Công suất 5,37(kw) THIÊT KẾ HỆ THỐNG DẪN ĐỘNG THÙNG TRỘN ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP HỒ CHÍ MINH
NỘI DUNG ĐỒ ÁN
Phần 1:Tính động học hệ dẫn động: Công suất 5,37(kw) THIÊT KẾ HỆ THỐNG DẪN ĐỘNG THÙNG TRỘN
- Chọn động cơ điện:
Pdc > Pyc
ndc » ndb
*Pyc= Pct.b/h
- Tính h:
h =hdai. h3br. h3ol. hot. hk = 0,95.0,963.0,993.0,98.1 (bảng 2.3 [1])
= 0,799
Với:hdai Hiệu suất của bộ truyền đai
hbr Hiệu suất một cặp bánh răng
hol Hiệu suất một cặp ổ lăn
hot Hiệu suất một cặp ổ trượt
hk Hiệu suất nối trục di động
- Tính b:
b = = 0,86
- Tính Pct:
Pct = F.v/1000= 6600.0,65/1000
= 4,29
Pyc= 4,29.0,86/0,799 = 4,62(KW)
* ndb = nct.usb
nct = 60000.v/Õ.D = 60000.0,65/Õ.340 = 36,51
Chọn sơ bộ usb= 41
ð ndb = 36,51.41 = 1496,91 » 1500
Vậy chọn được động cơ với thông số:
Kiểu động cơ: DK 52-4
Số vòng quay thực: ndc =1440(v/f)
Công suất: Pdc= 7(kW)
cosj = 0,85
2. Phân phối tỷ số truyền:
uch= ndc/nct= 1440/36,51 = 39,44
= ungoai.uh
Chọn trước ungoai= 3
ðuh = uch/ungoai = 39,44/3 = 13,15
uh = u1.u2
Chọn theo kinh nghiệm: u1 = 1,2u2
ðu2 = 13,15/1,2 = 3,31
ðu1 = 1,2.3,31 = 3,97
Chọn lại : ungoai = = = 3,00
3. Tính toán thông số động học
a. Số vòng quay: tính từ trục động cơ (v/f)
b. Công suất : tính từ trục công tác (kW)
c. Momen xoắn :
Được tính theo công thức : T = 9,55.106.P/n (N.mm)
Dựa vào thông số tính toán ở trên ta có bảng sau :
Trục
Thông số |
Động cơ |
1 |
2 |
3 |
Công tác |
|||
Tỷ số truyền u |
3 |
3,97 |
3,31 |
|
||||
Công suất P(kW) |
5,11 |
2,425 |
4,61 |
4,38 |
4,29 |
|||
Số vòng quay n |
1440 |
480 |
120,9 |
36,5 |
36,51 |
|||
Momen xoắn T(Nmm) |
35613,54 |
50236,98 |
364148,06 |
1146000 |
1122144,62 |
Phần 2:Tính toán thiết kế bộ truyền ngoài :
Điều kiện làm việc :
P1 = P’đc=5,37(kw)
n1 = nđc = 1440vg/ph)
u = uđ = 3
T1 = T’dc = 35613,54
1.Chọn loại đai :
Điều kiện làm việc : va chạm nhẹ
chọn loại đai vải cao su
2.Các thông số bộ truyền :
- Đường kính bánh dẫn :
Theo CT4.1 [TL1]
(mm)
Theo tiêu chuẩn ta chọn : d1 = 200 (mm)theo tiêu chuẩn 4.19/62[tl1]
b.Vận tốc đai :
(m/s)
c. Đường kính bánh đai bị dẫn :
trong đó là hệ số trượt
chọn = 0,01
d2 = 3.200.(10,01) = 594 (mm)
Theo tiêu chuẩn ta chọn : d2 = 630 (mm)
tỉ số truyền thực tế
Sai lệch tỉ số truyền
Xác định lại tỉ số truyền
Chọn uđ = 3,18
1
u1=1,2 . 3,21= 3,85
Tính lại ud : ud =
(mm)
Theo tiêu chuẩn lấy d2 = 630 (mm)
Tỉ số truyền thực tế
ut =
Sai lệch tỉ số truyền
=> thỏa mãn
Khoảng cách trục :
(mm)
Chọn a = 1500 (mm)
chiều dài đai :
Số vòng chạy của đai :
Góc ôm của đai :
thỏa mãn
Xác định tiết diện đai và chiều rộng bánh đai :
Đối với đai vải cao su : (mm)
Theo bảng 4.1 [TL1] ta chọn loại đai không có lớp lót
trị số tiêu chuẩn (số lớp = 5)
Ứng suất có ích cho phép :
Chọn (góc nghiêng đường nối tâm bộ truyền ngoài = 300 )
Theo bảng 4.9 [TL1]
Theo bảng 4.10 [TL1] :
Theo bảng 4.11 [TL1] :
Theo bảng 4.12 [TL1] :
Hệ số tải trọng động :
Theo bảng 4.7 [TL1] : kđ = 1,1 (dẫn động bằng động cơ nhóm 1)
Chiều rộng đai :
Chiều rộng đai
theo tiêu chuẩn chọn : b = 40 (mm)
Chiều rộng bánh đai :
Theo bảng 21.16 [TL2] : B = 50 mm
Xác định lực căng ban đầu và lực tác dụng trên trục :
Phần 3:Tính truyền động bánh răng
Số liệu: P1 = 2,43 kW
n1 = 480 ( vg/ph)
u1 = 3,97 u2 = 3,31
Thời hạn làm việc: 20 000 h
Làm việc êm
I . Cấp nhanh:
1. Chọn vật liệu:
Theo bảng 6.1 chọn:
Bánh nhỏ: thép 45 thường hoá đạt độ rắn HB 192…240, có σb1 = 750MPa
σch1 = 450MPa
Bánh lớn: thép 45 thường hoá đạt độ rắn HB 170…217, có σb2 = 600 MPa
σch2 = 340MPa
2. Phân phối tỉ số truyền:
u1 =3,97; u2 = 3,31
3. Xác định ứng suất cho phép
Theo bảng 6.2 với thép 45, tôi cải thiện đạt rắn HB 180…350
SH = 1,1
SF = 1,75
Trong đó và là ứng suất tiếp xúc cho phép và ứng suất uốn cho phép ứng với số chu kì cơ sở
SH , SF là hệ số an toàn khi tính về tiếp xúc và uốn
Chọn độ rắn bánh răng nhỏ HB1 = 200; độ rắn bánh răng lớn HB2 = 185
Số chu kì thay đổi ứng suất cơ sở khi thử về tiếp xúc
NHO =
=> NHO1 =
=> NHO2 =
Số chu kì thay đổi ứng suất tương đương
NHE =
=> NHE2 =
= 60.1. .20 000.( 13. 0,5 + 0,73.0,5 )
= 10,97. 107 > NHO2 . Do đó hệ số tuổi thọ KHL1 = 1
=> NHE1 >NHO2 => KHL2 = 1
Ứng suất tiếp xúc cho phép
[σH] =
Trong đó ZR: hệ số xét đến độ nhám của mặt răng làm việc
Zv: hệ số xét đến ảnh hưởng của vận tốc vòng
KxH: hệ số xét đến ảnh hưởng của kích thước bánh răng
Chọn sơ bộ ZR.Zv.KxH = 1
=> [σH]1 = MPa
[σH]2 = MPa
Với cấp nhanh sử dụng bánh răng nghiêng
<1,25[σH]2 =378,38
Với cấp chậm thì dùng bánh răng thẳng
Do đó [σH] = [σH]2 =302,7
Theo ( 6.8 )(I) NFE =
NFE2 = 60.1. .17 000.( 16. 0,5 + 0,76.0,5 ) = 9,16. 107 > NFO = 4.106 .
Do đó KFL1 = 1
Tương tự
=> KFL2 = 1
Theo 6.2
[σF] =
Với KFC: Hệ số xét đến ảnh hưởng đặt tải. Với bộ truyền quay 1 chiều KFC = 1
YR : hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám mặt lượn chân răng
YS: hệ số xét đến độ nhậy của vật liệu đối với tập trung ứng suất
KxF : hệ số xét đến kích thước bánh răng ảnh hưởng đến độ bền uốn
Chọn sơ bộ YR.YS.KxF = 1
=> [σF]1 = MPa
=> [σF]2 = MPa
Ứng suất quá tải cho phép
[σH]max = 2,8. σch2 = 2,8. 340 = 952 MPa
[σF1]max = 0,8. σch1 = 0,8. 450 = 464 MPa
[σF2]max = 0,8. σch2 = 0,8. 340 = 360 Mpa
..............