THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT TRỤC CON TRƯỢT MÁY BÀO NGANG
NỘI DUNG ĐỒ ÁN
THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT TRỤC CON TRƯỢT MÁY BÀO NGANG, hướng dẫn thiết kế đồ gá
đồ án môn học công nghệ chế tạo máy, bài tập lớn công nghệ chế tạo máy, thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết, hướng dẫn quy trình công nghệ chế tạo máy,
Phân tích điều kiện làm việc của chi tiết gia công
1.1 Điều kiện làm việc:
-Làm việc trong môi trường có nhiều ma sát ,vì thế cần bôi trơn liên tục.
-Khi làm việc chi tiết không cố dịnh ,chuyển động nhanh chậm tùy thuộc
vào tốc độ của máy.
1.3 Những bề mặt cần gia công chính xác :
-Bề mặt gia công chính xác là M,N,Ø45-0.02.
-Bề mặt cần có độ nhám thấp để đảm bảo tính ma sát là Ø45-0.02 .
2.Phân tích độ chính xác chi tiế gia công:
2.1 Vật liệu chi tiết gia công
-Trục con trượt máy bào ngang là chi tiết dạng hộp.Vật liệu để chế tạo là
thép C45
(Loại thép này chế tạo bánh răng, trục máy chịu tải nhỏ, chi
tiết có cơ tính tổng hợp(không quá bền,cứng,giòn)
- Thành phần của thép C45 là:chỉ có sắt, cacbon(20%) và các nguyên tố
thường có,còn những nguyên tố khác có thành phần rất nhỏ co ảnh
hưởng không đáng kể nên được coi là tạp chất.
2.2 Độ chính xác gia công: ..............................................................
.............................................................
PHẦN 2 :XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI
1.Chọn vật liệu làm phôi :
- Thành phần hóa học của thép C45 là : chỉ có sắt, cacbon(20%) và các
nguyên tố thường có,còn những nguyên tố khác có thành phần rất nhỏ co ảnh
hưởng không đáng kể nên được coi là tạp chất.
- Công dụng của thép C45 là chế tạo bánh răng, trục máy chịu tải nhỏ, chi
tiết có cơ tính tổng hợp(không quá bền,cứng,giòn).
2.Chọn phương pháp chế tạo phôi:
-Có nhiều phương pháp chế tạo phôi như :
2.1 Phôi rèn
-Ưu điểm :gia công những chi tiết có kích thước nhỏ ,sản phẩm đa dạng .
-Nhược điểm :Sản lượng ít ,tốn nhiều thời gian chế tạo phôi ,dùng trong sản
xuất đơn chiếc .
-Phạm vi sử dụng :dùng trong chế tạo dạng càng có kích thước vừa và nhỏ ,sản
lượng ít.
2.2 Phôi dập :
-Dùng trong sản xuất hàng loạt vừa trở lên ,sản lượng lớn .
- Ưu điểm :năng xuất cao ,tiết kiệm thời gian sản xuất .
-Nhược điểm :Không chế tạo được những chi tiết có hính dáng phức tạp .
2.3 Phôi đúc :
- Có thể đúc trong khuôn cát ,khuôn kim loại ,khuôn mẫu chảy .
-Đúc trong khuôn cát :
+Ưu :đúc được những chi tiết có kích thước và khối lượng bất kì ,có kết cấu
bên trong phức tạp .Là phương pháp đúc rẻ tiền ,dùng trong sản xuất hàng
vừa và nhỏ.
+Nhược : Phải làm khuôn tốn nhiều thời gian ,vật đúc kém chính xác ,vật dúc bị biến trắng .
+Phạm vi sử dụng :được sử dụng phổ biến ,sử dụng một lần rồi phá khuôn .
- Đúc trong khuôn kim loại:
+Ưu:Được sử dụng nhiều lần ,độ bóng và độ chính xác cao ,tiết kiệm thời
gian và vật làm khuôn ,cơ tính của vật đúc tốt.
+ Nhược :Không đúc được những chi tiết có kết cấu phức tạp ,giá thành đắt ,
dùng trong sản xuất hàng loạt vừa trở lên .
- Đúc trong khuôn mẫu chảy :
+Ưu:đúc được chi tiết rất phức tạp ,độ bóng và độ chính xác cao .
+Nhược :Cường độ dao động lớn ,chu kì sản xuất lớn ,giá thành đắt .
*Vậy :ứng với hình dạng và kích thước của phôi ,chọn phương pháp chế tạo phôi là :Đúc trong khuôn cát.Phôi đạt CCX :12
3.Xác định lượng dư :
- Tra bảng 3.4/10 ta có :
+Kích thước lớn nhất của chi tiết là :đến 160
+Vị trí bề mặt khi rót khuôn :trên ,dưới ,bên .
+Kích thước danh nghĩa :đến 104.
*Vậy :Lượng dư mặt trên là :5± 0.5 ,mặt dưới là 4± 0.5 ,mặt bên 4± 0.5.
*Vậy :lượng dư mặt N là 5± 0.5 ,mặt M và P là 4± 0.5 ,mặt K, H và Q là 4± 0.5 .
3. Tính khối lượng phôi :
-Tính khối lượng của chi tiết lồng phôi theo công thức : Mph=V.γ
-Phân tích chi tiết lồng phôi thành nhiều phần :
+Phần 1:có dạng khối trụ tròn xoay
Vtx=π.R2.h=3.14*22.52 *64=101736(mm3)
+Phần 2:có dạng khối hình hộp chữ nhật
Vcn=a.b.h=80*140*20+80*80*20=352000(mm3) ,với a là chiều dài ,b là chiều rộng ,h là chiều cao của hình hộp chữ nhật .
+Phần 5:có dạng khối hình hộp chữ nhật
Vcn=a.b.h=80*86*20+80*16*20=163200(mm3) ,với a là chiều dài ,b là chiều rộng ,h là chiều cao của hình hộp chữ nhật
.................................................................................................................................
MỤC LỤC
Phần 1: Phân tích chi tiết gia công
1.Điều kiện làm việc của chi tiết gia công 1
2.Độ chính xác chi tiết gia công 1
Phần 2: Xác định phương pháp chế tạo phôi
1.Chon vặt liệu làm phôi 5
2.phương pháp chế tạo phôi 5
3.Xác định lượng dư 8
4.Tính khối lượng phôi 9
Phần 3:Bảng tiến trình công nghê 10
Phần 4:Quy trình công nghệ
A.Tính chế độ cắt 11
B.Tính thời gian gia công cho các nguyên công 38
Phần 5: Tính toán và thiết kế đồ gá
A.Nguyên công: Phay thô mặt M 45
I.Tinh lực cắt Pz 45
II.Sơ đồ phân tích lực 46
III.tính lực kẹp khi phay 47
IV.Tính cơ cấu kẹp 48
V.Tính bền cho cơ cấu kẹp 50
VI.Trình tự lắp đồ gá 52
VII.trình tự tháo lắp chi tiết 53
VIII.Tinh các sai số 53
IX.Yêu cầu kỹ thuật của đồ gá 56
A.Nguyên công: Tiện Ø45
I.Tinh lực cắt Pz 57
III.tính lực kẹp khi phay 58
IV.Tính cơ cấu kẹp 58
V.Tính bền cho cơ cấu kẹp 60
VI.Trình tự lắp đồ gá 62
VII.trình tự tháo lắp chi tiết 63
VIII.Tinh các sai số 63
IX.Yêu cầu kỹ thuật của đồ gá 66