ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG THÂN BƠM BÁNH RĂNG ĂN KHỚP NGOÀI
NỘI DUNG ĐỒ ÁN
MỤC LỤC
GIỚI THIỆU VỀ BƠM BÁNH RĂNG ĂN KHỚP NGOÀI........................ 5
CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG...................................... 6
CHƯƠNG II: CHỌN PHÔI , PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI VÀ XÁC ĐỊNH LƯỢNG DƯ GIA CÔNG.......................................................................... 12
CHƯƠNG III: LẬP BẢNG QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CƠ.13
CHƯƠNG IV: BIỆN LUẬN QUY TRÌNH GIA CÔNG CƠ..................... 13
CHƯƠNG V: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỒ GÁ....................................... 40
GIỚI THIỆU VỀ BƠM BÁNH RĂNG ĂN KHỚP NGOÀI
Hình 1. Bơm bánh răng ăn khớp ngoài
Bơm thủy lực bánh răng là loại bơm được dùng rộng rãi nhất vì có kết cấu đơn giản, dễ chế tạo. Sử dụng ở những ứng dụng có áp suất nhỏ (10-200bar).
- Cấu tạo:
- Bơm bánh răng gồm bánh răng chủ động và bánh răng bị động ăn khớp với nhau và nằm trong vỏ hợp.
- Răng của bánh răng được chế tạo theo dạng răng thẳng và thường được chế tạo theo dạng răng thân khai vì tiện cho chế tạo và hiệu chỉnh. Với số răng Z=12.
- Nguyên lý hoạt động:
Hình 2. Nguyên lý hoạt động
Bơm bánh răng làm việc theo nguyên lý dẫn và nén chất lỏng trong một thể tích kín thay đổi được dung tích. Quá trình hút đẩy được diễn ra như sau:
- Bánh răng chủ động được nối với trục của bơm quay và kéo theo bánh răng bị động quay. Chất lỏng ở trong các rãnh răng theo chiều quay của các bánh răng vận chuyển từ khoang hút đến khoang đẩy vòng theo vỏ bơm. Khoang hút và khoang đẩy được ngăn cách với nhau bởi những mặt tiếp xúc của các bánh răng ăn khớp và được xem là kín.
-Khi bơm làm việc, bánh răng chủ động quay, kéo bánh răng bị động quay theo nhưng chiều ngược lại do hai bánh răng ăn khớp với nhau.
-Tại khoang hút khi hai bánh răng ăn khớp, thể tích tại khoang đó tăng lên còn áp suất giảm xuống, chất lỏng từ bên ngoài điền vào các rãnh răng. Khi bánh răng quay làm các rãnh răng chứa các chất lỏng quay theo đưa chất lỏng tới khoang đẩy.
-Tại khoang đẩy, khi hai bánh răng vào khớp làm thể tích khoang này giảm, nên chất lỏng được nén vào đường ống đẩy với áp suất cao. Như vậy quá trình hút và đẩy của bơm diễn ra đồng thời và liên tục lúc bơm làm việc.
- Công dụng
- Bơm bánh răng dùng để chuyển giao các lớp khác nhau của các loại dầu như dầu Diesel, dầu nhiên liệu, dầu biến thế, dầu bôi trơn, v.v…
- Trong lĩnh vực cung cấp dầu bôi trơn bơm bánh răng dùng để phun dầu nhiên liệu ở áp suất cao cho các lò đốt và lò hơi.
- Thường được sử dụng như máy bơm dầu bôi trơn máy công cụ, trong các đơn vị chuyển giao chất lỏng, và máy bơm dầu trong động cơ.
- Có thể được dùng như máy bơm cung cấp hoặc máy bơm tăng áp trong hệ thống truyền dẫn dầu như là một máy bơm nhiên liệu để điều áp phân phối và phun trong hệ thống cung cấp nhiên liệu và trong tất cả các ngành công nghiệp.
- Ưu điểm
- Giá rẻ.
- Lưu lượng cung cấp đều.
- Chế tạo đơn giản và an toàn trong công tác.
- Có khả năng chịu tải trong thời gian ngắn.
- Tháo lắp dễ dàng hơn các loại bơm khác.
CHƯƠNG I : PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG
I.Phân tích công dụng và vật liệu chi tiết gia công.
1.Phân tích công dụng
- Tên chi tiêt: Thân bơm bánh răng.
- Công dụng: Là bộ phận nâng đỡ , lắp các chi tiết khác lên, nó tạo buồng chứa dầu để vận chuyển dầu và tạo áp suất cao.
- Phân tích vật liệu chế tạo chi tiết gia công
vKí hiệu và thành phần hóa học C20 (60N/).
vThành phần hóa học:
Cacbon ( C ) : 0.45% – 0.6 %
Mangan ( Mn ) : 0,5% – 0.8%
Photpho ( P) : 0,04% – 0,05%
Lưu huỳnh ( S) : 0,04% – 0,05%
vTính chất:
Thép này có chất lượng cao thể hiện ở hàm lượn chứa các tạp chất có hại nhỏ,hàm lượng cacbon chính xác và chỉ tiêu cơ tính rõ ràng.Loại thép cacbon này được sử dụng để chế tạo các chi tiết máy chịu áp lực cao.
II.Phân tích kết cấu hình dạng chi tiết gia công
- Chi tiết thuộc dạng hộp.
- Những bề mặt đặc biệt cần quan tâm khi gia công :
- Lỗ có dung sai lỗ là H7
- Hai lỗ ø42+0.02 có dung sai lỗ là H7
- Khoảng cách tâm ø42 là 36 có cấp chính xác 8
- Khoảng cách tâm ø22 là 40 có cấp chính xác là 8
- Khoảng cách tâm ø13 là 91 có cấp chính xác là 8
-Bề mặt làm việc :
- Mặt trụ trong của lỗ có đương kính có độ nhám Ra=1.6
- Bề mặt A có độ nhám Ra2.5
- Bề mặt B có độ nhám Ra2.5
III.Phân tích độ chính xác gia công
- Độ chính xác kích thước : (tra bảng 1.4/trang4 BTDSLG)
a) Các kích thước có sai lệch chỉ dẫn :
- Kích thước đường kính lỗ :
Kích thước danh nghĩa : DN = 13
Sai lệch trên : es = 0.02
Sai lệch dưới : ei = 0
Dung sai kích thước : = ES - EI = 0.02 - 0 =0.02
Độ chính xác về đường kính lỗ đạt cấp chính xác 7
Miền dung sai kích thước trục H7 : vậy → H7.
- Kích thước đường kính lỗ
Kích thước danh nghĩa : DN = 42
Sai lệch trên : ES = 0.02
Sai lệch dưới : EI = 0
Dung sai kích thước : = ES – EI =0.02 - 0 =0.02
Độ chính xác về đường kính lỗ đạt cấp chính xác 7
Miền dung sai kích thước lỗ H7 : vậy → 42H7.
- Kích thước đường kính lỗ :
Kích thước danh nghĩa : DN = 22
Sai lệch trên: ES = 0.01
Sai lệch dưới: EI =0.01
Dung sai kích thước : = ES - EI = 0.01 – (-0.01) =0.02
Độ chính xác về kích thước đường kính lỗ đạt cấp chính xác 7
Miền dung sai kích thước lỗ H7 : vậy → 22 H7.
- Khoảng cách tâm 2 lỗ ø42 là 36±0.02
Kích thước danh nghĩa : DN = 36
Sai lệch trên : ES = 0,02
Sai lệch dưới : EI = - 0,02
Dung sai kích thước : = ES – EI = 0.02 –(-0.02) = 0.04
Độ chính xác về kích thước đường kính lỗ đạt cấp chính xác 8
- Kích thước
Kích thước danh nghĩa : DN = 55
Sai lệch trên : ES = 0.01
Sai lệch dưới : EI = - 0.01
Dung sai kích thước : = ES – EI = 0.01 – ( - 0.01) = 0.02
Độ chính xác về kích thước đạt cấp chính xác 7.
b) Các kích thước không chỉ dẫn :
v Các kích thước không chỉ dẫn dung sai sau đây giới hạn bởi một mặt gia công và một mặt không gia công nên có cấp chính xác 14:
- Kích thước 2 cấp chính xác 14, IT = 0.25
- Kích thước 3 cấp chính xác 14, IT = 0.25
- Kích thước 12 cấp chính xác 14, IT = 0.43
- Kích thước 11.5 cấp chính xác 14, IT = 0.43
- Kích thước 27 cấp chính xác 14, IT = 0.52
v Các kích thước không chỉ dẫn dung sai sau đây giới hạn bởi hai bề mặt không gia công nên có cấp chính xác 16:
- Kích thước 100 cấp chính xác 16, IT = 2.2
- Kích thước 6 cấp chính xác 16, IT = 0.75
- Kích thước 30 cấp chính xác 16, IT = 1.3
- Kích thước 38 cấp chính xác 16, IT = 1.6
- Kích thước 87 cấp chính xác 16, IT = 2.2
2.Độ chính xác về hình dạng hình học
Dung sai độ song song giữa 2 mặt A và B la 0.025mm.
Dung sai độ vuông góc giữa lỗ Ø13 và bề mặt B la 0.04mm.
Dung sai độ vuông góc giữa 2 lỗ Ø42 và mặt B là 0.025.
Dung sai độ vuông góc giữa 2 lỗ Ø22 và mặt B là0.016.
3.Chất lượng nhám bề mặt
- Sai lệch trung bình số học của profin ( Ra ) : là trị số số học trung bình của các giá trị tuyệt đối của sai lệch profin trong khoảng chiều dài chuẩn.
- Bề mặt A, B và lỗ ø13 sau khi gia công đạt độ nhám Ra 2.5 µm theo TCVN 2511 – 78 đạt cấp độ nhám 6.
- Lỗ , sau khi gia công đạt độ nhám Ra 3.2 µm theo TCVN 2511 – 78 đạt cấp độ nhám 5.
- Bề mặt C sau khi gia công đạt độ nhám Ra 3.2 µm theo TCVN 2511 – 78 đạt cấp độ nhám 5.
- Chiều cao mấp mô của profin theo 10 điểm ( Rz ) : Là trị số trung bình của tổng các giá trị tuyệt đối của chiều cao năm đỉnh cao nhất và chiều sâu của năm đáy thấp nhất của profin trong khoảng dài tiêu chuẩn.
- Bề mặt xọc sau khi gia công đạt độ nhám Rz 40 µm theo TCVN 2511 – 78 đạt cấp độ nhám 4.
- Xác định sản lượng năm
a)Khối lượng của chi tiết gia công:
Vt = 210318 mm = 0.21 dm
D: trọng lượng riêng của thép, D = 7.86 kg/dm .
m = Vt . D= 0.21x7.86= 1.6 kg.
b) Khối lượng của phôi
Vt = 334820 mm = 0.33 dm
D: trọng lượng riêng của thép, D = 7.86 kg/dm .
m = Vt . D= 0.33x7.86= 2.6 kg.
c) Xác định số lượng sản phẩm hàng năm
Tra bảng 1.2/trang 8 sách giáo trình Công nghệ chế tạo máy
m = 1,6 và dạng sản xuất hàng loạt vừa
Số lượng sản phẩm hàng năm là >500-5000 chiếc/năm.
CHƯƠNG II: CHỌN PHÔI , PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI VÀ XÁC ĐỊNH LƯỢNG DƯ GIA CÔNG
1.Chọn phôi.
- Dạng sản xuất : dạng sản xuất hàng loạt vừa , trang thiết bị tự chọn.
- Hình dạng chi tiết gia công : thuộc dạng hộp.
vVật liệu : C20 (60N/).
- Có các loại phôi: phôi đúc , cán , rèn
Phôi đúc: là loại phôi chế tạo băng phương pháp đúc , kim loại và hợp kim nào cũng đúc được. có thể đúc chi tiết có hình dạng từ đơn giản đến phức tạp, độ chính xác phụ thuộc vào cách chế tạo khuôn. Phương pháp đúc trong khuôn cát có phạm vi ứng dụng rộng , phí chế tạo phôi thấp , chế tạo phôi có kết cấu phức tạp.
Phôi rèn: là loại phôi chế tạo băng phương pháp rèn , gang không rèn được vì gang không có biến dạng dẻo.rèn khuôn có độ chính xác cao hơn , năng xuất cao nhưng phôi rèn phụ thuộc vào độ chính xác của khuôn , khi rèn khuôn phải có khuôn chuyên dùng cho từng loại chi tiết . phương pháp này khó đạt được các kích thước với cấp chính xác 7-8 ở những những chi tiết có hình dạng phức tạp.
Phôi cán : là loại phôi chế tạo băng phương pháp cán , là loại phôi được tiêu chuẩn hóa được chế tạo ở các nhà máy chuyên môn hóa , có phôi cán nóng và phôi cán nguội , gang không cán được.
vVới những dặc điểm trên ta chọn phôi đúc :
- Phù hợp với sản xuất .
- Giá thành chế tạo vật đúc rẻ.
- Vật liệu là thép cacbon.
- Chi tiết thuộc dạng hộp.
vPhương pháp chế tạo phôi: đúc trong khuôn cát , làm khuôn bằng máy, mẫu kim loại, vật đúc đạt CCX 2.
- Xác dịnh lượng dư, bản vẽ lồng phôi.
a) Xác định kích thước danh nghĩa:
Để xác định kích thước danh nghĩa của phôi ta phải xác định lượng dư gia công, ta căn cứ vào các yếu tố sau :
- Đúc trong khuôn cát
- Cấp chính xác phôi đúc : cấp II
- Kích thước lớn nhất chi tiết gia công : 100 ( mm )
b)Xác định lượng dư
Tra bảng 1.5/trang 6 sách Bảng tra môn công nghệ cơ khí : Lượng dư gia công của vật đúc cấp chính xác II ( mm ). Ta có lượng dư của các kích thước như sau :
Đối với mặt A có kích thước lớn nhất của chi tiết là 100 mm , kích thước danh nghĩa 98mm với vị trí khi rót kim loại là mặt bên có lượng dư t = 4mm.
Đối với mặt B có kích thước lớn nhất của chi tiết là 100 mm , kích thước danh nghĩa 98mm với vị trí khi rót kim loại là mặt dưới có lượng dư t = 3mm.
Tra bảng sách Bảng tra môn công nghệ cơ khí :
Đối với lỗ ø42 có kích thước lớn nhất là 100mm, dạng sản xuất vừa thì có lượng dư t= 5mm.
Đối với lỗ ø22 có kích thước lớn nhất là 100mm, dạng sản xuất vừa thì có lượng dư t= 5mm.
- Tính hệ số sử dụng vật liệu
CHƯƠNG III: LẬP BẢNG QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CƠ
CHƯƠNG IV: BIỆN LUẬN QUY TRÌNH GIA CÔNG CƠ
- Chi tiết thuộc dang hộp vì:
- Chi tiết có nhiều loại bề mặt trên nó ( mặt phẳng, mặt cong, mặt tròn xoay…).
- Chi tiết có các mặt phẳng chính và các hệ lỗ chính cần phải gia công chính xác.
- Hệ mặt phẳng chính ( mặt B) là mặt phẳng đáy hộp. là mặt phân cách giữa thân hộp và nắp hộp nên cần phải gia công chính xác.
- Hệ lỗ chính là hai lỗ Ø42.
- Chi tiết thuộc loại hộp nguyên phải thỏa mãn tính chất kĩ thuật điều kiện làm việc và điều kiện lắp ráp.
- Biện luận nguyên công:
- Nguyên công I:Chuẩn bị phôi.
- Cắt bỏ đậu ngót, đậu rót.
- Làm sạch phôi.
- Kiểm tra khuyết tật của phôi.
- Ủ.
- Nguyên công II:
a) Nội dung: Phay thô mặt A.
- Độ nhám bề mặt Rz 40.
- Đạt kích thước 59±0.15.
b) Chọn mặt B làm chuẩn thô:
- Mặt B là mặt chưa gia công có diện tích lớn nhất.
- Mặt B có vị trí tương quan cao nhất so với các mặt còn lại ( đô song song giữa mặt B và mặt A ≤ 0.025, độ vuông gốc giữa mặt B với hai lỗ Ø53 ≤ 0.03).
ð Mặt B 3 bậc (Tịnh tiến Oz, Chống xoay: Ox, Oy)
ðR6 2 bậc (Tịnh tiến Ox, Oy)
ðR6 1 bậc (Chống xoay Oz)
a) Chọn máy phay đứng 6H12:
Đây là loại máy có trục chính vuông gốc với bàn máy có thể thực hiện được theo ba phương chuyển động vuông gốc với nhau: ngang, dọc, đứng. Là loại máy vạn năng sử dụng phổ biến trong các nhà máy có thể gia công các mặt phẳng , mặt rảnh, mặt định hình… dễ lắp đồ gá.
Bề mặt làm việc của bàn: 320
Hiệu suất máy: 0.75
Công suất động cơ: 7 kw
Lực cắt lớn nhất cho phép: 1500 KG
Số vòng quay trục chính (v/ph): 30-37.5-47.5-60-75-95-118-150-190-235-300-375-475-600-753-950-1180-1500
Bước tiến bàn máy (mm/ph): 30-37.5-47.5-60-75-95-118-150-190-235-300-375-475-600-753-950-1180-1500
b) Chọn dao phay mặt đầu:
- Do mặt A là mặt phẳng nên ưu tiên chọn dao phay mặt đầu, để đạt năng suất, đường kính dao phay D phải lớn hơn bề rộng phay B ( B=116 mm) tức là D=(1.25 - 1.5)B.
- Tra bảng 4-94/376 CNCTM1 chọn D=100 B=50 d=32 Z=8.
c) Đồ gá: Chuyên dùng.
d) Dụng cụ đo: Thước cặp 1/20.
e) Chọn chiều sâu cắt t:
Tra bảng 3-142/trang 282 (sổ tay CNCTM1) ta chọn t=3 (mm)
f) Lượng chạy dao răng SZ(mm/r):
Theo bẳng 6-5/124 (CĐCGCCK) SZ=(0.15-0.18) mm/r.
Tra thuyết minh máy 6H12/trang 221 (CĐCGCCK ) chọn: S= 0.15mm.r.
Vận tốc cắt V tra bảng 1-5/119 CĐCGCCK.
V =
Cv=332 ; qv=0.2 ; xv=0.1 ; yv=0.14 ; uv=0.2 ; pv=0 ; mv=0.2
Bảng : 2-5 (CĐCGCCK) T = 180’.
2-1 Kmv = = 1.25.
7-1 Knv = 0.7 – 0.8. Chọn Knv =0.7
8-1 Kuv = 1.
Kv = Kmv . Knv . Kuv = 1.25x0.7x1= 0.88
V= = 203 (m/p).
Số vòng quay trong 1 phút của dao:
n=646 (v/p).
Theo thuyết minh máy phay 6H12 : 221/(CĐCGCCK).
ðn= 600 (v/p).
Vậy: Vt= = =188 (m/p).
g) Lượng chạy dao thực tế là:
Sm = Sz.Z.n = 0.15.8.600= 720 (mm/p).
Theo thuyết minh máy chọn: Sm = 600 (mm/p).
Vậy Sz = = 0.125 (mm/r).
h) Tính lực cắt theo công thức:
Pz =
Theo bảng 3-5/122 (CĐCGCCK).
Cp = 825 ; xp = 1 ; yp = 0,75 ; up=1,1 ; wp = 0,2 ; qp =1,3
Bảng 12-1/21 (CĐCGCCK). Kmv = = 0.93.
Thay vào CT ta có:
Pz = = 376,8 (KG).
i) Công suất cắt:
N = = = 11,3 (KW).
ðTa có NĐC = 11,3 (KW) > N.µ = 7 . 0,75 = 5,3 (KW)
ðMáy làm việc không an toàn
Chọn lại n:
Theo thuyết minh máy phay 6H12 : 221/(CĐCGCCK).
ðn= 235 (v/p).
Vậy: Vt= = =73,8 (m/p).
Lượng chạy dao thực tế là:
Sm = Sz.Z.n = 0.15.8.235= 282 (mm/p).
Theo thuyết minh máy chọn: Sm = 235 (mm/p).
Vậy Sz = = 0.125 (mm/r).
Tính lực cắt theo công thức:
Pz =
Theo bảng 3-5/122 (CĐCGCCK).
Cp = 825 ; xp = 1 ; yp = 0,75 ; up=1,1 ; wp = 0,2 ; qp =1,3
Bảng 12-1/21 (CĐCGCCK). Kmv = = 0.93.
Thay vào CT ta có:
Pz = = 444(KG).
Công suất cắt:
N = = = 5,3 (KW).
ðTa có NĐC = 5,3 (KW) = N.µ = 7 . 0,75 = 5,3 (KW)
ðMáy làm việc an toàn.
j) Chọn bậc thợ: 2/7
k) Thời gian gia công:
T0=
- L=100 mm
- L1=0,5(D-) + 3
=0,5(100- )+0,5
= 26 mm
- L2=5 mm
- SM=235 mm/p
ðT0== 0,56 (phút)
- Nguyên công III:
a) Nội dung: Phay thô mặt B.
- Độ nhám bề mặt Rz 40.
- Đạt kích thước 57±0,15.
b) Chọn chuẩn:
ðMặt A 3 bậc (Tịnh tiến Oz, Chống xoay: Ox, Oy).
ðR6 2 bậc (Tịnh tiến Ox, Oy).
ðR6 1 bậc (Chống xoay Oz).
c) Chọn máy phay đứng 6H12.
Bề mặt làm việc của bàn: 320
Hiệu suất máy: 0.75
Công suất động cơ: 7 kw
Lực cắt lớn nhất cho phép: 1500 KG
Số vòng quay trục chính (v/ph): 30-37.5-47.5-60-75-95-118-150-190-235-300-375-475-600-753-950-1180-1500
Bước tiến bàn máy (mm/ph): 30-37.5-47.5-60-75-95-118-150-190-235-300-375-475-600-753-950-1180-1500
d) Chọn dao phay mặt đầu giống như mặt A.
e) Đồ gá: Chuyên dùng.
f) Dụ cụ đo: Thước cặp 1/10.
g) Chọn chiều sâu cắt t:
Tra bảng 3-142/trang 282 (sổ tay CNCTM1) ta chọn t=2 (mm)
h) Lượng chạy dao răng SZ(mm/r):
Theo bẳng 6-5/124 (CĐCGCCK) SZ=(0.15-0.18) mm/r.
Tra thuyết minh máy 6H12/trang 221 (CĐCGCCK ) chọn: S= 0.15mm/r.
Vận tốc cắt V tra bảng 1-5/119 CĐCGCCK.
V =
Cv=332 ; qv=0.2 ; xv=0.1 ; yv=0.4 ; uv=0.2 ; pv=0 ; mv=0.2
Bảng : 2-5 (CĐCGCCK) T = 180’.
2-1 Kmv = = 1.25.
7-1 Knv = 0.7 – 0.8. Chọn Knv =0.7
8-1 Kuv = 1.
ðKv = Kmv . Knv . Kuv = 1.25x0.7x1= 0.88
V= = 212 (m/p).
Số vòng quay trong 1 phút của dao:
n=675 (v/p).
Theo thuyết minh máy phay 6H12 : 221/(CĐCGCCK).
ðn= 600 (v/p).
Vậy: Vt= = =188 (m/p).
l) Lượng chạy dao thực tế là:
Sm = Sz.Z.n = 0.15.8.600= 720 (mm/p).
Theo thuyết minh máy chọn: Sm = 600 (mm/p).
Vậy Sz = = 0.125 (mm/r).
m) Tính lực cắt theo công thức:
Pz =
Theo bảng 3-5/122 (CĐCGCCK).
Cp = 825 ; xp = 1 ; yp = 0,75 ; up=1,1 ; wp = 0,2 ; qp =1,3
Bảng 12-1/21 (CĐCGCCK). Kmp = = 0.93.
Thay vào CT ta có:
Pz = = 245,2 (KG).
n) Công suất cắt:
N = = = 7,5 (KW).
ðTa có NĐC = 7 (KW) > N.µ = 7,5 . 0,75 = 6,4 (KW)
ðThỏa yêu cầu máy làm việc an toàn.
ðBậc thợ 2/7
o) Thời gian gia công:
T0=
- L=100 mm
- L1=0,5(D-) + 3
=0,5(100- )+0,5
= 26 mm
- L2=5 mm
- SM=600 mm/p
ðT0== 0,22 (phút)
Nguyên IV: phay tinh mặt B
- Đạt kích thước 56±0,01
- Độ nhám bề mặt Ra=2,5
a) Chọn chuẩn:
ðMặt A 3 bậc (Tịnh tiến Oz, Chống xoay: Ox, Oy)
ðMặt R6 2 bậc (Tịnh tiến Ox, Oy).
ðR6 1 bậc (Chống xoay Oz).
b) Chọn máy phay đứng 6H12.
Bề mặt làm việc của bàn: 320
Hiệu suất máy: 0.75
Công suất động cơ: 7 kw
Lực cắt lớn nhất cho phép: 1500 KG
Số vòng quay trục chính (v/ph): 30-37.5-47.5-60-75-95-118-150-190-235-300-375-475-600-753-950-1180-1500
Bước tiến bàn máy (mm/ph): 30-37.5-47.5-60-75-95-118-150-190-235-300-375-475-600-753-950-1180-1500
c) Chọn dao phay mặt đầu giống như mặt A.
d) Đồ gá: Chuyên dùng.
e) Dụ cụ đo: Thước cặp 1/50.
f) Chọn chiều sâu cắt t:
Gia công tinh nên chọn t =1 (mm).
g) Lượng chạy dao răng SZ(mm/r):
Theo bẳng 5-5/124 (CĐCGCCK) SZ=(0.3-0.5) mm/r =0.04mm/r
Vận tốc cắt V tra bảng 1-5/119 CĐCGCCK.
V =
Cv=332 ; qv=0.2 ; xv=0.1 ; yv=0.4 ; uv=0.2 ; pv=0 ; mv=0.2
Bảng : 2-5 (CĐCGCCK) T = 180’.
2-1 Kmv = = 1,25
7-1 Knv = 0.7 – 0.8. Chọn Knv =0.7
8-1 Kuv = 1.54
ðKv = Kmv . Knv . Kuv = 1,25x0,7x1,54 = 1.35
V= = 591(m/p).
Số vòng quay trong 1 phút của dao:
n=1882 (v/p).
Theo thuyết minh máy phay 6H12 : 221/(CĐCGCCK).
ðn= 1500 (v/p).
Vậy: Vt = = =471 (m/p).
h) Lượng chạy dao thực tế là:
Sm = Sz.Z.n = 0.04.8.1500=480 (mm/p).
Theo thuyết minh máy chọn: Sm = 475 (mm/p).
Vậy Sz = = 0.04 (mm/r).
i) Tính lực cắt theo công thức:
Pz = Kp
Theo bảng 3-5/123 (CĐCGCCK).
Cp = 825 ; xp = 1 ; yp = 0,75 ; up=1,1 ; wp = 0,2 ; qp =1,3
Bảng 12-1/21 (CĐCGCCK). Kmp = = 0.93.
Thay vào CT ta có:
Pz = = 43,4(KG).
j) Công suất cắt:
N = = = 3,3 (KW).
ðTa có NĐC = 7 (KW) > N.µ = 3,3 . 0,75 = 2,5 (KW)
Thỏa yêu cầu máy làm việc an toàn.
k) Chọn bậc thợ 3/7.
l) Thời gian gia công:
T0=
- L=100 mm
- L1=0,5(D-) + 3
=0,5(100- )+3
= 28 mm
- L2=6 mm
- SM=475 mm/p
ðT0== 0,28 (phút)
- Nguyên công V: phay tinh mặt A
- Đạt kích thước 55±0,01
- Độ nhám bề mặt Ra=2,5
m) Chọn chuẩn:
ðMặt B 3 bậc (Tịnh tiến Oz, Chống xoay: Ox, Oy)
ðMặt R6 2 bậc (Tịnh tiến Ox, Oy).
ðR6 1 bậc (Chống xoay Oz).
a) Chọn máy phay đứng 6H12.
Bề mặt làm việc của bàn: 320
Hiệu suất máy: 0.75
Công suất động cơ: 7 kw
Lực cắt lớn nhất cho phép: 1500 KG
Số vòng quay trục chính (v/ph): 30-37.5-47.5-60-75-95-118-150-190-235-300-375-475-600-753-950-1180-1500
Bước tiến bàn máy (mm/ph): 30-37.5-47.5-60-75-95-118-150-190-235-300-375-475-600-753-950-1180-1500
b) Chọn dao phay mặt đầu giống như mặt A.
c) Đồ gá: Chuyên dùng.
d) Dụ cụ đo: Thước cặp 1/50.
e) Chọn chiều sâu cắt t:
Gia công tinh nên chọn t =1 (mm).
f) Lượng chạy dao răng SZ(mm/r):
Theo bẳng 5-5/124 (CĐCGCCK) SZ=(0.3-0.5) mm/r =0.04mm/r
Vận tốc cắt V tra bảng 1-5/119 CĐCGCCK.
V =
Cv=332 ; qv=0.2 ; xv=0.1 ; yv=0.4 ; uv=0.2 ; pv=0 ; mv=0.2
Bảng : 2-5 (CĐCGCCK) T = 180’.
2-1 Kmv = = 1,25
7-1 Knv = 0.7 – 0.8. Chọn Knv =0.7
8-1 Kuv = 1.54
ðKv = Kmv . Knv . Kuv = 1,25x0,7x1,54 = 1.35
V= = 591(m/p).
Số vòng quay trong 1 phút của dao:
n=1882 (v/p).
Theo thuyết minh máy phay 6H12 : 221/(CĐCGCCK).
ðn= 1500 (v/p).
Vậy: Vt = = =471 (m/p).
n) Lượng chạy dao thực tế là:
Sm = Sz.Z.n = 0.04.8.1500=480 (mm/p).
Theo thuyết minh máy chọn: Sm = 475 (mm/p).
Vậy Sz = = 0.04 (mm/r).
o) Tính lực cắt theo công thức:
Pz = Kp
Theo bảng 3-5/123 (CĐCGCCK).
Cp = 825 ; xp = 1 ; yp = 0,75 ; up=1,1 ; wp = 0,2 ; qp =1,3
Bảng 12-1/21 (CĐCGCCK). Kmp = = 0.93.
Thay vào CT ta có:
Pz = = 43,4(KG).
p) Công suất cắt:
N = = = 3,3 (KW).
ðTa có NĐC = 7 (KW) > N.µ = 3,3 . 0,75 = 2,5 (KW)
Thỏa yêu cầu máy làm việc an toàn.
q) Chọn bậc thợ: 3/7.
r) Thời gian gia công:
T0=
- L=100 mm
- L1=0,5(D-) + 3
=0,5(100- )+3
= 28 mm
- L2=6 mm
- SM=475 mm/p
ðT0== 0,28 (phút)
- Nguyên công VI:
a) Nôi dung: khoan và doa 4 lỗ Ø13
v Lần gá A
- Bước 1: Khoan 1 lỗ Ø12.8 độ nhám bề mặt Rz = 40.
- Bước 2: Khoan 1 lỗ Ø12.8 độ nhám bề mặt Rz = 40.
- Bước 3: Khoan 1 lỗ Ø12.8 độ nhám bề mặt Rz = 40.
- Bước 4: Khoan 1 lỗ Ø12.8 độ nhám bề mặt Rz = 40.
- Bước 5: Doa 1 lỗ Ø13 độ nhám bề mặt Ra = 1,6.
- Bước 6: Doa 1 lỗ Ø13 độ nhám bề mặt Ra = 1,6.
- Bước 7: Doa 1 lỗ Ø13 độ nhám bề mặt Ra = 1,6.
- Bước 8: Doa 1 lỗ Ø13 độ nhám bề mặt Ra = 1,6.
- Bước 9: Vát mép 1 lỗ Ø13 đạt kích thước 0.5x45o
- Bước 10: Vát mép 1 lỗ Ø13 đạt kích thước 0.5x45o
- Bước 11: Vát mép 1 lỗ Ø13 đạt kích thước 0.5x45o
- Bước 12: Vát mép 1 lỗ Ø13 đạt kích thước 0.5x45o
vLần gá B
- Bước 1: Vát mép 1 lỗ Ø13 đạt kích thước 0.5x45o
- Bước 2: Vát mép 1 lỗ Ø13 đạt kích thước 0.5x45o
- Bước 3: Vát mép 1 lỗ Ø13 đạt kích thước 0.5x45o
- Bước 4: Vát mép 1 lỗ Ø13 đạt kích thước 0.5x45o
b) Chọn chuẩn:
- Mặt B: 3 bậc ( tịnh tiến Oz: chống xoay: Ox, Oy)
- R6: 2 bậc ( tịnh tiến Ox; tịnh tiến Ox)
- R6: 1 bậc ( xoay Oz)
c) Đồ gá: chuyên dùng.
d) Dụng cụ đo: thước cặp 1/50
e) Chọn máy: khoan cần 2A55 vì khoan 4 lỗ đồng nên cần sử dụng máy khoan cần và máy này sử dụng phổ biến và rộng rãi trong môi trường công nghiệp.
ĐẶC TÍNH KĨ THUẬT CỦA MÁY :
Số vòng quay trục chính: 30-37.5-47.5-60-75-95-118-150-190-225-300-375-475-600-950-1180-1500-1700
Bước tiến một vòng quay trục chính: 0.05-0.07-0.1-0.14-0.2-0.28-0.4-0.56-0.79-1.15-1.54-2.2
Công suất đầu khoan: 4.5kw.
f) Chọn dao khoan thép gió P18 đường kính 12.8 L=105 ( tra bảng 4.40 trang 320 sách sổ tay công nghệ chế tạo máy 1); dao doa P18
g) Chế độ cắt:
e.1)Khoan 4 lỗ Ø12.8
- Chọn chiều sâu cắt t:
t = = = 6,4 (mm)
- Chọn bước tiến S:
- Theo sức bền mũi khoan có công thức
S1= 3,88. = 3,88. = 0,7 mm/v
- Theo bảng 8-3 với mũi khoan đường kính D=12,8 lấy S2=0,25 và nhân với hệ số điều chỉnh sâu Kls= 0,9. Vậy S2=0,25x0,9= 0,23 mm/v.
- Chọn Smin= 0,23.
- Tra thuyết minh máy 2A55 lấy S= 0,2 mm/v.
- Chọn tốc độ cắt V:
Theo công thức: V =
Theo bảng 3-3/trang 84
Cv = 9,8 ; xv = 0 ; yv = 0,5 ; zv=0,4 ; m= 0,2
Tra bảng 4-3/ trang 85: T=45’
Tra bảng 5-3/trang 86: Kmv= 1,25
Tra bảng 8-3/ trang 86: Klv= 0,75
Do đó Kv=1,25x0,75= 0,94
Thay vào V= = 26,7 m/p
- Số vòng quay trục chính:
nt = = = 664 v/p
Tra TMM 2A55 trang 220 CĐCGCCK chọn nt = 600 v/p
ðVt = = 24,1 m/p
- Tính lực chịu trục Po và momen xoán M:
Tra bảng 7-3 trang 87 CĐCGCCK ta có:
- Tính Po:
- Cp=68
- Zp=1
- Yp=0,7
- Kp=(=0.9
Po = Cp.DZp.SYp.Kp
Po = 68.12,8.0,20,7.0,9 = 253,9 (KG)
- tính M:
- CM=0,034
- ZM=2,5
- YM=0,7
- KM=(=0.8
M = CM.DZM.SYM.KM
M = 0,034.12,82.5.0,20,7.0,8 = 5,2(KGm)
- Kiểm nghiệm:
Po ≤ [Pmax] ó 253,9 < 2000 (thỏa)
Ncg = = = 3,2 (Kw)
[Nm]µ = 4,5 (Kw)
Ncg ≤ [Nm]µ
ðMáy hoạt động bình thường.
ðChọn bậc thợ 3/7
- Thời gian gia công:
Ta có:
L= 55
L1= . cotgφ + 0,5 = . cotg60 + 0,5= 4,2
L2= 2
Vậy T0== = 0,51 phút
e.2) Doa 4 lỗ Ø13:
- Chọn máy khoan cần 2A55
- Chọn dao doa P18
- Chọn chiều sâu cắt t:
t = = 0,1 (mm)
- Chọn bước tiến S:
Theo sức bền dao, có công thức S= Cs.D0,7
Tra bảng 2-3/trang84: Cs= 0,16.
Vậy S= 0,16.130,7 = 0,96 mm.
Tra thuyết minh máy 2A55 (trang 220/CĐCGCCK), chọn S= 0,79mm.
- Chọn tốc độ cắt V:
Theo công thức: V =
Theo bảng 3-3/trang 84
Cv = 10,5 ; xv = 0,2 ; yv = 0,65 ; zv=0,3 ; m= 0,4
Tra bảng 4-3/ trang 85: T=40’
Tra bảng 5-3/trang 86: Kmv= 1,25
Tra bảng 6-3/ trang 86: Klv= 1
Tra bảng 8-1/ trang 17: Kuv= 1
Do đó Kv=1,25x1x1= 1,25
Thay vào V= = 11,8m/p
- Số vòng quay trục chính:
nt = = = 289 v/p
Tra TMM 2A135 trang 220 CĐCGCCK chọn nt = 300 v/p
ðVt = = 12,2 m/p
- Thời gian gia công:
Ta có:
L= 55
L1= . cotgφ + 2 =0,1.cotg3 + 2= 3,9
L2= 0,5
Vậy T0== = 0,25 phút.
- Nguyên công VII
a) Nội dung: tiện hai lỗ Ø42.
Bước 1: Tiện thô lỗ Ø32 đạt kích thước 41±0.12, đạt độ nhám Rz 40.
Bước 2: Tiện tinh lỗ Ø41 đạt hích thước 420+0,02, đạt độ nhám Ra3,2.
Bước 3: Tiện thô lỗ Ø32 đạt kích thước 41±0.12, đạt độ nhám Rz 40.
Bước 4: Tiện tinh lỗ Ø41 đạt hích thước 420+0,02, đạt độ nhám Ra3,2.
b) Chọn chuẩn:
- Mặt B: 3 Bậc (Tịnh tiến: Oz; chống xoay Ox, Oy).
- Lỗ Ø13 chốt trụ 2 Bậc (Tịnh tiến: Ox, Oy).
- Lỗ Ø13 chốt trám 1 Bậc (Chống xoay:Oz).
c) Chọn máy: dùng máy tiện 1K62 vì đây là loại máy phổ biến, có thể gia công các mặt tròn xoay ngoài và trong (mặt trụ, mặt côn, mặt định hình, cắt đứt: khoan, khoét, ta rô….).
Có thể gia công được kim loại ở tốc độ cao bước tiến lớn, có thể tiến hành nhiều nguyên công cùng một lúc nếu khéo sử dụng dao và đồ gá.
ĐẶC TÍNH KĨ THUẬT CỦA MÁY :
+Chiều cao tâm 200mm .
+Khoảng cách giửa hai tâm đến 1400mm.
+công suất động cơ N=10KW,hiệu suất máy n =0,75
+Đường kính lổ suốt trục chính 45mm,cônmooc số 5.
+Số vòng quay của trục chính :12,5 – 2000v/p .
+Lượng tiến dọc :0,07 – 4,14 mm/v
+Lượng tiến ngang :0,035 – 2,08mm/v .
+Lực cho phép của cơ cấu chạy dao P=360kg.
d) Chọn dao: Theo bảng 4-13/301 CNCTM1
- Vì đây là dao tiện lỗ có sẵn, φ <90o, gia công chi tiết có chiều dài Lp=55 mm nên phải chọn dao có chiều dài Ld>3Lp = 3x55=165 mm.
- Chọn dao theo kiểu 1 có Ld=170, h=16, b=16, P=60, n=4.5, φ=60o, R=1.
- Chọn chiều dày mảnh HKC c=4 mm (T15K6).
e) Đồ gá: Chuyên dùng.
f) Dụng cụ đo: thước cặp 1/50.
g) Chế độ cắt tiện thô
- Chọn chiều sâu cắt t:
Tra bảng 3-120/trang 265 (sổ tay CNCTM1) ta chọn t=4,5 (mm)
- Chọn bước tiến Sthô:
- Xác định S theo sức bền mảnh hợp kim: tra bảng 21-1/27 (CĐCGCCK)
- C=4 (mm)
- t=4,5 (mm)
- gia công thép có σb=60 nên k1=1,2
- φ= 60o => k2=0,6
ðS1=1,3x1,2x0,6=0,9 (mm/v)
- Xác định bước tiến theo độ nhám bề mặt gia công: tra bảng 25-1/29 (CĐCGCCK)
- D = 40-60
- BxH = 16x25
- t > 3 mm
- Gia công thép
ðS2=(0,4-0,8) (mm/v)
ðChọn Smin=0,4 (mm/v)
Tra TMM trang 217/CĐCGCCK chọn Smáy=0,39 (mm/v)
- Chọn tốc độ cắt V:
Tra bảng 35-1/35
(CĐCGCCK)
- σb=56-62
- S đến 0,56 (mm/v)
- t đến 7(mm)
- S= 0,54
ðV=186 (m/p)
Tra bảng
- (36-1)/36 => k1=1 (T=60’)
- (37-1)/36 => k2=0,92 (BK6)
- (38-1)/36=> k3=1
- (39-1)/36=> k4= 0,8 (đúc có vỏ cứng)
ð V= 186x1x1x0,92x0,8 = 137(m/p).
- Tính số vòng quay trục chính:
n===1064 (v/p).
Theo TMM 1K62- trang 217/CĐCGCCK.
Chọn nt =1000 (v/p).
ðVt= = = 129 (m/p)
- Kiểm nghiệm:
Tra bảng 52-1/40 (CĐCGCCK)
- σb = 58-97
- t đến 4,8 (mm)
- S đến ( mm/v)
- V=106 (m/p)
ðNcg = 7 KW≤ Nđc.η = 10.0,75
7KW < 7,5 KW
ðVậy máy làm việc an toàn.
ðChọn bậc thợ 3/7.
- Thời gian gia công:
L= 55
L1= = = 2,6.
L2= 5
T0== = 0,16 phút
h) Chế độ cắt khi tiện tinh:
- Chọn chiều sâu cắt ttinh= 0,5 (mm).
- Chọn bước tiến Stinh:
- Bước tiến khi tiện tinh dọc trục:
Tra bảng 5-62/54 (CNCTM2) ta có:
- Ra= 3,2
- φo1 > 5o
- r = 1
- Hệ số điều chỉnh k=0,7
ðS = 0,4.0,7=0,28 (mm/v)
Tra TMM trang 217 chọn Sm= 0,28 (mm/v)
- Chọn tốc độ cắt V:
Tra bảng 35-1/35 CĐCGCCK ta có:
- σb = 56-62
- t đến 1,4 (mm)
- S= 0,54 (mm/v)
ðV = 236 (m/p)
Tra bảng:
- (36-1)/36 => k1=1 (T=60’)
- (37-1)/36 => k2=0,92 (BK6)
- (38-1)/36=> k3=1
- (39-1)/36=> k4= 0,8 (đúc có vỏ cứng)
ðV = 236.1.1.0,92.0,8 = 174 (m/p)
- Tính n:
n= = = 1319(v/p)
Tra TMM trang 217 CĐCGCCK chọn nt = 1250 (v/p)
ðVt= = = 165 (v/p)
- Kiểm nghiệm
Tra bảng 52-1/40 CĐCGCCK ta có:
- σb = 58-97
- S= 0,37 (mm/v)
- t đến 2 (mm)
V = 162
Ncg = 2,9 < 10.0,75.
ðVậy máy làm việc an toàn.
ðThợ: Bậc 3/7.
- Thời gian gia công:
L= 55
L1 = = = 2,9.
L2 = 5
T0 = = = 0,17 phút
- Nguyên công VIII: Tiện thô và tinh 2 lỗ Ø22
a) Nội dung: tiện hai lỗ Ø22.
Bước 1: Tiện thô lỗ Ø12 đạt kích thước 21.1±0.1, đạt độ nhám Rz 40.
Bước 2: Tiện tinh lỗ Ø21.1 đạt hích thước 22±0.01, đạt độ nhám Ra3,2.
Bước 3: Tiện thô lỗ Ø12 đạt kích thước 21.1±0.1, đạt độ nhám Rz 40.
Bước 4: Tiện tinh lỗ Ø21.1 đạt hích thước 22±0.01, đạt độ nhám Ra3,2.
b) Chọn chuẩn:
- Mặt B: 3 Bậc (Tịnh tiến: Oy; chống xoay Ox, Oz).
- Lỗ Ø13 chốt trụ 2 Bậc (Tịnh tiến: Ox, Oz).
- Lỗ Ø13 chốt trám 1 Bậc (Chống xoay:Oy).
c) Chọn máy: dùng máy tiện 1K62 vì đây là loại máy phổ biến, có thể gia công các mặt tròn xoay ngoài và trong (mặt trụ, mặt côn, mặt định hình, cắt đứt: khoan, khoét, ta rô….).
Có thể gia công được kim loại ở tốc độ cao bước tiến lớn, có thể tiến hành nhiều nguyên công cùng một lúc nếu khéo sử dụng dao và đồ gá.
ĐẶC TÍNH KĨ THUẬT CỦA MÁY :
+Chiều cao tâm 200mm .
+Khoảng cách giửa hai tâm đến 1400mm.
+công suất động cơ N=10KW,hiệu suất máy n =0,75
+Đường kính lổ suốt trục chính 45mm,cônmooc số 5.
+Số vòng quay của trục chính :12,5 – 2000v/p .
+Lượng tiến dọc :0,07 – 4,14 mm/v
+Lượng tiến ngang :0,035 – 2,08mm/v .
+Lực cho phép của cơ cấu chạy dao P=360kg
d) Chọn dao: Theo bảng 4-13/301 CNCTM1
- Vì đây là dao tiện lỗ có sẵn, φ <90o, gia công chi tiết có chiều dài Lp=55 mm nên phải chọn dao có chiều dài Ld>3Lp = 3x55=165 mm.
- Chọn dao theo kiểu 1 có Ld=170, h=16, b=16, P=60, n=4.5, φ=60o, R=1.
- Chọn chiều dày mảnh HKC c=4 mm (T15K6).
e) Đồ gá: Chuyên dùng.
f) Dụng cụ đo: thước cặp 1/50.
g) Chế độ cắt tiện thô
- Chọn chiều sâu cắt t:
Tra bảng 3-120/trang 265 (sổ tay CNCTM1) ta chọn t=4,55 (mm)
- Chọn bước tiến Sthô:
- Xác định S theo sức bền mảnh hợp kim: tra bảng 21-1/27 (CĐCGCCK)
- C=4 (mm)
- t=4,55 (mm)
- gia công thép có σb=60 nên k1=1,2
- φ= 60o => k2=0,6
ðS1=1,3x1,2x0,6=0,9 (mm/v)
- Xác định bước tiến theo độ nhám bề mặt gia công: tra bảng 25-1/29 (CĐCGCCK)
- D = 20-40
- BxH = 16x25
- t > 3 mm
- Gia công thép
ðS2=(0,3-0,4) (mm/v)
ðChọn Smin=0,3 (mm/v)
Tra TMM trang 217/CĐCGCCK chọn Smáy=0,3 (mm/v)
- Chọn tốc độ cắt V: