Thông báo

Tất cả đồ án đều đã qua kiểm duyệt kỹ của chính Thầy/ Cô chuyên ngành kỹ thuật để xứng đáng là một trong những website đồ án thuộc khối ngành kỹ thuật uy tín & chất lượng.

Đảm bảo hoàn tiền 100% và huỷ đồ án khỏi hệ thống với những đồ án kém chất lượng.

THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT THÂN ĐỠ

mã tài liệu 100400300076
nguồn huongdandoan.com
đánh giá 5.0
mô tả 500 MB (tập hợp tất cả các file) Bao gồm tất cả file CAD, file 2D, thuyết minh...., Bản vẽ chi tiết sản phẩm, lồng phôi, sơ đồ đúc, qui trình công nghệ, sơ đồ kết cấu nguyên công, bản vẽ đồ gá. .Cung cấp thêm thư viện dao và đồ gá tiêu chuẩn.... Ngoài ra còn nhiều tài liệu như tra cứu chế độ cắt, tra lượng dư, hướng dẫn làm qui trình công nghệ và làm đồ gá.................
giá 989,000 VNĐ
download đồ án

NỘI DUNG ĐỒ ÁN

THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT THÂN ĐỠ, hướng dẫn thiết kế đồ gá

đồ án môn học công nghệ chế tạo máy, bài tập lớn công nghệ chế tạo máy, thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết, hướng dẫn quy trình công nghệ chế tạo máy,

Phân tích  chi tiết.

- Thân đỡ thuộc chi tiếc dạng hộp vì: có lỗ rỗng bên trong , dung để đỡ trục và lắp bạc đạn , có gân lồi.

 - O 52+0.02 và   O 62+0.02 để lắp bạc đạn vào nên cần gia công chính xác

 -  Mỗi mặt đầu gia công 4 lỗ ren M8 x 1,25 , phân bố 45     

- Mặt đáy được gia công phẳng và trên nó có 2 rảnh bán nguyệt R5 , L 15 , dùng để cố định thân đở lên chi tiết khác

- Khoảng giữa mặt trụ và đáy thân đỡ là 1 gân với B=18 , làm tăng độ cứng của chi tiết

THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT THÂN ĐỠ

2. Phân tích yêu cầu kỹ thuật

        A. Độ chính xác về kích thước :

  • Các kích thước có sai lệnh chỉ dẫn
  • Kích thước O 52+0.02  có:

DN = 52 mm

ES = +0.02mm

EI = 0

T = ES - EI = 0.02 mm

Tra sách DSLG- KTDL theo TCVN 2245-99 trang 176

=> Kích thước O 52 +0.02 đạt cấp chính xác 7 , thuộc hệ thống lỗ , miền dung sai H

Vậy kích thước  O 52 +0.02  được ghi như sau: O 52H7

  • Kích thước O 62+0.02  có:

DN = 62 mm

ES = +0.02mm

EI = 0

T = ES - EI = 0.02 mm

Tra sách DSLG- KTDL theo TCVN 2245-99 trang 176

=> Kích thước O 62 +0.02 đạt cấp chính xác 7 , thuộc hệ thống lỗ , miền dung sai H

Vậy kích thước  O 62 +0.02  được ghi như sau: O 62H7

  • Các kích thước có sai lệnh không chỉ dẩn:

Kích thước 100 được xác định 2 bề mặt không gia công , nên đạt cấp chính xác 16, thuộc bề mặt thô.

      Tra sách DSLG - KTDL  trang  29

=>IT = 2.2mm

     es = +1.1mm

     ei = - 1.1mm

Thuộc miền dung sai js , vậy kích thước 100 ± 1.1 hay 100 js16

 Kích thước 90 được xác định 2 bề mặt gia công , nên đạt cấp chính xác 12,

      Tra sách DSLG - KTDL  trang  29

=>IT = 0.35mm

     ES = +0.175mm

     EI = - 0.175mm

Thuộc miền dung sai Js, vậy kích thước 90 ± 0.175 hay 90 Js12

Kích thước 82 được xác định 2 bề mặt không gia công , nên đạt cấp chính xác 16, thuộc bề mặt thô.

      Tra sách DSLG - KTDL  trang  29

=>IT = 2.2mm

     es = +1.1mm

     ei = - 1.1mm

Thuộc miền dung sai js , vậy kich1` thước 82 ± 1.1 hay 82 js16

 Kích thước 64 được xác định 2 bề mặt gia công , nên đạt cấp chính xác 12,

      Tra sách DSLG - KTDL  trang  29

=>IT = 0.3mm

     ES = +0.15mm

     EI = - 0.15mm

Thuộc miền dung sai Js , vậy kích thước 64 ± 0.15 hay 64 Js12

 Kích thước O 30  được xác định bề mặt  không gia công , nên đạt cấp chính xác 16.

      Tra sách DSLG - KTDL  trang  29

=>IT = 1.3mm

     ES = +0.65mm

     EI = - 0.65mm

 Thuộc miền dung sai Js , vậy kích thước O 30  ± 0.65 hay O 30  Js16

 Kích thước O 84  được xác định  bề mặt không gia công , nên đạt cấp chính xác 16, thuộc bề mặt thô.

      Tra sách DSLG - KTDL  trang  29

=>IT = 2.2mm

     es = +1.1mm

     ei = - 1.1mm

 Thuộc miền dung sai js , vậy kích  thước O 84  ± 1.1 hay O 84  js16

 Kích thước O70được xác định  bề mặt không gia công , nên đạt cấp chính xác 16, thuộc bề mặt thô.

      Tra sách DSLG - KTDL  trang  29

=>IT = 1.9mm

     es = +0.95mm

     ei = - 0.95mm

 Thuộc miền dung sai js , vậy kích  thước O 70  ± 0.95 hay O 70  js16

 Kích thước 25  được xác định 2 bề mặt   gia công , nên đạt cấp chính xác 12.

      Tra sách DSLG - KTDL  trang  29

=>IT = 0.21mm

     ES = +0.105mm

     EI = - 0.105mm

 Thuộc miền dung sai Js , vậy kích thước 25  ± 0.105 hay 25  Js12

 Kích thước 21  được xác định 2 bề mặt   gia công , nên đạt cấp chính xác 12.

      Tra sách DSLG - KTDL  trang  29

=>IT = 0.21mm

     ES = +0.105mm

     EI = - 0.105mm

 Thuộc miền dung sai Js , vậy kích thước 21  ± 0.105 hay 21  Js12

 Kích thước 20 được xác định 2 bề mặt không gia công , nên đạt cấp chính xác 16, thuộc bề mặt thô.

      Tra sách DSLG - KTDL  trang  29

=>IT = 1.3mm

     es = +0.65mm

     ei = - 0.65mm

 Thuộc miền dung sai js , vậy kích  thước 20  ± 0.65 hay  20  js16

 Kích thước 18 được xác định 2 bề mặt không gia công , nên đạt cấp chính xác 16, thuộc bề mặt thô.

      Tra sách DSLG - KTDL  trang  29

=>IT = 1.1mm

     es = +0.55mm

     ei = - 0.55mm

 Thuộc miền dung sai js , vậy kích  thước 18  ± 0.55 hay  18  js16

 Kích thước 15 được xác định 1 bề mặt không gia công và 1 bề mặt gia công, nên đạt cấp chính xác 14.

      Tra sách DSLG - KTDL  trang  29

=>IT = 0.43mm

     es = +0.215mm

     ei = - 0.215mm

 Thuộc miền dung sai js , vậy kích  thước 15  ± 0.215 hay  15  js14

 Kích thước 13 được xác định 2 bề mặt  gia công , nên đạt cấp chính xác 12       Tra sách DSLG - KTDL  trang  29

=>IT = 0.18mm

     es = +0.09mm

     ei = - 0.09mm

 Thuộc miền dung sai js , vậy kích  thước 13  ± 0.09 hay  13  js12

 Kích thước 12 được xác định 2 bề mặt không gia công , nên đạt cấp chính xác 16, thuộc bề mặt thô.

      Tra sách DSLG - KTDL  trang  29

=>IT = 1.1mm

     es = +0.55mm

     ei = - 0.55mm

 Thuộc miền dung sai js , vậy kích  thước 12  ± 0.55 hay  12  js16

 Kích thước 10  được xác định 2 bề mặt  gia công , nên đạt cấp chính xác 12.

      Tra sách DSLG - KTDL  trang  29

=>IT = 0.12mm

     ES = +0.06mm

     EI = - 0.06mm

 Thuộc miền dung sai Js , vậy kích thước 10  ± 0.06 hay 10  Js12

  Kích thước 9  được xác định 2 bề mặt  gia công , nên đạt cấp chính xác 12.

      Tra sách DSLG - KTDL  trang  29

=>IT = 0.12mm

     ES = +0.06mm

     EI = - 0.06mm

 Thuộc miền dung sai Js , vậy kích thước 9  ± 0.06 hay 9  Js12

 Kích thước 8 được xác định 2 bề mặt không gia công , nên đạt cấp chính xác 16, thuộc bề mặt thô.

      Tra sách DSLG - KTDL  trang  29

=>IT = 0.9mm

     es = +0.45mm

     ei = - 0.45mm

 Thuộc miền dung sai js , vậy kích  thước 8  ± 0.45 hay  8  js16

  Kích thước M8  được xác định 2 bề mặt  gia công , nên đạt cấp chính xác 12.

      Tra sách DSLG - KTDL  trang  29

=>IT = 0.12mm

     ES = +0.06mm

     EI = - 0.06mm

 Thuộc miền dung sai Js , vậy kích thước M8  ± 0.06 hay M8  Js12

         B. Độ chính xác về hình dáng hình học

- Dung sai độ phẳng của kích thước 100 là : 0.012mm

- Dung sai độ phẳng của hai mặt bên O 70 và O 84 là : 0.012mm

Theo TCVN 384/93 trang 189

-Dung sai độ trụ và độ tròn theo TCVN 384/93 trang 190

 Kích thước O 84 có dung sai là : 0.016mm

 Kích thước O 70 có dung sai là : 0.016mm

        C. Độ chính xác về vị trí tương quan

- Dung sai độ đổng trục giữa O 52 +0.02 và O 62+0.02   £  0.02

        D. Độ nhám bề mặt:

 0.63: đạt độ nhám cấp 8

Rz40 : độ nhám cấp 4`

=> Vậy cấp độ nhám cao nhất la: cấp 8

   3. Điều kiện làm việc

Thân đỡ làm nhiệm vụ đỡ trục nên làm việc trong môi trường chuyển động rung cao

   4. Vật liệu chế tạo phôi

Thân đỡ được làm bằng gang xám 15-32

Gang xám là vật liệu cơ bản để chế tao chi tiết dang hộp. do giá thành chủa gang không cao tính đúc tốt , cho phép chế tạo nhũng chi tiết phức tạp, dễ gia công , có tính chống rung cao, dung cho các thân máy, gi công kim loại , máy bơm…v..v

Nhược điễm:

Kém bền trong việc chịu tải trọng động

Khà năng chịu va đập kém

Giai thích kí hiệu:

GX 15-32

GX; gang xám

15 : giới hạn bền kéo dk = 15kg/mm2

32 : giới hạn bền uốn du = 32kg/mm2

Độ cứng HB ( 163 - 229)Kg/mm2

Thành phần hóa học cơ bản

C =   3.5 - 3.7%

P =   0.3%

Si = 2  -   4%

S =  0.15%

Mn = 0.5  - 0.8%

Còn lại là Fe

    5. Xác định trong lượng chi tiết :

 Ta có:


THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT

Close