Thông báo

Tất cả đồ án đều đã qua kiểm duyệt kỹ của chính Thầy/ Cô chuyên ngành kỹ thuật để xứng đáng là một trong những website đồ án thuộc khối ngành kỹ thuật uy tín & chất lượng.

Đảm bảo hoàn tiền 100% và huỷ đồ án khỏi hệ thống với những đồ án kém chất lượng.

ĐỒ ÁN GIA CÔNG CHI TIẾT CÀNG 3 LỖ ĐHSPKT

mã tài liệu 100400300509
nguồn huongdandoan.com
đánh giá 5.0
mô tả 500 MB (tập hợp tất cả các file) Bao gồm tất cả file CAD, file 2D, thuyết minh...., Bản vẽ chi tiết sản phẩm, mẫu đúc, bản vẽ quy trình công nghệ, nguyên công, đồ gá gia công khoan và phay ...Cung cấp thêm thư viện dao và đồ gá tiêu chuẩn...Ngoài ra còn nhiều tài liệu như tra cứu chế độ cắt, tra lượng dư, hướng dẫn làm quy trình công nghệ và làm đồ gá...ĐỒ ÁN GIA CÔNG CHI TIẾT CÀNG 3 LỖ ĐHSPKT
giá 959,000 VNĐ
download đồ án

NỘI DUNG ĐỒ ÁN

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO             CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật tpHCM                              Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

---------------------                                                                                      ------------------------

KHOA CƠ KHÍ MÁY – BỘ MÔN CHẾ TẠO MÁY

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY CHI TIẾT CÀNG 3 LỖ ĐHSPKT

Tên đề tài: Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết: Càng ba lỗ

  1. Số liệu cho trước:  

-Sản lượng: 80000 chiếc/năm

- Điều kiện thiết bị tự chọn

  1. Nội dung thiết kế:
  2. Nghiên cứu chi tiết gia công: chức năng làm việc, tính công nghệ của kết cấu
  3. Xác định dạng sản xuất.
  4. Chọn phôi và phương pháp tạo phôi, tra lượng dư gia công cho các bề mặt gia công.
  5. Lập tiến trình công nghệ: thứ tự gia công, gá đặt, so sánh các phương án, chọn phương án hợp lí.
  6. Thiết kế nguyên công:
  • Vẽ sơ đồ gá đặt
  • Chọn máy, kết cấu dao
  • Trình bày các bước: chọn dao, tra chế độ cắt: s,v,t; tra lượng dư cho các bước và tính thời gian từng chiếc cho tùng bước công nghệ.
  • Tính lượng dư gia công cho nguyên công:
  • Tính toán chế độ cắt cho nguyên công :
  1. Thiết kế đồ gá:

Vẽ sơ đồ nguyên lý đồ gá, thiết kế kết cấu đồ gá và trình bày nguyên lý làm việc của đồ gá.

Tính lực kẹp cần thiết, lực kẹp của cơ cấu kẹp.

Tính sai số chế tạo cho phép của đồ gá và so sánh và ghi yêu cầu kỹ thuật.

Tính sức bền cho các chi tiết chịu lực.                  

  1. Các bản vẽ:

-      Bản vẽ chi tiết:                        1 bản (A3).

-      Bản vẽ chi tiết lồng phôi:          1 bản ( A3).

-      Bản vẽ mẫu đúc:                      1 bản (A3).

-      Bản vẽ khuôn đúc                    1 bản (A3)

-      Tập bản vẽ sơ đồ nguyên công:4 bản (A3).

-      Bản vẽ tách chi tiết từ đồ gá:     1 bản (A1).

-      Bản vẽ thiết kế đồ gá:               1 bản (A1).

MỤC LỤC

                                                                           Trang

Nhận xét của giáo viên hướng dẫn ……………………….……....2

Lời nói đầu………………………………………………………..3

Mục lục…………………………………………………………...4

 Chương I      : Nghiên cứu chi tiết gia công và tạo phôi ……......5

 Chương II     : Thiết kế trình tự nguyên công …………………...6

 Chương III   : Thiết kế nguyên công ……………………………11

Chương IV    : Tính lượng dư và chế độ cắt……………………..30

Chương V     : Tính toán và thiết kế đồ gá……………………….34

Tài liệu tham khảo  ……………………………………………...37

Chương I : NGHIÊN CỨU CHI TIẾT GIA CÔNG VÀ TẠO PHÔI

                                               -----&-----

  1. Nghiên cứu chi tiết gia công
  2. Đọc bản vẽ, phân tích chức năng và điều kiện làm việc

Các bề mặt làm việc chính : lỗ Ø28, lỗ Ø40 và 2 lỗ Ø30.

Vật liệu được lựa chọn hợp lý, đảm bảo giá thành.

Các thông số cần quan tâm:

-        Độ không song song của các đường tâm lỗ không quá 0.02.

-        Độ không vuông góc đường tâm lỗ và mặt đáy không quá 0.05.

-        Độ chính xác các lỗ.

  1. Xác định dạng sản xuất

Tính sản lượng thực tế

Sản lượng thực tế hang năm xác định theo công thức:

                     N= N1×(1+), trong đó :

N: số chi tiết thực tế được sản xuất trong một năm

N1: số chi tiết theo kế hoạch năm

α : là số % phế phẩm,chọn α = 3 %

β : số chi tiết chế tạo thêm để dự trữ ,chọn β = 5 %

N = 80000×(1+), =  86400 (ct/năm)

Tính khối lượng chi tiết

      Ta có : Q=V.γ  (kG)

                     Trong đó :  

V:  thể tích(dm3)

Trong Autocad ta tính được: V= 0,7580388993 (dm3)

γ : là khối lượng riêng (kg/dm3),   Chọn  γ = 6,8 (kg/dm3) => Q= 0.7580388993x6,8 = 5,155 (kg)

Với N = 86400 ( ct/năm), Q = 5,155 (kg)

Suy ra : ta chọn dang sản xuất là hàng khối.

  1. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu chi tiết

-        Độ cứng vững của càng: chiều dài 148 và cao 90 nên rất cứng vững

-        Chiều dài các lỗ cơ bản bằng nhau và mặt đầu của chúng song song với nhau

  1. Xác định phương pháp chế tạo phôi
  2. Chọn cấp chính xác đúc

Chọn cấp chính xác 2

Kích thước phôi có cấp chính xác  IT15-IT16.

Độ nhám bề mặt : Rz = 160 (µm).       

  1. Tra lượng dư đúc

Vị trí bề mặt khi rót kim loại:

Trên: 4,0 mm

Dưới: 3,0 mm

  1. Vẽ chi tiết lồng phôi

Kích thước phôi = kích thước chi tiết + lượng dư

  1. Thiết kế mẫu đúc và bản vẽ lắp khuôn đúc

Muốn thiết kế mẫu cần căn cứ vào:

-        Mặt phân khuôn

-        Hình dáng và kích thước ngoài vật đúc

-        Hình dáng và kích thước gối lõi

-        Vật liệu chế tạo mẫu

Muốn vẽ bản vẽ lắp khuôn  cần căn cứ vào:

-        Mặt phân khuôn

-        Xác định nơi đặt hệ thống rót và cấu tạo hệ thống rót

-        Xác định đậu ngót đậu hơi.

CHƯƠNG II: THIẾT KẾ TRÌNH TỰ GIA CÔNG

----α----

  1. Thiết lập trình tự gia công hợp lý

Lựa chọn mức độ phân tán nguyên công.

Chọn những bề mặt làm chuẩn tinh.

Chọn những bề mặt làm chuẩn thô để gia công chuẩn tinh.

Lập hai trình tự gia công rồi so sánh.

  1. Lựa chọn bề mặt làm chuẩn tinh

Chuẩn tinh thống nhất là hai lỗ Ø30 và mặt đáy.

  1. Chọn những bề mặt làm chuẩn thô

Hình vẽ ở sơ đồ nguyên công

  1. Chọn phương pháp gia công

Sử dụng các thiết bị như : máy phay, máy khoan, ….

  1. Các phương án gia công

-        Chọn chuẩn thô (cho nguyên công 1) ở phương án 2 hợp lý hơn phương án 1

-        Chọn chuẩn thô ( cho nguyên công 3) ở phương án 1 hợp lý hơn phương án 2 vi đảm bảo được độ đối xứng của 2 lỗ Ø30

Vì vậy, chọn phương án gia công là tổ hợp của 2 phương án trên: lấy nguyên công 3 của phương án 1 và các nguyên công còn lại của phương án 2 cho ta phương án 3 la hợp lý.

 

Close