Thông báo

Tất cả đồ án đều đã qua kiểm duyệt kỹ của chính Thầy/ Cô chuyên ngành kỹ thuật để xứng đáng là một trong những website đồ án thuộc khối ngành kỹ thuật uy tín & chất lượng.

Đảm bảo hoàn tiền 100% và huỷ đồ án khỏi hệ thống với những đồ án kém chất lượng.

THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT GIÁ ĐỠ TRỤC DH

mã tài liệu 100401000002
nguồn huongdandoan.com
đánh giá 5.0
mô tả 500 MB (tập hợp tất cả các file) Bao gồm tất cả file CAD, file 2D, 3D, thuyết minh...., Bản vẽ chi tiết sản phẩm GIA CÔNG CHI TIẾT GIÁ ĐỠ TRỤC DH, lồng phôi, sơ đồ đúc, qui trình công nghệ GIA CÔNG CHI TIẾT GIÁ ĐỠ TRỤC DH, sơ đồ kết cấu nguyên công, bản vẽ đồ gá GIA CÔNG CHI TIẾT GIÁ ĐỠ TRỤC DH. .Cung cấp thêm thư viện dao và đồ gá tiêu chuẩn.... Ngoài ra còn nhiều tài liệu như tra cứu chế độ cắt, tra lượng dư, hướng dẫn làm qui trình công nghệ và làm đồ gá.................
giá 989,000 VNĐ
download đồ án

NỘI DUNG ĐỒ ÁN

THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT GIÁ ĐỠ TRỤC, đồ án môn học công nghệ chế tạo máy, bài tập lớn công nghệ chế tạo máy, thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết GIÁ ĐỠ TRỤC

KHOA CƠ KHÍ MÁY – BỘ MÔN CHẾ TẠO MÁY

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

Họ và tên    MSSV        :
Ngành    : Cơ khí chế tạo máy    Niên Khoá    :
Tên đề tài: Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết: Gối đỡ.
I .Số liệu cho trước:
–    Sản lượng: 120000chiếc/năm
–    Điều kiện thiết bị: Đầy đủ.
       II.Nội dung thuyết minh và tính toán:
1. Nghiên cứu chi tiết gia công: Chức năng làm việc, tính công nghệ của kết cấu…
2.  Xác định dạng sản xuất.
3. Chọn phôi và phương pháp tạo phôi,tra lượng dư cho các bề mặt gia công
4. Lập tiến trình công nghệ:Thứ tự gia công, gá đặt , so sánh các phương án , chọn phương án hợp lý.
5.Thiết kế nguyên công.
·    Vẽ sơ đồ gá đặt có ký hiệu định vị, kẹp chặt,dụng cụ cắt ỡ vị trí cuối cùng,chỉ rõ phương chiều của chuyển động. Ghi kích thước, độ bóng, dung sai của nguyên công đang thực hiện
·    Chọn máy, kết cấu dao
·    Trình bày các bước:chọn dao(loại dao và vật liệu làm dao),tra các chế độ cắt:s,v,t;tra lượng dư cho các bước và tính thới gian gia công cơ bản cho từng bước công nghệ.
·    Tính lượng dư cho nguỵên công:phay mặt đầu
·    Tính toán chế độ cắt cho nguyên công thiết kế đồ gá: khoan,khoét doa lỗ Þ22
    6.Thiết kế đồ gá:
               -Vẽ sơ đồ nguyên lý,thiết kế cơ cấu và trình bày nguyên lý làm việc của đồ gá.
        -Tính lực kẹp cần thiết,lực kẹp của cơ cấu kẹp
            -Tính sai số chuẩn và so sánh với dung sai của nguyên công đang thực hiện trên đồ gá.
            -Tính sức bền cho các chi tiết chịu lực
III.Các bản vẽ:
–    Bản vẽ chi tiết:
–    Bản vẽ chi tiết lồng phôi:
–    Tập bản vẽ sơ đồ nguyên công:
–    Bản vẽ thiết kế đồ gá:
      IV.Ngày giao nhiệm vụ:  
V.Ngày hoàn thành nhiệm vụ:  
VI.Giáo viên hướng dẫn:


MỤC LỤC
                        Trang
Chương I:    Chức năng và điều kiện làm việc        6                                      

  ChươngII:  Xác định dạng sản xuất        7
        Chương III: Chọn phôi và phương pháp tạo phôi                9                 

Chương IV: Chọn tiến trình gia công và lập qui trình                10
             công nghệ                   
        Chương V:  Thiết kế nguyên công         13
        Chương VI: Xác định lượng dư và kích thước trung gian           26     
                      Chương VII:Xác định chế độ cắt         29
         Chương VIII : Tính toán và thiết kế đồ gá        34
                       Kết luận        37
         Tài liệu tham khảo        38

CHƯƠNG I : CHỨC NĂNG VÀ ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC CỦA CHI TIẾT
 
_ Dựa vào bản vẽ chi tiết ta thấy gối đỡ là chi tiết dạng hộp. Do gối đỡ là loại chi tiết quan trọng trong một sản phẩm có lắp trục. gối đỡ làm nhiệm vụ đỡ trục của máy và xác định vị trí tương đối của trục trong không gian nhằm thực hiện một nhiêm vụ động học nào đó. Ngoài ra gối đỡ nhiện vụ của ổ trượt.
_ Trên gối đỡ có nhiều bề mặt phải gia công với độ chính xác khác nhau và cũng có nhiều bề  mặt không cần phải gia công. Bề mặt làm việc chủ yếu là lỗ trụ   Cần gia công mặt phẳng đáy và các lỗ  7 chính xác để làm chuẩn tinh gia công.
 
..............................................

CHƯƠNG II: XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT

Trong chế tạo máy người ta phân biệt ba dạng sản xuất :

  • Sản xuất đơn chiếc
  • Sản xuất hàng loạt
  • Sản xuất hàng khối

            Mỗi dạng sản xuất có những đặc điểm riêng, phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, tuy nhiên ở đây chúng ta không đi sâu vào nghiên cứu những đặc điểm của từng dạng sản xuất mà chỉ nghiên cứu phương pháp tính toán.

            Muốn xác định phương pháp tính toán trước hết phải biết sản lượng hàng năm của chi tiết gia công. Sản lượng hàng năm được tính theo công thức :

            Trong đó :

  • N -số chi tiết sản xuất trong một năm.
  • N1 – số sản phẩm.
  • m- số lượng chi tiết như nhau.
  • - số chi tiết được chế tạo thêm để dự trữ (từ 5% đến 7%).

            Nếu tính đến số % phế phẩm chủ yếu trong các phân xưởng đúc và rèn thì ta có công thức sau

            trong đó % = 3% -6%.

            Sản lượng sản xuất hàng năm của chi tiết là 120000 chiếc /năm

             =5%,=3%

                        Þ  chiếc /năm

            Sau khi xác định được sản lượng hàng năm của chi tiết N ta phải xác định trọng lượng chi tiết. Trọng lượng của chi tiết được xác định như sau :

                         Vct : thể tích tổng thể của chi tiết.

  • : trọng lượng riêng của vật đúc.

            Do vật liệu là gang xám, nên  = (6,8÷7,4) kg/

            Vct = 157416.10-6     (dùng lệnh massprop trong cad)

Þ Q = Vct.  =157416.10-6 *7.2 = 1.13 kg.

            Cách  xác  định  dạng sản xuất :

  • Q1= 1.13 kg
  • N= 129600 chiếc

            Tra bảng (3-2) trang 173-sổ tay công nghệ chế tạo máy- tập I, ta có dạng sản xuất là hàng loạt lớn.

            Từ việc xác định dạng sản xuất ta có thể chọn thiết bị, trang bị phương án lập trình công nghệ cho phù hợp.

..........................................

CHƯƠNG III : CHỌN PHÔI VÀ XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI.

            Theo kết cấu của chi tiết, vật liệu cũng như điều kiện làm việc, dạng sản xuất, ta chọn phôi đúc trong khuôn cát và phương pháp làm khuôn là làm bằng máy và vật liệu chế tạo phôi là gang xám , đạt độ chính xác đúc cấp 2,vì các ưu điểm sau :

            Gang xám rẻ, dễ đúc, cơ tính khá, làm việc tốt trong điều kiện mài mòn và rung động.

            Do vị trí rót kim loại nằm ở ngay mặt phân khuôn nên lượng dư gia công là 3mm (Bảng 3-95 STCNCTM tập I)

            Dung sai đúc là 0,8 mm (Bảng 3-98 STCNCTM tập I)

           Bản vẽ thiết kế khuôn đúc như sau :

PHƯƠNG ÁN 1:

Nguyên công

Nội dung

Định vị

Kẹp chặt

1

Phay mặt 1

Mặt phẳng 2: 3 BTD

2 chốt tỳ : 2 BTD

Khối V di động : 1 BTD

 

Tay quay

2

Phay mặt 2

Mặt đáy 1: 3 BTD

2 chốt tỳ: 2 BTD

 

Tay quay

3

Khoan 4 lỗ 3

Mặt đáy 1: 3 BTD

2 chốt tỳ: 2 BTD

Khối V di động: 1 BTD

Tay quay

4

Phay mặt 4,9

Mặt đáy: 3 BTD

Chốt trụ ngắn : 2 BTD

Chốt trám : 1 BTD

Đòn kẹp

5

Phay mặt 5,10

Mặt đáy: 3 BTD

Chốt trụ ngắn : 2 BTD

Chốt trám : 1 BTD

Đòn kẹp

6

Phay bậc 6

Mặt đáy: 3 BTD

Chốt trụ ngắn : 2 BTD

Chốt trám : 1 BTD

Đòn kẹp

7

Khoan,taro 7

Mặt đáy: 3 BTD

Chốt trụ ngắn : 2 BTD

Chốt trám : 1 BTD

Tay quay

8

Khoan,khoét,doa lỗ 8 f22

Mặt đáy: 3 BTD

Chốt trụ ngắn : 2 BTD

Chốt trám : 1 BTD

Tay quay

PHƯƠNG ÁN 2 :

Nguyên công

Nội dung

Định vị

Kẹp chặt

1

Phay mặt 1

Mặt phẳng 2: 3 BTD

2 chốt tỳ : 2 BTD

Khối V di động : 1 BTD

 

Tay quay

2

Khoan 4 lỗ 3

Mặt phẳng 2: 3 BTD

2 chốt tỳ : 2 BTD

Khối V di động : 1 BTD

Tay quay

3

Khoan,khoét, doa lỗ 8 f22

 

Mặt đáy : 3 BTD

Chốt trụ ngắn : 2 BTD

Chốt trám : 1 BTD

Đòn kẹp

4

Phay mặt 2

Mặt đáy : 3 BTD

Chốt trụ ngắn : 2 BTD

Chốt trám : 1 BTD

Đòn kẹp

5

Phay mặt 4,9

Mặt đáy : 3 BTD

Chốt trụ ngắn : 2 BTD

Chốt trám : 1 BTD

Đòn kẹp

6

Phay mặt 5,10

Mặt đáy : 3 BTD

Chốt trụ ngắn : 2 BTD

Chốt trám : 1 BTD

Đòn kẹp

7

Phay bậc 6

Mặt đáy : 3 BTD

Chốt trụ ngắn : 2 BTD

Chốt trám : 1 BTD

Đòn kẹp

8

Khoan,taro 2 lỗ 7 f7

Mặt đáy : 3 BTD

Chốt trụ ngắn : 2 BTD

Chốt trám : 1 BTD

Tay quay

Ở phương án 2: mặc dù tạo được chuẩn tinh thống nhất từ sau nguyên công thứ 2,thế nhưng nó lại phạm nguyên tắc chuẩn thô sử dụng 2 lần cho 2 nguyên công khác nhau.Ngoài ra ở phương án này gia công lỗ f22 ở ngay nguyên công thứ 3,theo “Công nghệ chế tạo máy –NXB Khoa Học Kỹ Thuật-2008” thì lỗ này cần gia công sau cùng nhằm đạt độ chính xác.

            Từ nhận định trên, ta chọn phương án 1 để gia công chi tiết gối đỡ.

..............................

CHƯƠNG VIII  : TÍNH VÀ THIẾT KẾ ĐỒ GÁ.

  1. Phương pháp tính lực kẹp :

            Lực kẹp chặt phôi được xác định theo trình tự sau:

            Xác định sơ đồ định vị và kẹp chặt chi tiết, xác định phương, chiều và điểm đặt của lực cắt, lực kẹp, lực ma sát và phản lực của mặt tỳ. Trong một số trường hợp cần tính lực ly tâm và trọng lượng chi tiết.

Viết phương trình cân bằng của chi tiết dưới tác dụng của tất cả các lực như lực cắt, lực kẹp, lực ma sát, lực ly tâm, trọng lượng chi tiết, và phản lực của mặt tỳ.

Hệ số an toàn K có tính đến khả năng làm tăng lực cắt trong quá trình gia công.      Hệ số K trong từng trường hợp cụ thể được tính như sau:

                        K = K0 . K1 . K2 . K3. K4. K5. K6                  [1]

            Ơ đây:

  • K0 : hệ số an toàn cho tất cả các trường hợp và K0  = 1,5.
    • K1 : hệ số tính đến trường hợp làm tăng lực cắt khi độ bóng thay đổi. Khi gia công thô K1 = 1,2; khi gia công tinh K1 = 1.
  • K2 : hệ số làm tăng lực cắt khi dao mòn và K2 = 1 ÷ 1,8.Chọn K2 = 1
  • K3 : hệ số làm tăng lực cắt khi gia công gián đoạn và K3 = 1,2.
    • K4 : hệ số tính đến sai số của cơ cấu kẹp chặt. Trường hợp kẹp bằng tay K4 = 1,3; kẹp cơ khí K4 = 1.Kẹp bằng tay nên K4 = 1,3.
    • THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT GIÁ ĐỠ TRỤC, đồ án môn học công nghệ chế tạo máy, bài tập lớn công nghệ chế tạo máy, thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết GIÁ ĐỠ TRỤC
       

Close