ĐỀ SỐ 6 THIÊT KẾ HỆ THỐNG DẪN ĐỘNG THÙNG TRỘN ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TP HỒ CHÍ MINH
NỘI DUNG ĐỒ ÁN
ĐỀ SỐ 6: THIÊT KẾ HỆ THỐNG DẪN ĐỘNG THÙNG TRỘN
Số liệu thiết kế của phương án 13:
- Công suất trên trục thùng trộn, P(KW):7.5
- Số vòng quay trên trục thùng trộn,n(v/p): 38
- Thời gian phục vụ,L(năm) : 6
- Quay một chiều, làm việc hai ca, tải va đập nhẹ.
(1 năm làm việc 250 ngày, ngày làm 2 ca,1 ca làm việc 8 giờ)
- Chế độ tải:t1=15,t2=36,t3=49,T1=T,T2=0.3T,T3=0.3T
MỤC LỤC
Mục lục .................................................................................................... 3
Lời nói đầu ............................................................................................... 4
PHẦN I: CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ PHÂN PHỐI TỶ SỐ TRUYỀN............. 5
I.1 Chọn động cơ....................................................................................... 5
I.2 Phân phối tỷ số truyền.......................................................................... 6
PHẦN II: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CHI TIẾT MÁY................................ 8
II.1 Thiết kế bộ truyền đai thang................................................................. 8
II.2 Thiết kế bộ truyền bánh răng............................................................. 12
II.3 Thiết kế trục....................................................................................... 25
II.4 Tính toán chọn ổ............................................................................... 39
II.5 Thiết kế vỏ hộp giảm tốc ................................................................... 45
II.6 Các chi tiết phụ ................................................................................. 47
II.7 Bảng dung sai lắp ghép .................................................................... 51
Tài liệu tham khảo .................................................................................. 54
LỜI NÓI ĐẦU:
Thiết kế và phát triển những hệ thống truyền động là vấn đề cốt lõi trong cơ khí. Mặt khác, một nền công nghiệp phát triển không thể thiếu một nền cơ khí hiện đại. Vì vậy, việc thiết kế và cải tiến những hệ thống truyền động là công việc rất quan trọng trong công cuộc hiện đại hoá đất nước. Hiểu biết, nắm vững và vận dụng tốt lý thuyết vào thiết kế các hệ thống truyền động là những yêu cầu rất cần thiết đối với sinh viên, kỹ sư cơ khí.
Trong cuộc sống ta có thể bắt gặp hệ thống truyền động ở khắp nơi, có thể nói nó đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống cũng như sản xuất.Đối với các hệ thống truyền động thường gặp thì hộp giảm tốc là một bộ phận không thể thiếu.
Đồ án thiết kế hệ thống truyền động cơ khí giúp ta tìm hiểu và thiết kế hộp giảm tốc, qua đó ta có thể củng cố lại các kiến thức đã học trong các môn học như Nguyên lý máy, Chi tiết máy, Vẽ kỹ thuật cơ khí..., và giúp sinh viên có cái nhìn tổng quan về việc thiết kế cơ khí.Hộp giảm tốc là một trong những bộ phận điển hình mà công việc thiết kế giúp chúng ta làm quen với các chi tiết cơ bản như bánh răng, ổ lăn,…Thêm vào đó, trong quá trình thực hiện các sinh viên có thể bổ sung và hoàn thiện kỹ năng vẽ AutoCad, điều rất cần thiết với một sinh viên cơ khí.
Em chân thành cảm ơn thầy ThS.Nguyễn Văn Thạnh, các thầy cô và các bạn khoa cơ khí đã giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình thực hiện đồ án.
Với kiến thức còn hạn hẹp, vì vậy thiếu sót là điều không thể tránh khỏi, em rất mong nhận được ý kiến từ thầy cô và các bạn
PHẦN I:
CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ PHÂN PHỐI TỶ SỐ TRUYỀN
I.1. CHỌN ĐỘNG CƠ ĐIỆN
Công suất tương đương:
+ Số vòng quay của động cơ sơ bộ:
Chọn (theo bảng 3.2 tài liệu [3] )
Chọn động cơ (tra bảng P1.1 tài liệu [1] )
I.2. PHÂN PHỐI TỈ SỐ TRUYỀN
Công suất các trục:
Số vòng quay của các trục :
(vg/ph)
Momen xoắn trên các trục:
*Bảng đặc tính kỹ thuật:
|
Trục động cơ |
I |
II |
III |
||
Công suất(kW) |
4.12 |
8.57 |
8.23 |
7.9 |
||
Tỉ số truyền |
3 |
5.73 |
2.21 |
|||
N(vg/ph) |
1445 |
481.67 |
84.06 |
38 |
||
T(Nmm) |
27229 |
80894 |
445349 |
944947 |
PHẦN II:
TÍNH TOÁN BỘ THIẾT KẾ CHI TIẾT MÁY
II.1 THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN ĐAI
Công suất truyền: P=4.12 kW
Số vòng quay trục dẫn: n=1445 vg/ph
Tỉ số truyền: u=3
Chọn số hiệu đai thang:
- Chọn đai
Theo (hình 4.22 - trang 152-tài liệu [3] ) chọn số hiệu đai là A.
bp,mm |
bo,mm |
h,mm |
y2,mm |
A,mm2 |
Chiều dài đai,mm |
T1,Nm |
d1,mm |
11 |
13 |
8 |
2.8 |
81 |
560-4000 |
11-70 |
100-200 |
Chọn d1=140 mm theo tiêu chuẩn
- Ta có:
Chọn d2=400 mm theo tiêu chuẩn
Tính lại tỉ số truyền u:
Sai lệch 3.8% nên chấp nhận được.
- Khoảng cách trục nhỏ nhất
Xác định theo công thức:
2(d1+d2) ≥ a ≥ 0.55(d1+d2) + h
2(140+400) ≥ a ≥ 0.55(140+400) + 8
1080 ≥ a ≥ 305
Chọn sơ bộ: a=d2=400mm
- Chiều dài tính toán của đai:
Theo bảng 4.3 ( tài liệu [3] ) chọn L=1600mm=1.6m theo tiêu chuẩn.
- Số vòng chạy của đai trong một giây:
- Tính toán lại khoảng cách trục a:
Trong đó :
Giá trị a vẫn thỏa mãn trong khoảng cho phép.
- Góc ôm đai bánh đai nhỏ:
Các hệ số sử dụng:
- Hệ số ảnh hưởng đến góc ôm đai:
- Hệ số ảnh hưởng đến vận tốc:
- Hệ số ảnh hưởng đến tỉ số truyền u: Cu=1.14 vì u=3>2.5
- Hệ số ảnh hưởng đến số dây đai Cz ta chọn sơ bộ bằng 0.95 (chọn z=2-3)
- Hệ số xét đến ảnh hưởng chế độ tải trọng: Cr=0.7
- Hệ số xét ảnh hưởng chiều dài đai:
Theo đồ thị hình 4.21c (t ài liệu [3] ) ta chọn [Po] =2.3 khi d = 140mm đai loại A.
Số dây đai được xác định theo công thức:
Ta chọn z=3 đai (thỏa điều kiện chọn ban đầu).
- Định các kích thước chủ yếu của đai:
Chiều rộng bánh đai: B=(z-1)t+2S
Đường kính ngoài:
Trong đó: z=3 ; t=15 ; S=10 ; h0=3.3
Suy ra: B=50mm ; dn1=146.6mm ; dn2=406.6mm
- Lực căng đai ban đầu:
Fo=Aσo=zA1σo=3*81*1.5=364.5 N
- Lực căng mỗi dây đai:
- Lực vòng có ích:
Lực vòng trên mỗi đai 194.34 N
Từ công thức:
Suy ra :
;
Từ đây suy ra:
Hệ số ma sát nhỏ nhất để bộ truyền không bị trượt trơn (giả sử góc biên dạng bánh đai γ=38o):
- Lực tác dụng lên trục:
II.2 THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN BÁNH RĂNG
Đây là bộ truyền bôi trơn tốt (bộ truyền kín) ta tính toán theo độ bền mỏi tiếp xúc để
tránh hiện tượng tróc rỗ bề mặt và kiểm nghiệm lại điều kiện bền uốn.
- Bộ truyền cấp nhanh
Moment xoắn trên trục là 80894Nmm. Vì hộp giảm tốc có cấp nhanh phân đôi nên T1=80894/2=40447 Nmm.
u = 5.73
n = 481.67 (v/p)
- Chọn vật liệu cho bánh dẫn và bánh bị dẫn:
Chọn thép 40Cr được tôi cải thiện. Theo bảng 6.13, tài liệu [3], ta có:
Đối với bánh dẫn:
HB1 = 250
σOHlim1 = 2HB1 + 70 = 2*250 + 70 = 570 Mpa
sH1 = 1.1
σOFlim1 = 1.8HB1 =1.8*250 = 450 Mpa
sF1 = 1.75
Đối với bánh bị dẫn:
HB2 = 228
σOHlim2 = 2HB2 + 70 = 2*228 + 70 = 526 Mpa
sH2 = 1.1
σOFlim2 = 1.8HB2 =1.8*228 = 410.4 Mpa
sF2 = 1.75
- Xác định sơ bộ ứng suất tiếp xúc cho phép [ σH ] và ứng suất uốn cho phép [σF ]:
- Số chu kì làm việc cơ sở:
NHO1 = 30 = 30* 2502.4 = 1.71*107 chu kì
NHO2 = 30 = 30* 2282.4 = 1.37*107 chu kì
NFO1 = NFO2 = 5*106 chu kì
Số chu kì làm việc tương đương:
Số lần ăn khớp của răng 1 vòng quay: c=1
Tuổi thọ: Lh = 6*250*8*2 = 24000 giờ
mH = 6
NHE1 = 60c niti =
= 60*1*481.67* * 24000
= 12*107 chu kì
NHE2 = = 2.1*107 chu kì
NFE1 = 60c niti =
= 60*1*481.67* * 24000
= 10.45*107 chu kì
NFE2 = = = 4.73*107 chu kì
- Hệ số tuổi thọ:
Do NHE1 > NHO1 ,NHE2 > NHO2 ,NFE1 > NFO1 ,NFE2 > NFO2
nên chọn KHL1 = KHL2 = KFL1 = KFL2 = 1
- Ứng suất tiếp xúc và ứng suất uốn cho phép:
[σH1] = σOHlim1 = 570* = 466.36 Mpa
[σH2] = σOhlim2 = 526* = 430.36 MPa
[σF1] = KFL1 = *1 = 257.14 Mpa
[σF2] = KFL2 = *1 = 234.51 Mpa
- Chọn ứng suất tiếp xúc cho phép [σH]:
Vì không thỏa mãn điều kiện:
Do đó ta chọn =430.36 Pma
- Chọn ứng suất uốn cho phép:
[σF] = [σF2] = 234.51 Mpa
- Chọn hệ số tải trọng tính:
Theo bảng 6.15, tài liệu [3] do bánh răng nằm không đối xứng các ổ trục nên chọn
ψbα = 0.25÷0.4, chọn ψba = 0.4 theo tiêu chuẩn.
Ta có:
ψbd = = = 1.346
Ứng với ψbd vừa chọn, tra bảng 6.4, tài liệu [3], (ứng với ψbd = 1.346 và HB <350) ta có:
KHβ = 1.115
KFβ = 1.225
- Tính khoảng cách trục:
aw = 43(u+1) =
=43*(5.73+1) =137 mm
Theo tiêu chuẩn chọn aw = 160 mm
- Chọn modul răng:
m= (0.01÷0.02) aw = (0.01÷0.02) *160= 1.6÷3.2
Theo tiêu chuẩn ta chọn m=3
- Xác định số răng và góc nghiêng răng:
Từ điều kiện 80 ≤ β ≤ 200
Suy ra: ≤ z1 ≤
14.89≤ z1 ≤ 15.7
Chọn z1 =15 răng suy ra z2 =15*5.73 = 85.95 răng
Chọn z2=86 răng
Tính lại tỉ số truyền:
u = = = 5.733
sai số 0.06% nên chấp nhận được.
Góc nghiêng răng: β = arccos =
- Xác định các kích thước bộ truyền bánh răng:
Đường kính vòng chia
dω1 = = =47.55 mm
dω2 = = = 272.6 mm
Đường kính vòng đỉnh:
da1 = dω1 + 2mn = 53.55 mm
da2 = dω2 + 2mn =278.6 mm
Đường kính vòng đáy:
df1 = d1 – 2,5mn = 40.05 mm
df2 = d2 – 2,5mn =265.1 mm
Khoảng cách trục:
aω = = ≈ 160 mm
Chiều rộng vành răng:
b2 = ψbα aω = 0.4*160 =64 mm
b1 = b2 + 5 = 69 mm
- Tính vận tốc vòng v và chọn cấp chính xác bộ truyền:
v = = = 1.2 m/s
Tra bảng 6.3, tài liệu [3], ta chọn cấp chính xác bộ truyền là 9, vgh = 6m/s
- Xác định lực tác dụng lên bộ truyền:
Ft1 = = =1701.3 N
Fn1 = = = 1913 N
Fa1 = Ft1 tgβ == 580.5N
Fr1 = = 654.3 N
Tra bảng 6.6, tài liệu [3], chọn
KHV = 1.02
KFV = 1.04
- Kiểm nghiệm ứng suất tiếp xúc
ZM = 275MPa1/2
εα = ÷1.9
Chọn εα = khi đó
T1 = 84958 Nmm
αtω = arctan = arctan = 21o
ZH = = = 1.68
KH = KHβ * KHV*KHα= 1.115*1.02*1.13=1.3
u=5.73
dω1 = 47.55 mm
b = 64 mm
σH = =
= =311.6 Mpa
Tính lại ứng suất tiếp xúc cho phép:
[σH] = σOHlim
- Hệ số ảnh hưởng của độ nhám bề mặt: ZR = 0,95
- Hệ số ảnh hưởng vận tốc vòng, do HB ≤ 350
Zv = 0.85v0.1=0.87
- Hệ số xét đến ảnh hưởng của điều kiện bôi trơn, thông thường chọn Kl = 1
- Hệ số ảnh hưởng của kích thước răng:
Suy ra [σH] =
Ta có
σH = 311.6 MPa nhỏ hơn [σH]=330 Mpa
Vậy bộ truyền thỏa điều kiện bền tiếp xúc.
- Xác định số răng tương đương:
zv1 = = =17.7
zv2 = = = 101.45
YF1 = 3.47+ =4.2
YF2 = 3.47+ =3.6
- Kiểm nghiệm độ bền uốn.
Trong đó:
Hệ số xét đến ảnh hưởng khi quay hai chiều đến độ bền mỏi: KFC = 1 khi quay 1 chiều.
Hệ số xét đến ảnh hưởng của độ nhám: YR = 1 khi phay và mài răng.
Hệ số kích thước:
Yx = 1.05 – 0.005m = 1.05 – 0.005.3 = 1.035
Hệ số độ nhạy vật liệu bánh răng đến sự tập trung ứng suất:
Yδ = 1.082 – 0.172lgm = 1.082 – 0.172lg3 = 1
Suy ra:
266.1
242.5
Đặt tính so sánh độ bền uốn các bánh răng:
Ta kiểm nghiệm độ bền uốn cho bánh dẫn là bánh có độ bền thấp hơn.
Giá trị ứng suất uốn tại chân răng:
Trong đó:
Hệ số tải trọng tính: KF=KFβ*KFv*KFα=1.225*1.04*1.37=1.75
Ứng suất uốn tính toán là:
Vậy bộ truyền thỏa mãn điều kiện bền tiếp xúc.
Bộ truyền cấp chậm:
Moment xoắn trên trục là 445349 Nmm.
T1=445349 Nmm.
u = 2.21
n = 84.06 (v/p)
- Chọn vật liệu cho bánh dẫn và bánh bị dẫn:
Giống như bộ truyền cấp nhanh.
Số chu kì làm việc tương đương:
Số lần ăn khớp của răng 1 vòng quay: c=1
Tuổi thọ: Lh = 6*250*8*2 = 24000 giờ
mH = 6
NHE1 = 60c niti =
= 60*1*84.06* * 24000
= 21*106 chu kì
NHE2 = = =9.5*106 chu kì
NFE1 = 60c niti =
= 60*1*84.06* * 24000
= 18.23*106 chu kì
NFE2 = = = 8.24*106 chu kì
Hệ số tuổi thọ:
Do NHE1 > NHO1 ,NHE2 > NHO2 ,NFE1 > NFO1 ,NFE2 > NFO2
nên chọn KHL1 = KHL2 = KFL1 = KFL2 = 1
Ứng suất tiếp xúc và ứng suất uốn cho phép:
[σH1] = σOHlim1 = 570* = 466.36 Mpa
[σH2] = σOhlim2 = 526* = 430.36 MPa
[σF1] = KFL1 = *1 = 257.14 Mpa
[σF2] = KFL2 = *1 = 234.51 Mpa
Chọn ứng suất tiếp xúc cho phép [σH]:
- Chọn hệ số tải trọng tính:
Theo bảng 6.15 do bánh răng nằm không đối xứng các ổ trục nên chọn
ψbα = 0.25÷0.4, chọn ψba = 0.4 theo tiêu chuẩn.
Ta có:
ψbd = = = 0.642
Ứng với ψbd vừa chọn, tra bảng 6.4(ứng với ψbd = 0.642 và HB <350) ta có:
KHβ = 1.04
KFβ = 1.07
Tính khoảng cách trục:
aw = 50*(u+1) =
=50*(2.21+1) =227mm
Theo tiêu chuẩn chọn aw =250 mm
- Chọn modul răng:
m= (0.01÷0.02) aw = (0.01÷0.02) *250 = 2.5÷5
Theo tiêu chuẩn ta chọn m=4
- Xác định số răng và góc nghiêng răng:
Số răng bánh dẫn là:
Chọn z3 =39 răng suy ra z4 =39*2.21 = 86.19 răng
Chọn z4 = 86 răng
Tính lại tỉ số truyền:
u = = = 2.205
Δu=0.22%<4% (thỏa)
Khoảng cách trục:
aω = = ≈ 250 mm
Vậy không cần dịch chỉnh.
- Xác định các kích thước bộ truyền bánh răng:
Đường kính vòng chia
dω3 = = 156 mm
dω4 = = 344mm
Đường kính vòng đỉnh:
da3 = dω3 + 2mn = 164 mm
da4 = dω4 + 2mn =352 mm
Đường kính vòng đáy:
df3 = d3 – 2,5mn = 146 mm
df4 = d4– 2,5mn = 334 mm
Chiều rộng vành răng:
b3 = ψbα aω = 0.4*250 = 100 mm
b4 = b3 + 5 = 100 + 5 = 105 mm
- Tính vận tốc vòng v và chọn cấp chính xác bộ truyền:
v = = = 0.7 m/s
Tra bảng 6.3 ta chọn cấp chính xác bộ truyền là 9, vgh = 3m/s
- Xác định lực tác dụng lên bộ truyền:
Lực pháp tuyến Fn nằm trên mặt pháp trùng với mặt ngang và phân tích thành hai thành phần lực vòng Ft và lực hướng tâm Fr:
- Lực vòng Ft có chiều ngược với chiều vận tốc dài bánh dẫn tại điểm tiếp xúc
Ft1 = = = 5709.6 N
- Lực hướng tâm có chiều hướng vào tâm bánh răng:
Fr1 = = 2078 N
- Chọn hệ số tải trọng động :
Ta có cấp chính xác là 9 và vận tốc v=0.7 m/s
Tra bảng 6.6 chọn
KHV = 1.06
KFV = 1.11
- Kiểm nghiệm ứng suất tiếp xúc
ZM = 275MPa1/2
εα = ÷1.9
Chọn εα = khi đó
T1 = 445349 Nmm
αω= 20o
ZH = = = 1.76
KH = KHβ * KHV = 1.04*1.06=1.1024
u=2.21
dω3 = 156 mm
b = 100 mm
σH = =
= = 307.5 Mpa
Tính lại ứng suất tiếp xúc cho phép:
[σH] = σOHlim
- Hệ số ảnh hưởng của độ nhám bề mặt: ZR = 0,95
- Hệ số ảnh hưởng vận tốc vòng, do HB ≤ 350 theo (3,61):
Zv = 0.85v0.1=0.82
- Hệ số xét đến ảnh hưởng của điều kiện bôi trơn, thông thường chọn Kl = 1
- Hệ số ảnh hưởng của kích thước răng:
Suy ra [σH] =
Ta có
σH = 307 Mpa ≤[σH]=379MPa
vậy bộ truyền thỏa điều kiện bền tiếp xúc
- Xác định số răng tương đương:
YF1 = 3.47+ = 3.47+ =3.8
YF2 = 3.47+ = 3.47+ =3.6
- Kiểm nghiệm độ bền uốn.