nghệ chế tạo máy NẮP XYLANH ĐẨY, bài tập lớn công nghệ chế tạo máy NẮP XYLANH ĐẨY, thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết NẮP XYLANH ĐẨY                                                   

MỤC LỤC

Nội dung                                                                                                         Trang

Nhiệm vụ đồ án tốt nghiệp............................................................................ 1

Lời Nói Đầu.................................................................................................. 2

Nhận Xét của giáo viên chủ nhiệm................................................................ 3

Mục lục…………………………………………………………………………4

Bản vẽ chi tiết ………………………………………………………………….5

A-PHẦN THUYẾT MINH

Phần 1: Phân tích chi tiết gia công……………………………………………..6-10

Phần 2: Chọn phôi, phương pháp chế tạo phôi và xác định lượng dư………...11-16

Phần 3: Biện luận Quy trình công nghệ gia công cơ ………………………….18-26

Phần 4 : Tính chế độ cắt cho một nguyên công …………………………….26-28

Tài liệu tham khảo……………………………………………………………..  29

B-PHẦN BẢN VẼ.

- Bản vẽ chi tiết A0

- Bản vẽ lắp toàn máyA0

 -Bản quy trình công nghệ gia công cơ.

-Bản vẻ sơ đồ nguyên lý của máy.

-Bản vẻ kết cấu 1 nguyên công A0.

-Bản vẻ sơ đồ 1 nguyên công sửa chữaA0.

A : PHẦN THUYẾT MINH                                                        

                        PHẦN I : PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG

1 . PHÂN TÍCH CÔNG DỤNG VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT CẦN SỮA CHỮA.

  • Nắp hộp là bộ phận dùng để lắp vào thân bơm co nhiệm vụ đỡ trục trong quá trình làm việc trục chuyển động ra vào gay6 ra ma sát trượt làm lỗ trục bị huu hỏng.
  • Mặc khác trong quá trình làm việc có tải trọng dao động tải trọng dao động tác động lên mối ghép làm cho các mối ghép giữa ren và nồng XYLANH bị hư hỏng khiến cho cơ cấu bị rò rĩ dầu hoặc không hoạt động nữa.
  • Vậy khi sửa chữa chi tiết phải đảm bảo chất lượng của vật liệu gia công phải đồng điều phải chịu được ứng suất nhiệt sinh ra.
  • Đối với bất cứ người thợ nào khi nhắc tới chi tiết “ NẮP XYLANH ĐẨY “ thì ai cũng  phải  biết đến công dụng của nó trong cụm máy cũng như  trong bộ phận của máy: tùy vào từng bộ phận máy cũng như nó lắp ghép với từng bộ phận khác ”NẮP  XYLANH ĐẨY ”đều có công dụng như nhau: đều có chức năng chắn dầu trong xylanh và làm gá đỡ cho pitton trợt dể dàng hơn.
  • Điều kiện làm việc của “ NẮP XYLANH ĐẨY “ . làm việc trong môi trường có dầu bôi trơn,nhiệt độ làm việc bình thường , tốc độ làm việc chậm .
  • CHI TIẾT NẮP XYLANH ĐẨY

2 . PHÂN TÍCH VẬT LIỆU CHẾ TẠO CHI TIẾT GIA CÔNG .

  • Như chúng ta biết Thép là hợp kim của Sắt (Fe) và Cacbon (C) ,hàm lượng cacbon C < 2,14%, ngoài hai chất chính trên gang còn có một số tạp chất sau: Silic (Si), mangan (Mn), Lưu huỳnh (S), Phốt pho ( P ).
  • Thép có cơ tính cứng và dẻo dai nhiệt độ nóng chảy cao , co tính đúc thấp nhưng tính rèn cao .
  • Vật liệu chế tạo “ NẮP XYLANH ĐẨY “ là : Thép Cacbon kết cấu (C45)  
  • Độ cứng HB:
  • Thép C45 là hợp kim chủ yếu Sắt  (Fe) và Cacbon ( C ) có chứa một số nguyên tố khác như (0.5÷4.5)% Si, ( 0.4÷ 0.6)%  Mn , 0.8%  P,0.12%  S, và một số nguyên tố khác như : Cr , Ni , Cu , Al …

-        Thép có độ bền kéo cao, tính rèn,cán tốt , dùng chế tạo các chi tiết máy chịu lực cao nên được sử dụng nhiều trong nghành chế tạo máy .

  • Trong quá trình làm việc “ NẮP XYLANH ĐẨY “ chịu nén nên chi tiết được làm bằng Thép C45 là phù hợp nhất.

3 . PHÂN TÍCH KẾT CẤU HÌNH DẠNG CHI TIẾT GIA CÔNG .

  • Chi tiết “ NẮP XYLANH ĐẨY “ là chi tiết dang Hộp làm bằng phương pháp đúc. hình dạng của chi tiết đơn giản , còn tùy vào các kiểu cách hay hình dạng của chi tiết , và lắp ghép với chi tiết dạng gì để kết luận là chi tiết có phù hợp hay không . Theo em hình dạng của chi tiết đang chế tạo là phù hợp vì ở trong các phân xữơng có rất nhiều chi tiết ống  phù hợp với chi tiết em sửa chữa. Chi tiết dạng ống có hai bề mặt kích thước cần quan tâm tới bề mặt trụ lớn nhất của “ ĐẦU PITTON ĐẨY “. Bề mặt có kích thước Ø62 có độ nhám Ra = 3.6 . Và mặt trụ nhỏ có Ø30 , độ nhám Ra =2.5 .

4 . PHÂN TÍCH ĐỘ CHÍNH XÁC KHI GIA CÔNG :

● Độ chính xác khi gia công :

- Lỗ có đường kính Ø62(mm),L = 21(mm) ,Ra = 3.6 , có sai lệch trên là 0.095(mm) ,

sai lệch dưới là 0.0395(mm)

-Lỗ có đường kính  Ø52(mm),L=21(mm),Ra=3.6

- Lỗ có đường kính Ø40(mm) ,L = 15(mm) ,Ra = 3.6 ,

có sai lệch là 0,041trên và sai lệch dưới là 0 (mm)

- Lỗ có đường kính Ø30 (mm), L = 15(mm), Ra = 2.5 ,

có rãnh với đường kính Ø34 (mm),bề rộng b = 3(mm), Ra = 2.5

- Sai lệch về hình dáng của chi tiết “ NẮP XYLANH ĐẨY “

+ Dung sai độ tròn và độ trụ của bề mặt A là 0.03 (mm)

- Sai lệch về vị trí tương quan :

+ Dung sai độ vuông góc của bề mặt Ren và bề mặt D đạt 0.016 ( mm )

+ Dung sai độ độ đảo hướng kính của bề mặt C với bề mặt A đạt 0.03 (mm )

Phần 2. PHÂN TÍCH TÌNH TRẠNG, NGUYÊN NHÂN VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HƯ HỎNG CỦA CHI TIẾT.

2.1. Các hư hỏng thường gặp

TT

Hư hỏng thường gặp

Nguyên nhân

Cách khắc phục

1

Chi tiết bị mòn ở bề mặt ren

Các chi tiết hay tháo ra làm ren bị mòn,ren còn bị phá hủy do siết đai ốc quá chặc.

Thường trong hệ thống thủy lực khắc phục hư hỏng bằng cách điều chỉnh làm sạch hệ thống và siết chặc đai ốc vừa phải,không quá chặc.

2

Kích thước lỗ bị mòn

Khi pitton ra vào sẽ có lực ma xác gây ra mòn.

Để đầu píttông đi ra vào nhẹ nhàng để giảm ma sát.

 

 

 

 

2.2. Đặc điểm hư hỏng

  + Khi truyền động đầu pitton trượt trong lòng trục sinh ra ma sát làm mòn bề mặt.

  + Do bi siết quá chặc làm ren bị gãy nứt.

2.3. Biện pháp hạn khắc phục hỏng

  • Sau khi tìm được nguyên nhân gây hư hỏng chi tiết thì theo những gì em đã học sau khi chi tiết đã sửa chữa xong cần phải tăng độ cứng và độ nhẵn bóng bề mặt.
  • Cần làm sạch hệ thống  và lọc dầu để loại bớt cặn do trong quá trình làm việc các chi tiết bị mài mòn.
  • Vận hành hệ thống thủy lực càng đúng thì càng ít sửa chữa.

Phần 3. PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN SỬA CHỮA TỐI ƯU

3.1. Phân tích ưu nhược điểm cho từng phương án sửa chữa

         1) Phướng pháp hàn đắp

     - Là phương án sử dụng nhiều trong quá trình phục hồi nhanh,nhưng hiệu quả không cao.phương án dùng trong chi tiết gãy nứt ,mãnh kim loại được nung nóng tới trạng thái dẻo,lỏng khi dung phương pháp hàn.phương án sử dung tuỳ nhu cầu của từng nhà máy vì giá thành rẻ,thời gian phục hồi nhanh nhưng thường chỉ dùng khi không còn phương án nào.

2) Phương án mạ phun:

 

       -  Phương pháp này không sử dụng phổ biến tại các xí nghiệp vì đòi hỏi phải đầu tư thiết bị ,máy móc tốn kém :máy nén khí ,máy thổi cát. Tuy không được sử dụng phổ biến như phương pháp hàn đắp và gia công cơ khí nhưng độ chính xác đạt được cao hơn vì bản chất của phương pháp này là phun các hạt sau khi đã được nung chảy đập vào kim

 

loại của chi tiết cần phục hồi với tốc độ lớn(100-250m/s),bám vào các bề mặy đó tạo thành lớp phủ dày lớp mạ phun từ vài um đến 10mm.

-Nó ít dùng nhất vì giá thành mạ phun rất đắt chỉ dùng cho các trục có độ chính xác cao và nhỏ không thể nào tiến hành gia công cơ được ta mới tiến hành mạ phun.

             A) Ưu điểm:

           - Các hạt kim loại bám trên bề mặt chi tiết sau khi phun dù không đồng nhất về vật liệu, nhưng với áp suất của dòng khí phun các hạt kim loại bám đều và chặt trên chi hơn.Chi tiết sẽ lâu hư lại hơn so với phương pháp mài.

       - Không đòi hỏi người thợ có tay nghề cao vì dễ gia công.

       - Mạ phun giúp tiết kiệm kim loại quý, thay thế kim loại màu bằng kim loại phun

       - Sử dụng phương pháp phun phủ kim loại này không bị hạn chế bởi độ lớn, nhỏ của vật phủ do thiết bị phun rất dễ dàng di động và có thể xách tay.

       - Công nghệ mạ phun rất thích hợp cho việc tạo lớp phủ mới hoặc phục hồi các công trình, kết cấu có kích thước lớn bất kỳ, cũng như các chi tiết máy móc nhỏ.

             B) Nhược điểm :

       - Về mặt kĩ thuật :đòi hỏi sự chuẩn bị đầu tư máy móc thiết bị đầy dủ .

       - Về kinh tế :tốn kém về mặt trang bị ống dầu và máy nén khí, thiết bị phân cực điện

3)  Phương án chế tạo mới:

Đặc điểm :đây là phương pháp tốt nhất và hiệu quả nhất khi chi tiết đã không còn khả năng sửa chữa hoặc đã qua sửa chữa nhiều lần .

  1. Ưu điểm:

       - Các chi tiết sau khi chế tạo mới có thể đáp ứng đầy đủ các yêu cầu kĩ thuật của nó :độ sai số về hình học ,độ nhám bề mặt…

       - Sẽ có hiệu quả kinh tế nếu chi tiết gia công mới đơn giản và không đòi hỏi nhiều trang thiết bị máy móc để gia công .

 

  1. Nhược điểm:

          - Về kinh tế :giá thành đắt nếu chi tiết gia công phức tạp đòi hỏi trang thiết bị máy móc nhiều, gia công tốn nhiều thời gian, ảnh hưởng đến thời gian hoạt động của máy

3.2. Chọn một phương án sửa chữa tối ưu.

  -  Sau khi phân tích ưu nhược điểm cho từng phương án, em dựa theo điều kiện làm việc của chi tiết sửa chữa và chọn phương pháp sửa chữa. sửa chữa đạt hiệu quả kinh tế cao,ít tốn kém.

Và em chọn phuơng pháp sửa chữa vì chi tiết không  đòi hỏi độ chính xác cao và chi tiết cố định.

  • PHẦN IV : BIỆN LUẬN QUY TRÌNH GIA CÔNG CƠ.
  • Nhìn vào quy trình công nghệ của chi tiết  “ NẮP XYLANH ĐẨY “ . Theo em thì các bước gia công cơ là hợp lý , các cơ cấu kẹp chặt và định vị chi tiết là rất phù hợp , các bề mặt gia công là những bề mặt quan trọng ta xét qua các nguyê công để hiểu rỏ hơn và nhìn thấy rỏ hơn về quy trình của quá trình gia công cơ và yêu cầu về độ chính xác của các bề mặt gia công .
  • PHẦN V:TÍNH TOÁN CHẾ ĐỘ CẮT CHO MỘT QUÁ TRÌNH NGUYÊN CÔNG.
  • NGUYÊN CÔNG II : TIỆN  LỖ

Bước 1 tiện lỗ :tiện bán tinh lỗ trục Ø52 đạt Ø57, chiều dài L=21 vật liệu thép cacbon kết cấu <0.6%C không vỏ cứng σb=75 KG/mm2, bằng dao hợp kim cứng T15K16, quá trình cắt không tưới nguội, tuổi bền trung bình của dao T=60 phút. Xác định chế độ cắt  khi gia công trên máy 1K62, chi tiết gá trên mâm cặp ba chấu tự định tâm.

Chọn chiều sâu cắt:h=57-52/2=2.5mm mm<lượng dư nhỏ> nên có thế chọn một lần cắt là đạt kích thước, vậy t=2.5 mm

Bước tiến: s=0.9 ,TTMM chon s=0.95mm

Vận tốc cắt:

Tính theo công thức:

  m/phút

Bảng (1-1): Cv=292, Xv=0.15, Yv=0.3, m=0,18,;T=45

(2-1): Kmv=1.

(7-1): Knv=1

(8-1): Kuv=1, Kqv=1.

  • nguyên lý SỬA CHỮA KÍCH CÁ SẤU

THIẾT KẾ QUY TRÌNH SỬA CHỮA KÍCH CÁ SẤU, đồ án môn học công nghệ chế tạo máy đĩa nâng, bài tập lớn công nghệ chế tạo máy đĩa nâng, thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết đĩa nâng

...............................................................................

Close