Thông báo

Tất cả đồ án đều đã qua kiểm duyệt kỹ của chính Thầy/ Cô chuyên ngành kỹ thuật để xứng đáng là một trong những website đồ án thuộc khối ngành kỹ thuật uy tín & chất lượng.

Đảm bảo hoàn tiền 100% và huỷ đồ án khỏi hệ thống với những đồ án kém chất lượng.

THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT GỐI ĐỠ Ụ ĐỘNG 3D CREO

mã tài liệu 100400200002
nguồn huongdandoan.com
đánh giá 5.0
mô tả 500 MB (tập hợp tất cả các file) Bao gồm tất cả file CAD, file 2D, 3D CREO , file DOC (DOCX),Bản vẽ chi tiết sản phẩm, lồng phôi, sơ đồ đúc, qui trình công nghệ, sơ đồ kết cấu nguyên công, bản vẽ đồ gá. Bản thuyết minh Cung cấp thêm thư viện dao và đồ gá tiêu chuẩn.... Ngoài ra còn nhiều tài liệu như tra cứu chế độ cắt, tra lượng dư, hướng dẫn làm qui trình công nghệ và làm đồ gá.................
giá 989,000 VNĐ
download đồ án

NỘI DUNG ĐỒ ÁN

THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT GỐI ĐỠ Ụ ĐỘNG, đồ án môn học công nghệ chế tạo máy GỐI ĐỠ Ụ ĐỘNG, bài tập lớn công nghệ chế tạo máy GỐI ĐỠ Ụ ĐỘNG, thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết GỐI ĐỠ Ụ ĐỘNG
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT

      I-PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT

Dựa vào bản vẽ chi tiết ta thấy gối đỡ là chi tiết dạng hộp

Do gối đỡ là loại chi tiết quan trọng trong một sản phẩm có lắp trục .Gối đỡ

làm nhiệm vụ đỡ trục của máy và xác định vị trí tương đối của trục trong

không gian nhằm thực hiện một nhiệm vụ động học nào đó . Gối đỡ còn làm

nhiệm vụ của ổ trượt .

  Trên gối  đỡ có nhiều mặt phải gia công với độ chính xác khác nhau và cũng

có nhiều bề mặt không phải gia công.  Bề mặt làm việc chủ yếu là lỗ trụ F40

 Cần gia công mặt phẳng C và các lỗ F16 chính xác để làm chuẩn tinh gia công  Đảm bảo kích thước từ tâm lỗ F40 đến mặt phẳng C là : 100­­­­­­+ 0,05

Chi tiết làm việc trong điều kiện rung động và thay đổi.

Vật liệu sử dụng là : GX 15-32 , có các thành phần hoá học sau :

C = 3 – 3,7        Si = 1,2 – 2,5          Mn = 0,25 – 1,00

S < 0,12               P =0,05 – 1,00

[d]bk = 150 MPa  

[d]bu = 320 MPa

II. PHÂN TÍCH TÍNH CÔNG NGHỆ TRONG KẾT CẤU CỦA CHI TIẾT

Từ bản vẽ chi tiết ta thấy :

-Gối đỡ có đủ độ cứng vững để khi gia công không bị biến dạng có thể dùng chế độ cắt cao , đạt năng suất cao

-Các bề mặt làm chuẩn có đủ diện tích nhất định để cho phép thực hiện nhiều nguyên công khi dùng bề mặt đó làm chuẩn và đảm bảo thực hiện quá trình gá đặt nhanh .

Chi tiết gối đỡ được chế tạo bằng phương pháp đúc . Kết cấu tương đối đơn giản , tuy nhiên cũng gặp khó khăn khi khoả 4 bề mặt bích do không gian gá dao hẹp.

             Các bề mặt cần gia công là :

  1. Gia công bề mặt phẳng C với độ bóng cao để làm chuẩn tinh cho nguyên công sau .
  2. Gia công 4 lỗ F16 một lần trên máy tiện nhiều trục ,trong đó 2 lỗ chéo nhau là phải gia công tinh để làm chuẩn tinh gia công cho nguyên công sau .
  3. Gia công các mặt bích đảm bảo việc gá lắp chặt khi làm việc .
  4. Phay 2 mặt phẳng đầu lỗ trụ F40.
  5. Khoả mặt bích và khoan lỗ 8 làm lỗ dẫn dầu bôi trơn bề mặt ngõng trục.
  6. Khoét, doa lỗ 40 đảm bảo độ bóng và chính xác cho chi tiết ,vì bề mặt này là là bề mặt làm việc chính .

     III-XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT           

Muốn xác định dạng sản xuất trước hết ta phải biết sản lượng hàng năm của chi tiết gia công . Sản lượng hàng năm được xác định theo công thức sau :

                                     N = N1.m (1+...............)

Trong đó

          N- Số chi tiết được sản xuất trong một năm

          N1- Số sản phẩm được sản xuất trong một năm (5000 chiếc/năm)

          m- Số chi tiết trong một sản phẩm

          a- Phế phẩm trong xưởng đúc a =(3-6) %

          b- Số chi tiết được chế tạo thêm để dự trữ  b =(5-7)%

    Vậy  N = 5000.1(1 +.............) =5500 chi tiết /năm

Trọng lượng của chi tiết được xác định theo công thức

                               Q1 = V.g      (kg)

Trong đó

               Q1- Trọng lượng chi tiết

               g  - Trọng lượng riêng của vật liệu    ggang xám= 6,8-7,4 Kg/dm3

               V - Thể tích của chi tiết

                              V = VĐ+ VTR+VG

               VĐ- Thể tích phần đế

               VTR-Thể tích thân trụ rỗng

               VG- Thể tích gân

               V - Thể tích của chi tiết

VĐ = 150.120.30 = 540000 mm3

VTR = ( 402 - 202 ).120.3,14 = 452160 mm3

VG = ..........=155760 mm3

V = 540000 + 452160 + 155760 = 1147920 mm3 =1,148 dm3

Vậy      Q1 = V.g =  1,148.7,2 = 8,3 (kg)

Dựa vào  N & Q1 bảng 2.6 (HDTKĐACNCTM) ta có dạng sản xuất là dạng sản xuất hàng khối.

IV- XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI VÀ THIẾT KẾ BẢN VẼ CHI TIẾT LỒNG PHÔI

  1. Xác định phương pháp chế tạo phôi....................................................................

IX- THIẾT KẾ ĐỒ GÁ GÁ ĐẶT CHI TIẾT CHO NGUYÊN CÔNG GIA CÔNG LỖ ĐƯỜNG KÍNH  O40

Nguyên  công gia công lỗ F40 phải qua 3 bước : khoét , doa thô , doa tinh . Vì vậy khi tính toán đồ gá ta chỉ cần tính cho nguyên công khoét .

1-Phân tích sơ đồ gá đặt và yêu cầu kỹ thuật của nguyên công gia công

lỗ O40

Yêu cầu đối với lỗ O40 là phải nằm song song với mặt đáy của chi tiết và phải vuông góc với 2 mặt đầu do vậy để gia công được ta phải định vị đủ 6 bậc tự do.

  +  Mặt phẳng  đáy định vị 3 bậc tự do và có Rz = 20 . Mặt phẳng này được dùng  2 phiến tỳ để hạn chế.

  +  Hai lỗ trụ F16 định vị hạn chế 3 bậc tự do và có Rz = 2,5 .Dùng 1 chốt trụ ngắn và 1 chốt trám để hạn chế .

Chuyển động cắt song song với mặt đáy và vuông góc với lỗ định vị O16 .

Hướng của lực kẹp vuông góc với mặt phẳng định vị và vuông góc với chuyển động cắt.

Kích thước gia công cần đạt được là O40 + 0,039 , độ nhám là Ra = 1,25

2- Xác định mô men cắt Mx và lực dọc trục Po

+ Tính mô men xoắn Mx

             MX = 10 .CM.Dq. tx S y.Kp

                       CM = 0,085 ; q = 0 ; x = 0,75 ; y = 0,8  Bảng 5-32 Sổ tay CNCTM II

                        KP = KLV = 1 Bảng 5-9

Þ          MX = 10 .0,85.39,10. 1,3 0,75 1,5 0,8.1 = 14,31 Nm

+ Tính lực chiều trục p0

             p0 = 10 .Cp. tx .Dq. S y.Kp.................

...................................................................................K: là hệ số an toàn,được tính như sau :

K = K­o.K1. K2. K3. K4. K5. K6

Với :        Ko:là hệ số an toàn trong mọi trường hợp , lấy Ko=1,5

                K1:là hệ số kể đến lượng dư không đều ,khi khoan lỗ rỗng lấy K2=1

               K2:là hệ số kể đến dao cùn làm tăng lực cắt ,lấy Ko=1

               K3:là hệ số kể đến lực cắt không liên tục , lấy K3=1

               K4:là hệ số kể đến nguồn sinh lực , kẹp chặt bằng tay lấy K4=1,3

               K5:là hệ số kể đến vị trí tay quay , lấy K5=1,2

               Ko:là hệ số kể đến tính chất tiếp xúc , lấy K6=1

Từ đó tính được :     K = 1,5.1.1.1.1,3.1,2.1 = 2,34 lấy K = 2,5

Thay vào công thức tính lực kẹp ta có :

W = 1549,8. 2,5 = 3874,5 N = 387,45 kg

* Chọn cơ cấu kẹp và cơ cấu sinh lực

Cơ cấu kẹp chặt phải thoả mãn các yêu cầu : khi kẹp phải giữ đúng vị trí phôi lực kẹp tạo ra phải đủ ,không làm biến dạng phôi , kết cấu nhỏ gọn ,thao tác thuận lợi và an toàn .Với các yêu cầu như vậy ta chọn cơ cấu kẹp là cơ cấu đòn kẹp , kẹp chặt bằng ren.

Cơ cấu sinh lực là tay công nhân

4.Chọn cơ cấu dẫn hướng và các cơ cấu khác

*Cơ cấu dẫn hướng

Với đồ gá khoan , khoét , doa thì cơ cấu dẫn hướng là một bộ phận quan trọng ,nó xác định trực tiếp vị trí của mũi khoan và tăng độ cứng vững của dụng cụ trong quá trình gia công.

Cơ cấu dẫn hướng được dùng là phiến dẫn cố định , bạc dẫn được chọn là loại bạc thay nhanh

* Các cơ cấu khác

Cơ cấu kẹp chặt đồ gá lên bàn máy là Bulông và đai ốc .

Thân đồ gá được chọn theo kết cấu như bản vẽ lắp , thân được chế tạo bằng gang

 

5.Xác định sai số chế tạo đồ gá

Sai số chế tạo đồ gá cho phép theo yêu cầu của nguyên công để quy định điều kiện kĩ thuật chế tạo và lắp ráp đồ gá.

Như vậy ta có:

+Sai số gá đặt cho phép :............................................................

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]- Hướng dẫn thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy 

GS.TS - Nguyễn Đắc Lộc –NXB KHKT 2006

[2] -Công nghệ chế tạo máy.Chủ biên:GS.TS.Trần Văn Địch

 NXB KHKT Hà NộI –2003

  1. Đồ gá cơ khí hoá và tự động hoá Pgs-Pts– Lê Văn Tiến –1999
  2. Công nghệ chế tạo máy  tập1và 2 Pgs-Pts– Nguyễn Đắc lộc –1999
  3. Máy cắt kim loại –Nguễn Thé Lưỡng
  4. Cơ sở máy công cụ
  5. Dung sai –Ninh Đức Tốn
  6. THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT GỐI ĐỠ Ụ ĐỘNG, đồ án môn học công nghệ chế tạo máy, bài tập lớn công nghệ chế tạo máy, thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết

Close