Thông báo

Tất cả đồ án đều đã qua kiểm duyệt kỹ của chính Thầy/ Cô chuyên ngành kỹ thuật để xứng đáng là một trong những website đồ án thuộc khối ngành kỹ thuật uy tín & chất lượng.

Đảm bảo hoàn tiền 100% và huỷ đồ án khỏi hệ thống với những đồ án kém chất lượng.

THIẾT KẾ QUY TRÌNH SỬA CHỮA CHI TIẾT TRỤC PISTON (KÍCH THỦY LỰC CÁ SẤU)

mã tài liệu 100400300154
nguồn huongdandoan.com
đánh giá 5.0
mô tả 500 MB (tập hợp tất cả các file) Bao gồm tất cả file CAD, file 2D, thuyết minh...., Bản vẽ chi tiết sản phẩm, lồng phôi, sơ đồ đúc, qui trình công nghệ, sơ đồ kết cấu nguyên công, bản vẽ đồ gá. .Cung cấp thêm thư viện dao và đồ gá tiêu chuẩn.... Ngoài ra còn nhiều tài liệu như tra cứu chế độ cắt, tra lượng dư, hướng dẫn làm qui trình công nghệ và làm đồ gá.................
giá 989,000 VNĐ
download đồ án

NỘI DUNG ĐỒ ÁN

THIẾT KẾ QUY TRÌNH SỬA CHỮA CHI TIẾT TRỤC PISTON (KÍCH THỦY LỰC CÁ SẤU)

, hướng dẫn thiết kế đồ gá

đồ án môn học công nghệ chế tạo máy, bài tập lớn công nghệ chế tạo máy, thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết, hướng dẫn quy trình công nghệ chế tạo máy,

  1. PHẦN I: PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG

1. Nhiệm vụ nguyên lý làm việc, đặc điểm của chi tiết:

      -Chi tiết gia công là trụ XI LANH

       -Chiều dài trụ xi lanh 150 (mm) hai đầu có ren ngoài, một đầu lắp vào thân máy đầu còn lại nối và cho ăn khớp vào piston. Chi tiết gia công có đường kính trong  còn gọi là đường kính lòng xi lanh, đường kính ngoài , chiều dài ren mỗi bên 20 (mm).

       -Xi lanh dùng để lắp piston chuyển động ma sát kín tạo ra một lực nén, đẩy rất mạnh qua cơ cấu thủy lực hoặc khí nén phụ thuộc vào mục đích làm việc cua máy. Kết cấu vỏ xi lanh này được sử dụng rất phổ biến cùng với piston tịnh tiến ra vào có một thể lỏng để truyền lực đẩy và nén tới bộ phận làm việc khác, vv…Điển hình ta thấy trong những máy như: Kích thủy lực cá sấu, con đội thủy lực và một số máy truyền động khác,vv…

       -Vỏ xi lanh có tác dụng giúp piston nén kín thể lỏng khi máy làm việc nặng và nén thể khí khi máy lam việc nhẹ. Giúp piston truyền lực thẳng sang cơ cấu làm việc cần thiết.

2. Yêu cầu kỹ thuật của chi tiết gia công:

        Chi tiết gia công là vỏ xi lanh. Gồm lòng xi lanh và hai đầu có ren ngoài làm việc đi cùng với piston, nó chịu lực ma sát để nén lại và đẩy truyền lực cho công việc nặng, vỏ xi lanh hay bị  mòn lòng xi lanh (bề mặt làm việc). Vì vậy nó cần phải đảm bảo các điều kiện sau:

       -Sau khi nhiệt luyện vỏ xi lanh đạt độ cứng 45-50 HRC.

       -Dung sai độ tròn của bề mặt làm việc la 0.008 mm.

        -Độ đồng tâm giữa các đường kính cho phép sai lệch bé hơn hoặc bằng 0.1 mm.

       -Đường sinh lỗ phải thẳng.

        -Lỗ không bị cong, ô van.

        -Độ nhám lòng xi lanh là (Ra= 0.8) Cấp chính xác 12.

  1. PHẦN II: PHÂN TÍCH ĐẶC ĐIỂM, NGUYÊN NHÂN VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HƯ HỎNG CỦA CHI TIẾT

1.Các hư hỏng thường gặp của chi tiết

TT

Hư hỏng thường gặp

Nguyên nhân

Cách khắc phục

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

Bề mặt làm việc, lòng xi lanh bị mòn

 

-Do chế độ bơm dầu chưa đúng quy định bôi.

-Chế độ chăm sóc bảo dưỡng bôi trơn không định kỳ, dầu bôi trơn bẩn có tạp chất.

-Ren trên trục xi lanh bị mòn, bị dập, tháo ra vào nhiều lần dẫn đến lệch tâm cũng là nguyên nhân tác động dẫn đến lòng xi lanh mòn theo.

 

 

-Thường xuyên quan tâm chăm dầu đầy đủ và bảo dưỡng định kỳ.

 

 

-Khi lòng xi lanh mòn phải sửa chữa ngay bằng phương pháp gia công mới.

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

Xi lanh bị cong, ô van, nức.

 

-Do chế tạo và lắp ráp không đúng kỹ thuật, lắp ráp ren và khớp nối ăn khớp lệch tâm dẫn đến ma sát, giãn nở gây ra cong vênh,…

-Vật liệu chế tạo vỏ xi lanh không đảm bảo chất lượng.

-Do làm việc quá tải cho phép, quá tải càng lớn thì sức nén càng cao gây ra nức, xì dẩu. Vì thế sau

 

khi gia công xong chi tiết xi lanh phải được gia công qua nhiệt luyện, nhiệt luyện theo mức độ làm việc của chi tiết, không quá cao cũng không quá thấp.

 

-Để tránh hiện tượng cong vênh và nức,xì dầu, sau khi gia công vỏ xi lanh phải qua nguyên công nhiệt luyện. Nhiệt luyện đúng mức độ làm việc của chi tiết, không quá cao

 

cũng

không quá thấp.

-Sửa chữa ngay bằng phương pháp gia công thay vỏ mới.

 

 

  1. PHẦN III: PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN SỬA CHỮA

Ta chọn phương án chế tạo mới:  Vì đây là dạng chi tiết vỏ xi lanh, trong điều kiện làm việc cần có độ chính xác cao, về độ tròn, độ bóng theo tiêu chuẩn. Nên! Chi tiết không sữa chữa.

Đặc điểm : Đây là phương pháp tốt nhất và hiệu quả nhất khi chi tiết đã không còn khả năng sửa chữa hoặc những chi tiết gia công đơn giãn, nếu sửa chữa là không đạt được độ bóng và yêu cầu kỹ thuật khi lắp ghép. Hay chi tiết đã qua sửa chữa nhiều lần.

  • Ưu điểm:
  • Các chi tiết sau khi chế tạo mới có thể đáp ứng đầy đủ các yêu cầu kĩ thuật của nó :độ sai số về hình học ,độ nhám bề mặt…
  • Sẽ có hiệu quả kinh tế nếu chi tiết gia công mới đơn giản và không đòi hỏi nhiều trang thiết bị máy móc để gia công
  • Nhược điểm:
  • Về kinh tế :giá thành đắt nếu chi tiết gia công phức tạp đòi hỏi trang thiết bị máy móc nhiều, gia công tốn nhiều thời gian, ảnh hưởng đến thời gian hoạt động của máy. 

TIẾN TRÌNH LÀM VIỆC CỦA PHƯƠNG ÁN VÀ SƠ ĐỒ CÁC NGUYÊN CÔNG SỬA CHỮA

  1. phục hồi bằng phương pháp chế tạo mới:

 

STT

 

Tên nc

 

 

Bước

 

Máy

 

Dao

 

Định vị

 

Dụng cụ kt

 

I

 

Chuẩn bị  phôi

 

Chọn phôi có kích thước D= Ø60mm, d= 35mm có chiều dài L= 155mm

 

 

 

Thước cặp 1/10

 

 

 

 

 

 

 

 

II

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Doa

 

 

 

 

 

Mâm cặp 3 chấu tự định tâm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mâm cặp 3 chấu tự định tâm

1.Vạt mặt đầu A, L=152.5mm

2.Tiện 1 phần trụ ngoài Ø60 đạt Ø53, L= 80mm

3.Xoay đầu vạt mặt đầu đạt kích thước L=150mm

4.Tiện phần trụ ngoài còn lại Ø60 đạt Ø53.

5.Tiện tinh trụ Ø53 đạt Ø52, L= 28mm.

6.Tiện vát mép 2x

7.Tiện ren M52x2, L= 20mm.

8.Tiện thô lỗ Ø35 đạt

Ø39, L= 150mm.

9.Tiện tinh lỗ Ø39 đạt Ø40, L= 150mm.

10.Doa thô lỗ Ø40 đạt Ø41, L= 150mm.

11.Doa tinh lỗ Ø41 đạt Ø41.8, L=150mm

12.Tiện vát mép lỗ 2x .

13.Xoay đầu, tiện tinh trụ Ø53 đạt Ø52, L= 28mm.

14.Tiện thô trụ Ø52 đạt Ø47, L= 3mm.

15.Tiện tinh trụ Ø47 đạt Ø46, L= 3mm.

16.Tiện vát mép ngoài 1x .

17.Tiện ren M52x2. L= 20mm.

18.Tiện vát mép lỗ 1x .

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiện 1K62

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiện 1K62

 

 

Dao xén mặt đầu P8

 

Mũi khoan thép gió P8

 

 

Dao tiện vai thép hợp kim T15K6

 

 

 

 

 

 

 

Dao xén mặt đầu P8

 

Mũi khoan thép gió P8

 

 

Dao tiện vai thép hợp kim T15K6

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thước cặp 1/50

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thước cặp 1/50

 

 

III

 

 

 

 

Nhiệt luyện bẳng phương pháp tôi cao tần.

 

 

 

 

IV

 

 

Mài

 

 

 

 

                 
  1. CHỌN PHƯƠNG ÁN SỮA CHỮA

Chọn phương án tốt nhất:Đối với chi tiết vỏ xi lanh chỉ có phương án chế tạo mới là tốt nhất vì:

  • Vỏ xi lanh là chi tiết cần độ chính xác cao, đúng chuẩn về kỹ thuật lắp ghép. Chi tiết khi gia công cũng không mất thời gian nhiều, ít quá trình nguyên công, gá đặt dễ dàng. Đối với trục đem sửa chữa lại, chuẩn định vị chính sẽ không đạt như ban đầu vì thế gia công lại sẽ sai lệch và hư hỏng trở lại.
  • Chi tiết sau khi gia công mới độ chính sác cao hơn (tính kỹ thuật cao) tuy rằng mất thời gian. Nhưng được chọn vì vỏ xi lanh làm nhiệm vụ phải đạt những yêu cầu kỹ thuật lắp ghép kín, không có độ hở, cong, ô van,vv…để piston làm việc nhẹ nhàng, êm.

TÍNH CHẾ ĐỘ CẮT

  1. NGUYÊN CÔNG I: Chuẩn bị phôi.

-Chuẩn bị phôi cán thép kết cấu có D= Ø60, d= 35mm và kích thước chiều dài L= 155mm, phôi thép không rỉ.

  1. NGUYÊN CÔNG II:

Bước 1: Vạt mặt đầu đạt kích thước L= 152,5mm

1 : Chọn chiêù sâu cắt t :

Chiều sâu cắt t = 2,5 mm.

2: Bước tiến S :

Tính theo sức bền cán dao.

   ( mm / vg )

Dựa vào sức bền vật liệu làm dao vật liệu gia công chọn vận tốc sơ bộ Vsb = 255 ( m/ph ) tra bảng 35-1trang 21 bảng tra chế độ cắt .



THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT

Close