THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT Ổ MANG CÁ
NỘI DUNG ĐỒ ÁN
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT Ổ MANG CÁ, hướng dẫn thiết kế đồ gá
đồ án môn học công nghệ chế tạo máy, bài tập lớn công nghệ chế tạo máy, thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết, hướng dẫn quy trình công nghệ chế tạo máy,
Thiết kế quá trình công nghệ gia công chi tiết: Ổ MANG CÁ
Trong điều kiện:
- Dạng sản xuất hàng loạt vừa.
- Trang thiết bị tự chọn.
Với các yêu cầu sau:
- PHẦN BẢN VẼ:
- Bản vẽ chi tiết gia công khổ giấy A0.
- Bản vẽ chi tiết lồng phôi khổ giấy A0.
- Bản vẽ sơ đồ nguyên lý khổ giấy A0.
- 02 bản vẽ kết cấu nguyên công khổ giấy A0.
- 01 bản vẽ đồ gá khổ giấy A0
- PHẦN THUYẾT MINH:
- Phân tích chi tiết gia công
- Chọn phôi, phương pháp chế tạo phôi và xác định lượng dư gia công.
- Lập bảng quy trình công nghệ gia công cơ
- Biện luận qui trình công nghệ.
- Thiết kế đồ gá.
- Kết luận về quá trình công nghệ
Ngày giao đề ……………, ngày hoàn thành ……………
Chương I: PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG
1.Công dụng của chi tiết :
- Chi tiết gia công có dạng hộp ,là ổ mang cá của máy tiện.
2. Phân tích về vật liệu chi tiết gia công :
a. nghiên cứu và vẽ bản vẽ chế tạo chi tiết gia công:
+ Nghiên cứu bản vẽ.
+ Vẽ bản vẽ chế tạo chi tiết gia công.
3. Phân tích vật liệu chi tiết:
- Chi tiết là Gang Xam, ký hiệu GX 21-40, theo {8,trang 237, bang 11} ta có các thông số sau :
Giới hạn bền kéo dK = 21 Kg/mm2
Độ giãn dài d » 0,5%
Giới hạn bền uốn du = 40 Kg/mm2
Giới hạn bền nén 600 N/mm2
Độ cứng 169-229 HB, chọn HB = 190
Dạng grafit: tấm nhỏ mịn
- Nó có giới hạn bền kéo nhỏ, độ dẻo, độ dai kém. Nhưng nó có ưu điểm là co khả năng chịu lực tốt, dập tắt rung động nhanh và giảm độ co ngót khi đúc.
- Thành phần hóa học:
- Cacbon (C) 3,2 ÷ 3,4 %.
- Silic (S) 1,4 ÷ 2,2 %
- Photpho (P) 0,2%.
- Mangan (M) 0,7 ÷ 1%.
- Lưu huỳnh (S) 0,15 %.
- Còn lại là sắt (Fe) .
4. Phaân tích các yêu cầu kỹ thuật của chi tieát:
- Để gia công cần đạt các YCKT sau:
+ Độ chính xác về kích thước.
+ Độ chính xác về vị trí tương quan.
+ Độ chính xác về hình dạng hình học.
- Độ chính xác về kích thước:
Những kích thước có sai lệch không chỉ dẩn:
- Kích thước giữa 2 mặt gia công.
- Kích thước giữa 1 mặt đã gia công với 1 không gia công.
- Kích thước giữa 2 mặt không gia công.
- Kích thước giữa các bán kính, góc lượng, vát mép,…
Theo qui định trong tiêu chuẩn Việt Nam 2244-77 và 2245-77. Thì đối với những kích thước không chỉ dẩn ta chọn cấp chính xác từ 12 đến 17.
Đối với kích thước 115±0,22
- Kích thước danh nghĩa : DN = 115 mm.
- Sai lệch giới hạn trên : ES = + 0,22 mm.
- Sai lệch giới hạn dưới : EI = -0,22 mm.
- Kích thước giới hạn trên : Dmax = 115,22 mm.
- Kích thước giới hạn dưới : Dmin =114,78 mm.
- Dung sai ES – EI = 0,22 – (-0,22) = 0,44 mm.
Đối với kích thước 40±0,05
- Kích thước danh nghĩa : DN = 40 mm.
- Sai lệch giới hạn trên : ES = + 0,05 mm.
- Sai lệch giới hạn dưới : EI = -0,05 mm.
- Kích thước giới hạn trên : Dmax = 40,05 mm.
- Kích thước giới hạn dưới : Dmin = 39,95 mm.
- Dung sai ES – EI = 0,05 – (-0,05) = 0,1 mm.
Đối với kích thước 58±0,2
- Kích thước danh nghĩa : DN = 58 mm.
- Sai lệch giới hạn trên : ES = + 0,2 mm.
- Sai lệch giới hạn dưới : EI = -0,2 mm.
- Kích thước giới hạn trên : Dmax = 58,2 mm.
- Kích thước giới hạn dưới : Dmin = 57,8mm.
- Dung sai ES – EI = 0,2 – (-0,2) = 0,4 mm.
Đối với kích thước 38±0,2
- Kích thước danh nghĩa : DN = 38 mm.
- Sai lệch giới hạn trên : ES = 0,2 mm.
- Sai lệch giới hạn dưới : EI = -0,2 mm.
- Kích thước giới hạn trên : Dmax = 38,2mm.
- Kích thước giới hạn dưới : Dmin = 37,8 mm.
- Dung sai ES – EI = 0,2-(-0,2) = 0,4 mm.
Đối với kích thước 19±0,15
- Kích thước danh nghĩa : DN = 19 mm.
- Sai lệch giới hạn trên : ES = 0,15 mm.
- Sai lệch giới hạn dưới : EI = -0,15 mm.
- Kích thước giới hạn trên : Dmax = 19,15 mm.
- Kích thước giới hạn dưới : Dmin = 18,85 mm.
- Dung sai ES – EI =0,15-(-0,15) = 0,3 mm.
Đối với kích thước Ø45+0,1
- Kích thước danh nghĩa : DN = 45 mm.
- Sai lệch giới hạn trên : ES = 0,1mm.
- Sai lệch giới hạn dưới : EI = 0 mm.
- Kích thước giới hạn trên : Dmax = 45,1 mm.
- Kích thước giới hạn dưới : Dmin = 45 mm.
- Dung sai ES – EI = 0,1-0= 0,1 mm.
Đối với kích thước 12±0,05
- Kích thước danh nghĩa : DN = 12 mm.
- Sai lệch giới hạn trên : ES = + 0,05 mm.
- Sai lệch giới hạn dưới : EI = - 0,05 mm.
- Kích thước giới hạn trên : Dmax = 10,05 mm.
- Kích thước giới hạn dưới : Dmin = 9,95 mm.
- Dung sai ES – EI = 0,05 – (- 0,05) = 0,1 mm.
Đối với kích thước 7±0,05
- Kích thước danh nghĩa : DN = 7 mm.
- Sai lệch giới hạn trên : ES = + 0,05 mm.
- Sai lệch giới hạn dưới : EI = - 0,05 mm.
- Kích thước giới hạn trên : Dmax = 7,05 mm.
- Kích thước giới hạn dưới : Dmin = 6,95 mm.
- Dung sai ES – EI = 0,05 – (- 0,05) = 0,1 mm.
Đối với kích thước Ø11±0,2
- Kích thước danh nghĩa : DN = 11 mm.
- Sai lệch giới hạn trên : ES = + 0,2 mm.
- Sai lệch giới hạn dưới : EI = - 0,2 mm.
- Kích thước giới hạn trên : Dmax = 11,2 mm.
- Kích thước giới hạn dưới : Dmin = 10,8 mm.
- Dung sai ES – EI = 0,2 – (- 0,2) = 0,4 mm.
Đối với kích thước Ø6,5±0,15
- Kích thước danh nghĩa : DN = 6,5 mm.
- Sai lệch giới hạn trên : ES = + 0,15 mm.
- Sai lệch giới hạn dưới : EI = - 0,15 mm.
- Kích thước giới hạn trên : Dmax = 6,65 mm.
- Kích thước giới hạn dưới : Dmin = 6,35 mm.
- Dung sai ES – EI = 0,15 – (- 0,15) = 0,3 mm.
Đối với kích thước 3±0,25
- Kích thước danh nghĩa : DN = 3 mm.
- Sai lệch giới hạn trên : ES = + 0,25 mm.
- Sai lệch giới hạn dưới : EI = - 0,25 mm.
- Kích thước giới hạn trên : Dmax = 3,25 mm.
- Kích thước giới hạn dưới : Dmin = 2,75 mm.
- Dung sai ES – EI = 0,25 – (- 0,25) = 0,5 mm.
Đối với kích thước 35±0,2
- Kích thước danh nghĩa : DN = 35 mm.
- Sai lệch giới hạn trên : ES = + 0,2 mm.
- Sai lệch giới hạn dưới : EI = - 0,2 mm.
- Kích thước giới hạn trên : Dmax = 35,2 mm.
- Kích thước giới hạn dưới : Dmin = 34,8 mm.
- Dung sai ES – EI = 0,2 – (- 0,2) = 0,4 mm.
Đối với kích thước 8,2±0,1
- Kích thước danh nghĩa : DN = 8,2 mm.
- Sai lệch giới hạn trên : ES = + 0,1 mm.
- Sai lệch giới hạn dưới : EI = - 0,1 mm.
- Kích thước giới hạn trên : Dmax = 8,3 mm.
- Kích thước giới hạn dưới : Dmin = 8,1 mm.
- Dung sai ES – EI = 0,1 – (- 0,1) = 0,2 mm.
Đối với kích thước 1,4±0,05
- Kích thước danh nghĩa : DN = 1,4 mm.
- Sai lệch giới hạn trên : ES = + 0,05 mm.
- Sai lệch giới hạn dưới : EI = - 0,05 mm.
- Kích thước giới hạn trên : Dmax = 1,45 mm.
- Kích thước giới hạn dưới : Dmin = 1,35 mm.
- Dung sai ES – EI = 0,05 – (- 0,05) = 0,1 mm.
Đối với kích thước 18±0,1
- Kích thước danh nghĩa : DN = 18 mm.
- Sai lệch giới hạn trên : ES = + 0,1 mm.
- Sai lệch giới hạn dưới : EI = - 0,1 mm.
- Kích thước giới hạn trên : Dmax = 18,1 mm.
- Kích thước giới hạn dưới : Dmin = 17,9 mm.
- Dung sai ES – EI = 0,1 – (- 0,1) = 0,2 mm.
Đối với kích thước 8±0,1
- Kích thước danh nghĩa : DN = 8 mm.
- Sai lệch giới hạn trên : ES = + 0,1 mm.
- Sai lệch giới hạn dưới : EI = - 0,1 mm.
- Kích thước giới hạn trên : Dmax = 8,1 mm.
- Kích thước giới hạn dưới : Dmin = 7,9 mm.
- Dung sai ES – EI = 0,1 – (- 0,1) = 0,2 mm.
- Phân tích về độ chính xác về vị trí tương quan dựa vào yêu cầu kỹ thuật của chi tiết gia công ta phân tích như sau :
- Dung sai độ song song giữa đường tâm lỗ Æ45 với mặt A =< 0,05.
- Dung sai độ vuông góc giữa đường tâm lỗ Æ45 với mặt E,F =<0,05
- Dung sai độ phẳng giữa các mặt A,G,H =<0,05
- Phân tích về chất lượng bề mặt chi tiết gia công.
Theo bảng vẽ chi tiết thì các bề mặt của chi tiết Ổ Mang Cá, có các độ nhám như sau:
- Các bề mặt có cấp độ nhám Ra = 80 theo TCVN 2511-78 thì độ nhám này thuộc cấp 6.
- Các bề mặt còn lại có Ra = 80 TCVN 2511-78 thì độ nhám này thuộc cấp 5.
* Giải thích ký hiệu :
RZ : Chiều cao mấp mô của profin.
Chương II : XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT
- Sản lượng chi tiết cần chế tạo :
Số lượng chi tiết cần chế tạo trong 1 năm tính theo công thức:
MỤC LỤC
Trang
I. Phân tích sản phẩm 5
II.Xác định dạng sản xuất 9
- Chọn phôi và phương pháp chế tạo phôi 11
- Lập bản tiến trình công nghệ 13
- Biện luận quy trình công nghệ 15
- Tính chế độ cắt 16
- Thiết kế đồ gá 37
- Kết luận 47