Thông báo

Tất cả đồ án đều đã qua kiểm duyệt kỹ của chính Thầy/ Cô chuyên ngành kỹ thuật để xứng đáng là một trong những website đồ án thuộc khối ngành kỹ thuật uy tín & chất lượng.

Đảm bảo hoàn tiền 100% và huỷ đồ án khỏi hệ thống với những đồ án kém chất lượng.

BÀI TẬP LỚN THIẾT KẾ KHUÔN ÉP NHỰA NẮP CB ĐIỆN

mã tài liệu 300500300044
nguồn huongdandoan.com
đánh giá 5.0
mô tả 500 MB Bao gồm tất cả file CAD, ...2D, thuyết minh, thiết kế, các chi tiết trong khuôn, kết cấu, động học máy đúc (thổi)... Và nhiều tài liệu liên quan khác kèm theo đồ án này......Bảng tra các thông số tiêu chuẩn của chi tiết trong khuôn (catalo..) Bảng tra chế độ cắt khi gia công khuôn...
giá 459,000 VNĐ
download đồ án

NỘI DUNG ĐỒ ÁN

- Sản lượng: 50.000 sản phẩm

- Hình dạng sản phẩm: dạng hộp

- Dung sai ±0.2 mm

- Lĩnh vực sản xuất: Gia dụng

- Bản vẽ sản phẩm kèm theo: A3

 Máy phun nhựa:

- Kiểu máy phun ép ngang

- Thể tích mỗi lần phun: 500 cm3

- Áp lực phun: 140 kg/cm2

- Áp lực kẹp: 140 kg/cm2

- Khoãng mở lớn nhất 480 mm

- Kích thước tấm thớt máy: 1000 mm

  1. Kích thước, độ chính xác chày, cối:
  1. Xác định số lồng khuôn- bố trí lòng khôn:

Chọn loại khuôn :
- Khuôn 2 tấm có kênh dẫn nguội .
- Ta chọn số lượng lòng khuôn là 2 lòng khuôn dựa vào số lượng sản phẩm, năng suất phun của máy, trọng lượng của sản phẩm, thời gian giao hàng, lực kẹp khuôn của máy.

- Bố trí 2 lòng khuôn cách đều nhau 40 mm

Cách bố trí lồng khuôn : 

 

  1. Chọn cuống phun, kênh dẫn nhựa, miệng phun:

Thiết kế miệng phun:

- Chọn miệng phun kiểu cạnh là loại miệng phun thông dụng, có thể dùng cho nhiều loại sản phẩm bời hình dạng cửa đơn giản, dễ đạt độ chính xác cần thiết, tốc độ phun nhựa nhanh.

- Tính toán:

L= 2mm

H = 0.5 x 2  = 1 mm

w = 2 x 1 = 3 mm

Thiết kế kênh dẫn:

- Thiết kế kênh dẫn nhựa hình parapol, ít hao phí vật liệu so với các kiểu kênh nhựa khác. Kênh nhựa parapol đơn giản dễ gia công vì nó chỉ cần gia công trên một mặt phân khuôn.

D = Smax + 1.5 = 2+1.5 = 3.5 mm

W = 1.25 x D = 1.25 x 3.5 = 4.375 mm

R = D/2 = 3.5/2 = 1.75 mm

- Kích thước kênh dẫn chính: mỗi lần rẽ nhánh thì đường kính nhánh nên nhỏ hơn đường kính dẫn chính một chút vì sẽ kinh tế hơn nếu ta dùng ít vật liệu.

DC = Dn x N1/3 = 3.5 x 21/3 = 4.4 mm

Thiết kế cuốn phung:

Nối trực tiếp vòi phun với máy ép để đưa nhựa vào kênh dẫn, qua miệng phun vào các lòng khuôn.
Chọn kiểu 1 (sách tra tiêu chuẩn khuôn  – trang 83 )   

Kích thước cuống phun:

 dS ≥ dN +1 = 2 + 1 =3 mm

df ≥ Smax +1.5 = 2 + 1.5 = 3.5

ð chọn df = 4.4mm

α = 0

Trong đó Smax = 2mm

Đuối giật cuống phun :

- Cuống phun sẽ được đẩy rời khỏi khuôn cùng lúc với sản phẩm. Do đó cần có các bộ phận kéo cuống phun ở lại trên tấm di động khi mở khuôn để cuống phun có thể rời khỏi bạc cuống phun. Người ta dùng phần nhựa làm đuôi nguội chậm để giật cuống phun

     V.Thiết kế hệ thống làm nguội:

-Nhựa lỏng sau khi vào khuôn phải được làm nguôi thật nhanh để định hình sản phẩm. Quyết định đến năng xuất và chất lượng sản phẩm.

-Bố hệ thống kênh làm nguội sao cho làm nguội khuôn thật nhanh càng gần lòng khuôncàng tốt nhưng không ảnh hưởng đến khả năng chịu lực của khuôn.

-Chọn kênh làm nguội có các trị số :

Đường kính kênh dẫn nguội d : vì thành sản phẩm 1.5 mm nên ta chọn d = 8 mm  
Khoản cách tâm kênh dẫn đến vách khuôn : a= 2d = 16mm
Khoản cách giữa 2 tâm kênh dẫn : b = 2d = 16 mm

  1. Thiết kế hệ thống đẩy sản phẩm:

Ti đẩy:

- Các chốt đẩy gia công cần chính xác và được chon theo tiêu chuẩn. Thông thường, các chốt đẩy chỉ được gia công chính xác ở phần dẫn hướng và đucợ lắp theo hệ thống trục. Độ cứng của thân chốt khoãng 60-65Rc, độ cứng cảu đầu chốt khoãng 30-35HRC

- Kích  thước ti đẩy theo tiêu chuẩn

Chọn size 5 (sách tra tiêu chuẩn khuôn table 34 – trang 97 ) có các trị số :
          Đường kính tiếp xúc với sản phẩm nhựa : d = 4 mm .
          Đường kính dẫn hướng = 4 mm .
          Đường kính lắp với tấm giử D = 7 mm
          Chiều dài ti đẩy L = 174 mm
          Chiều dài đường kính lắp với tấm giử H = 

Ti hồi:

  1. Thiết kế dẫn hướng:

- Gồm 4 trục dẫn hướng và 4 bạc dẫn hướng

+ Trục dẫn hướng: theo bảng 25/73, sách First national seminer on plastic injection mould design, ta có các thông số sau

+ Bạc dẫn hướng: theo bảng 27/76, sách First national seminer on plastic injection mould design, ta có các thông số sau

  1. Thiết kế kích thước các tấm khuôn:

Kích thước thớt:

Kích thước thớt tĩnh theo tiêu chuẩn       

A = 250 mm

B = 400  mm

h = 25 mm

Kích thước lỗ bulong lắp: M16

Kích thước tấm khuôn trên:

Kích thước thớt tĩnh theo tiêu chuẩn       

A = 250 mm

B = 400  mm

h = 40 mm

Kích thước lỗ bulong lắp: M8

Kích thước tấm khuôn dưới:

Kích thước thớt tĩnh theo tiêu chuẩn       

A = 250 mm

B = 400  mm

h = 50 mm

Kích thước lỗ bulong lắp: M8

Kích thước tấm kẹp:

Kích thước thớt tĩnh theo tiêu chuẩn       

A = 250 mm

B = 270  mm

h = 12 mm

Kích thước lỗ bulong lắp: M6

Kích thước tấm đẩy:

Kích thước thớt tĩnh theo tiêu chuẩn       

A = 250 mm

B = 270  mm

h = 15 mm

Kích thước lỗ bulong lắp: M6

Kích thước tấm đỡ:

=71 mm

trong đó:

p: là áp suất phun của máy (kg/cm2)

b: chiều rộng của chày cối (mm)

L: khoãng cách của 2 gối đỡ

E: modul đàn hồi của nhựa

d: độ võng cho phép là 0.1 (mm)  

A = 250 mm

B = 400 mm

H = 71 mm

  1. Lựa chọn phương án thoát khí:

+ Sau khi đúc thử, xem sản phẩm điền không  đầy lòng khuôn ở chổ nào thì ta tạo rãnh thoát khí cho phù hợp để sản phẩm đạt yêu cầu.  

Close