Thông báo

Tất cả đồ án đều đã qua kiểm duyệt kỹ của chính Thầy/ Cô chuyên ngành kỹ thuật để xứng đáng là một trong những website đồ án thuộc khối ngành kỹ thuật uy tín & chất lượng.

Đảm bảo hoàn tiền 100% và huỷ đồ án khỏi hệ thống với những đồ án kém chất lượng.

THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT GỐI ĐỠ TRỤC RÃNH VUÔNG

mã tài liệu 100400600017
nguồn huongdandoan.com
đánh giá 5.0
mô tả 500 MB (tập hợp tất cả các file) Bao gồm tất cả file CAD, file 2D 3D , file DOC (DOCX), file báo cáo Powerpoint, Bản vẽ chi tiết sản phẩm, lồng phôi, sơ đồ đúc, qui trình công nghệ, sơ đồ kết cấu nguyên công, bản vẽ đồ gá. Bản thuyết minh Cung cấp thêm thư viện dao và đồ gá tiêu chuẩn.... Ngoài ra còn nhiều tài liệu như tra cứu chế độ cắt, tra lượng dư, hướng dẫn làm qui trình công nghệ và làm đồ gá.................
giá 989,000 VNĐ
download đồ án

NỘI DUNG ĐỒ ÁN

THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG, CHI TIẾT GỐI ĐỠ TRỤC RÃNH VUÔNG, đồ án môn học công nghệ chế tạo máy, bài tập lớn công nghệ chế tạo máy, thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết

THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT

Đồ án môn học                                                   Công Nghệ Chế Tạo Máy

THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT GỐI ĐỠ TRỤC RÃNH VUÔNG

I. PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG, ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT
Do giá đỡ là loại chi tiết quan trọng trong một sản phẩm có lắp trục. Chi tiết giá đỡ mà chúng ta phải thiết kế là loại giá đỡ trục .Bao gồm các mặt chính với các chức năng làm việc khác nhau.
- Mặt đáy có tác dụng định vị chi tiết lên nền hoặc lên một chi tiết khác và hai bên được xẻ rãnh để kẹp chặt bằng bulông xuống nền.
- Bề mặt làm việc chủ yếu là lỗ trụ hai bậc 30 và 20. Có tác dụng định vị và dẫn hướng cho trục, nếu trục làm việc ở trạng thái tĩnh thì bulông M20x1,5 có tác dụng kẹp chặt trục.
- Phần mặt bích phía trên được nắp với một chi tiết khác làm tăng độ cứng vững cho trục. Phía bên ngoài lỗ 30 có hai gân tăng cứng cho chi tiết .
- Chi tiết làm việc trong điều kiện rung động và tải trọng thay đổi.
 Dựa vào kết cấu chi tiết và điều kiện làm việc ta thấy giá đỡ là chi tiết dạng hộp.
Vật liệu sử dụng là : GX 15-32 , có các thành phần hoá học sau :
C = 3  3,7        Si = 1,2  2,5          Mn = 0,25  1,00
S < 0,12               P =0,05  1,00
[bk = 150 Mpa ; [bu = 320 MPa
II. PHÂN TÍCH TÍNH CÔNG NGHỆ TRONG KẾT CẤU  CHI TIẾT
Dựa vào điều kiện kỹ thuật cho chi tiết dạng hộp:
Độ song song của các bề mặt chính 0,05  0,1.
Các lỗ có độ chính xác cấp 13, độ nhám bề mặt đạt Ra = 2,5  0,63.  
Mặt trên của giá đỡ có đủ độ cứng vững để khi gia công không bị biến dạng có thể dùng chế độ cắt cao , đạt năng suất cao
Các bề mặt làm chuẩn có đủ diện tích nhất định để cho phép thực hiện nhiều nguyên công khi dùng bề mặt đó làm chuẩn và đảm bảo thực hiện quá trình gá đặt nhanh .
Chi tiết giá đỡ được chế tạo bằng phương pháp đúc . Kết cấu tương đối đơn giản , tuy nhiên khi gia công các rãnh bắt bulông, lỗ định vị và lỗ làm việc chính 30 cần phải ghép với trục vậy cần phải gia công cho chính xác đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật .
Các bề mặt cần gia công cơ là :
1. Gia công bề mặt phẳng đáy A vớiđộ bóng cao Rz= 20m để làm chuẩn 
tinh  cho nguyên công sau .

2.Gia công 2 mặt trên C&B để chuẩn bị gia công 2 lỗ 14 để cùng mặt đáy A làm chuẩn tinh gia nguyên  công sau

...............................................................................................................................................................................
 

CHƯƠNG IV : CHỌN PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG VÀ LẬP QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ.

PHƯƠNG ÁN 1:

Nguyên công

Nội dung

Định vị

Kẹp chặt

1

Phay mặt đáy, rãnh trong

Mặt đầu: 3 BTD

Khối V ngắn : 2 BTD

Khối V di động : 1 BTD

Tay quay

2

Phay mặt đầu

Mặt đáy: 3 BTD

Rãnh trong: 2 BTD

Chốt: 1 BTD

Đòn kẹp

3

Khoét, doa lỗ f20

Mặt đáy: 3 BTD

Rãnh trong: 2 BTD

Chốt: 1 BTD

Đòn kẹp

4

Khoét, doa lỗ f30

Mặt đáy: 3 BTD

Rãnh trong: 2 BTD

Chốt: 1 BTD

Đòn kẹp

5,6

Phay 2  rãnh B=10, t=10

Mặt đáy : 3 BTD

Chốt trụ ngắn : 2 BTD

Chốt: 1 BTD

Đòn kẹp

7

Khoan 2 lỗ f15

Mặt đáy: 3 BTD

Rãnh trong: 2 BTD

Chốt: 1 BTD

Đòn kẹp

8

Phay rãnh B=20, t=2,5

Mặt đầu : 3 BTD

Chốt trụ ngắn: 2 BTD

Chốt : 1 BTD

Tay quay

9

Khoan f10

Mặt đầu : 3 BTD

Chốt trụ ngắn: 2 BTD

Chốt : 1 BTD

Tay quay

PHƯƠNG ÁN 2 :

Nguyên công

Nội dung

Định vị

Kẹp chặt

1

Phay mặt đáy và rãnh

Mặt đầu : 3 BTD

Khối V ngắn : 2 BTD

Khối V di động : 1 BTD

 

Tay quay

2

Khoan, khoét, doa 2 lỗ f15

Mặt đáy và rãnh trong :5 BTD

Chốt : 1 BTD

Đòn kẹp

3

Phay mặt đầu

Mặt đáy : 3 BTD

Chốt trụ ngắn : 2 BTD

Chốt trám : 1 BTD

Đòn kẹp

4

Khoét, doa lỗ f20

 

Mặt đáy : 3 BTD

Chốt trụ ngắn : 2 BTD

Chốt trám : 1 BTD

Đòn kẹp

5

Khoét, doa lỗ f30

Mặt đáy : 3 BTD

Chốt trụ ngắn : 2 BTD

Chốt trám : 1 BTD

Đòn kẹp

6,7

Phay 2  rãnh B=10, t=10

Mặt đáy : 3 BTD

Chốt trụ ngắn : 2 BTD

Chốt trám : 1 BTD

Đòn kẹp

8

Phay rãnh B = 20, t=2.5

Mặt đáy : 3 BTD

Chốt trụ ngắn : 2 BTD

Chốt trám : 1 BTD

Tay quay

9

Khoan lỗ f10

Mặt đáy : 3 BTD

Chốt trụ ngắn : 2 BTD

Chốt trám : 1 BTD

Tay quay

Ở phương án 1 : dùng bề mặt làm việc là lỗ f20 để định vị gia công lỗ f10 và rãnh B=20x20, như vậy sẽ làm cho bền mặt làm việc chính thức này sẽ bị biến dạng trong quá trình định vị, dẫn đến khả năng làm việc không chính xác.Và trong quá trình gia công lại đổi chuẩn định vị thống nhất, rất mất thời gian trong việc thiết kề đồ gá.

Ở phương án hai, sau nguyên công thứ hai đã tạo được chuẩn tinh thống nhất là mặt đáy và chuẩn tinh phụ 2 lỗ f15.Dùng hai chuẩn định vị này trong suốt quá trình gia công, tiết kiệm được thời gian gá đặt, bảo đảm bề mặt làm việc chính thức không bị biến dạng trong quá trình gia công.

            Từ nhận định trên, ta chọn phương án 2 để gia công chi tiết gối đỡ trục.

Chương VI : TÍNH LƯỢNG DƯ GIA CÔNG

Tính lượng dư gia công lỗ f20.

            Độ chính xác phôi cấp 2.

            Vật liệu gia công : gang xám 16-32.

            Qui trình công nghệ gồm 2 bước : khoét, doa.

            Chi tiết được định vị bằng phiến tỳ, 1 chốt trụ và 1 chốt trám.Các mặt định vị đã được gia công.

Các bước công nghệ

Các thành phần lượng dư (mm)

2Zb mm

Kích thước tính toán (mm)

Dung sai d(mm)

Kích thước giới hạn (mm)

Trị số giới hạn lượng dư

(mm)

RZ

T

r

e

dmin

dmax

2Zmin

2Zmax

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Phôi

250

350

625

 

 

17,4

500

16,9

17,4

 

 

Khoét

50

 

31,25

94

2,464

19,86

120

19,74

19,86

2460

2840

Doa

3

 

 

4,7

0,163

20,025

25

20

20,025

165

260

 

            Theo bảng 10 sách thiết kế đồ án CNCTM, giá trị Rz và T bằng 600 mm (250 +350). Sau bước thứ nhất đối với gang có thể loại trừ Ti chỉ còn Rz . Theo bảng 13 thì Rz ở các bước sau là : Rz = 50Mm và  Rz = 3Mm

            Sai lệch không gian tổng cộng

CHƯƠNG VIII : TÍNH VÀ THIẾT KẾ ĐỒ GÁ.

  1. Phương pháp tính lực kẹp :

            Lực kẹp chặt phôi được xác định theo trình tự sau:

            Xác định sơ đồ định vị và kẹp chặt chi tiết, xác định phương, chiều và điểm đặt của lực cắt, lực kẹp, lực ma sát và phản lực của mặt tỳ. Trong một số trường hợp cần tính lực ly tâm và trọng lượng chi tiết.

            Viết phương trình cân bằng của chi tiết dưới tác dụng của tất cả các lực như lực cắt, lực kẹp, lực ma sát, lực ly tâm, trọng lượng chi tiết, và phản lực của mặt tỳ.

            Hệ số an toàn K có tính đến khả năng làm tăng lực cắt trong quá trình gia công.      Hệ số K trong từng trường hợp cụ thể được tính như sau:

                        K = K0 . K1 . K2 . K3. K4. K5. K6

            Ơ đây:

  • K0 : hệ số an toàn cho tất cả các trường hợp và K0  = 1,5.
  • K1 : hệ số tính đến trường hợp làm tăng lực cắt khi độ bóng thay đổi. Khi gia công thô K1 = 1,2; khi gia công tinh K1 = 1.
  • K2 : hệ số làm tăng lực cắt khi dao mòn và K2 = 1 ÷ 1,8.
  • K3 : hệ số làm tăng lực cắt khi gia công gián đoạn và K3 = 1,2.
  • K4 : hệ số tính đến sai số của cơ cấu kẹp chặt. Trường hợp kẹp bằng tay K4 = 1,3; kẹp cơ khí K4 = 1.
  • K5 : hệ số tính đến mức độ thuận lợi của cơ cấu kẹp bằng tay. Trường hợp kẹp thuận lợi thì K5 = 1; không thuận lợi thì K5 = 1,2
  • K6 : hệ số tính đến momen làm quay chi tiết. Trường hợp định vi chi tiết trên các chốt tỳ thì K6 = 1; trên các phiến tỳ K6 = 1,5.

            Từ phương trình cân bằng lực và momen ta xác định được lực kẹp cần thiết.

            Dựa vào lực kẹp ta xác định cơ cấu kẹp chặt. Cơ cấu kẹp chặt cần phải được thiết kế trên cơ sở ứng dụng tối đa các chi tiết tiêu chuẩn.

            Tính lực kẹp khi khoan, khoét, doa 2 lỗ f15

            Chi tiết được định vị bằng mặt đáy(hạn chế 3 bậc tự do), rãnh trong( 2BTD) và 1  chốt trụ định vị ( 1 BTD).........................................

KẾT LUẬN

Qua đồ án công nghệ chế tạo máy đã giúp em hình thành và hệ thống lại toàn bộ kiến thức mà em đã học trong suốt thời gian qua, thông qua đó em biết thêm, hiểu thêm nhiều vấn đề mà trong chương trình học không chuyên sâu hoặc thiếu. Trong quá trình làm sẽ không tránh khỏi những thiếu xót, nên mong được sự đóng góp ý kiến của các bạn sinh viên và sự chỉ dẫn của quý Thầy cô để Môn học này được hoàn thiện. Một lần nữa em xin chân thành cám ơn sự chỉ dẫn nhiệt tình của Thầy .............. và quý Thầy cô, cùng toàn thể các bạn sinh viên đã giúp em hoàn thành tốt Đồ án môn học này.

Tài liệu tham khảo:

  1. Thiết kế đồ án Công Nghệ Chế Tạo Máy – Tác giả: Trần Văn Địch- NXB KHKT 2002.
  2. Công Nghệ Chế TẠo Máy – Tác giả:Hồ Viết Bình, Nguyễn Ngọc Đào – ĐH SPKT.
  3. Chế độ cắt khi gia công cơ khí - Tác giả:Hồ Viết Bình, Nguyễn Ngọc Đào – NXB: Đà Nẵng.
  4. Sổ tay Công Nghệ Chế Tạo Máy – tập 1,2 – NXB KHKT 2001.
  5. Đồ gá khi gia công cơ khí - Tác giả:Hồ Viết Bình, Nguyễn Ngọc Đào, Lê Đăng Hoàng – NXB Đà Nẵng.
  6. Thiết kế đúc – NXB KHKT.

THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG, CHI TIẾT GỐI ĐỠ TRỤC RÃNH VUÔNG, đồ án môn học công nghệ chế tạo máy, bài tập lớn công nghệ chế tạo máy, thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết

Close