THIẾT KẾ QUÁ TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT HỘP GIẢM TỐC MỘT CẤP TRỤC VÍT BÁNH VÍT
NỘI DUNG ĐỒ ÁN
MỤC LỤC ĐỒ ÁN TÔT NGHIỆP THIẾT KẾ QUY TRÌNH GIA CÔNG chi tiết HỘP GIẢM TỐC MỘT CẤP TRỤC VÍT BÁNH VÍT
BỘ CÔNG THƯƠNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG CĐKT CAO THẮNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Sinh viên thực hiện:
Giáo viên hướng dẫn:
NỘI DUNG
THIẾT KẾ QUÁ TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT HỘP GIẢM TỐC MỘT CẤP TRỤC VÍT BÁNH VÍT.
Trong điều kiện:
- Dạng sản xuất hàng loạt vừa.
- Trang thiết bị tự chọn.
Với các yêu cầu sau:
- PHẦN BẢN VẼ:
- Bản vẽ chi tiết gia công khổ giấy A0.
- Bản vẽ chi tiết lồng phôi khổ giấy A0.
- Bản vẽ sơ đồ nguyên lý khổ giấy A3.
- 02 bản vẽ kết cấu nguyên công khổ giấy A0.
- 02 bản vẽ đồ gá khổ giấy A0 .
- PHẦN THUYẾT MINH:
- Phân tích chi tiết gia công
- Chọn phôi, phương pháp chế tạo phôi và xác định lượng dư gia công.
- Lập bảng quy trình công nghệ gia công cơ
- Biện luận qui trình công nghệ.
- Thiết kế đồ gá.
- Kết luận về quá trình công nghệ
MỤC LỤC
----------**&**----------
LỜI NÓI ĐẦU.. 3
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN.. 4
MỤC LỤC.. 5
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI7
1.1. Phân tích công dụng và điều kiện làm việc của CTGC.. 7
1.2. Phân tích vật liệu chế tạo CTGC.. 7
1.3. Phân tích kết cấu, hình dạng CTGC.. 7
1.4. Phân tích độ chính xác gia công. 8
1.5. Xác định sản lượng năm.. 14
1.6. Chọn phôi15
1.7. Phương pháp chế tạo phôi15
1.8. Xác định lượng dư. 19
CHƯƠNG 2: LẬP QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG.. 20
CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ NGUYÊN CÔNG.. 21
3.1. Nguyên công I: chuẩn bị phôi21
3.2. Nguyên công II: phay thô mặt E.. 22
3.3. Nguyên công III: khoan, doa 4 lỗ Ø8+0.015 .25
3.4. Nguyên công IV: phay thô mặt A, B.. 29
3.5. Nguyên công V: phay bán tinh mặt A, B.. 32
3.6. Nguyên công VI: phay thô mặt C.. 34
3.7. Nguyên công VI: phay bán tinh mặt C.. 36
3.8. Nguyên công VIII: Tiện thô Ø45 và Ø35. 39
3.9. Nguyên công VIII: Tiện tinh lỗ Ø45+0,025 và Ø35+0,025. 43
3.10. Nguyên công X: Tiện thô lỗ Ø32 mặt B.. 50
3.11. Nguyên công X: Tiện tinh lỗ Ø32 mặt B.. 52
3.12. Nguyên công X: Tiện thô lỗ Ø32 mặt A.. 56
3.13. Nguyên công X: Tiện tinh lỗ Ø32 mặt A.. 58
3.14. Nguyên công IXV: khoan, taro 4 lỗ M6 mặt C.. 62
3.15. Nguyên công XV: khoan, taro 4 lỗ M6 mặt B.. 65
3.16. Nguyên công XVI: khoan, taro 4 lỗ M6 mặt A.. 68
3.17. Nguyên công XVII: khoan, taro 4 lỗ M16. 72
3.18. Nguyên công XVIII: Tổng kiểm tra. 76
CHƯƠNG 4: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ ĐỒ GÁ.. 77
4.1. Phân tích yêu cầu kỹ thuật của nguyên công. 77
4.2. Đồ gá gia công IV: Phay bán tinh mặt A, B đạt KT 880.07 Rz20. 77
4.3. Đồ gá gia công VIII: Tiện thô Ø45 và Ø35 đạt KT Ø42.5+0.25 và Ø32.5+0.25 , Rz40 82
KẾT LUẬN.. 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO.. 88
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI
1.1. Phân tích công dụng và điều kiện làm việc của CTGC
Công dụng:
Hộp giảm tốc được sử dụng để giảm tốc độ quay, đồng thời làm tăng moment xoắn. Hộp giảm tốc là bộ máy trung gian giữa động cơ và tải.
Điều kiện làm việc:
Hộp giảm tốc làm việc trong môi trường có bôi trơn, chịu mài mòn, chịu va đập.
1.2. Phân tích vật liệu chế tạo CTGC
Hộp giảm tốc làm việc trong môi trường chiụ mài mòn nên ta chọn vật liệu là gang xám. Vì gang xám có những tích chất phù hợp để gia công hộp giảm tốc, đặc biệt là khả năng chiụ mòn và rung cao. Đồng thời gang xám dễ gia công cơ khí và giá thành rẻ.
Theo TCVN gang xám có ký hiệu là : GX.
Thành phần của gang xám gồm:
+ ( 2,5 ÷ 3,5)% C.
+ ( 1,5 ÷ 3,0)% Si.
+ ( 0,5 ÷ 1,0)% Mn.
+ ( 0,1 ÷ 0,2)% P.
+ ( 0,1 ÷ 0,12)% S.
Với các tính chất nêu trên gang xám là phù hợp nhất.
Theo điều kiện làm việc của càng lắc trên ta sử dụng gang xám có ký hiệu: GX 15-32 có giới hạn bền kéo là 15kg/mm2, có giới hạn bền uốn là 32kg/mm2. Hầu hết cacbon trong gang xám ở dạng tự do, graphít có hình tấm, tính chảy loãng cao, dễ chế tạo đối với chi tiết này.
1.3. Phân tích kết cấu, hình dạng CTGC
Hộp giảm tốc là chi tiết dạng hộp, có hình dáng và kết cấu tương đối đơn giản.
Bề mặt làm việc chính của chi tiết là 2 lỗ 45,35 và 2lỗ 32 nên trong quá trình gia công các lỗ này thì phải cần có độ chính xác cao. Do vậy việc thiết kế đồ gá để gia công các lỗ này cũng gặp không ít khó khăn.
Còn lại các bề mặt khác không đòi hỏi độ chính xác cao nên việc chọn đường lối gia công cũng như phương pháp gia công các bề mặt này tương đối đơn giản.
1.4. Phân tích độ chính xác gia công
1.4.1. Độ chính xác về kích thước
1.4.1.1. Đối với các kích thước có chỉ dẫn dung sai
- Kích thước 4 lỗ
Kích thước danh nghĩa DN = 8mm
Sai lệch trên: +0,025mm
Sai lệch dưới: 0 mm
Kích thước giới hạn lớn nhất Dmax = 8,015 mm
Kích thước giới hạn nhỏ nhất Dmin = 8 mm
Dung sai kích thước TD = 0,015 mm
Tra bảng 1.4 trang 4 sách STDSLG
Độ chính xác về kích thước đạt CCX7
Miền dung sai kích thước H7
- Kích thước 2 lỗ
Kích thước danh nghĩa DN = 32mm
Sai lệch trên: +0,025mm
Sai lệch dưới: 0 mm
Kích thước giới hạn lớn nhất Dmax = 32,025 mm
Kích thước giới hạn nhỏ nhất Dmin = 32 mm
Dung sai kích thước TD = 0,025 mm
Tra bảng 1.4 trang 4 sách STDSLG
Độ chính xác về kích thước đạt CCX7
Miền dung sai kích thước H7
- Kích thước 2 lỗ
Kích thước danh nghĩa DN = 35mm
Sai lệch trên: +0,025mm
Sai lệch dưới: 0 mm
Kích thước giới hạn lớn nhất Dmax = 35,025 mm
Kích thước giới hạn nhỏ nhất Dmin = 35 mm
Dung sai kích thước TD = 0,025 mm
Tra bảng 1.4 trang 4 sách STDSLG
Độ chính xác về kích thước đạt CCX7
Miền dung sai kích thước H7
- Kích thước 2 lỗ
Kích thước danh nghĩa DN = 45mm
Sai lệch trên: +0,025mm
Sai lệch dưới: 0 mm
Kích thước giới hạn lớn nhất Dmax = 45,025 mm
Kích thước giới hạn nhỏ nhất Dmin = 45 mm
Dung sai kích thước TD = 0,025 mm
Tra bảng 1.4 trang 4 sách STDSLG
Độ chính xác về kích thước đạt CCX7
Miền dung sai kích thước H7
- Kích thước 41 0,05
Kích thước danh nghĩa DN =41 mm
Sai lệch trên: +0,05mm
Sai lệch dưới: -0,05mm
Kích thước giới hạn lớn nhất Dmax = 41.05mm
Kích thước giới hạn nhỏ nhất Dmin = 40.95 mm
Dung sai kích thước TD = 0,1 mm
Tra bảng 1.4 trang 4 sách STDSLG
Độ chính xác về kích thước đạt CCX10
- Kích thước 68 0,06
Kích thước danh nghĩa DN =68 mm
Sai lệch trên: +0,06mm
Sai lệch dưới: -0,06mm
Kích thước giới hạn lớn nhất Dmax = 68.06mm
Kích thước giới hạn nhỏ nhất Dmin = 67.94 mm
Dung sai kích thước TD = 0,12 mm
Tra bảng 1.4 trang 4 sách STDSLG
Độ chính xác về kích thước đạt CCX10.
- Kích thước 63 0,06
Kích thước danh nghĩa DN =63 mm
Sai lệch trên: +0,06mm
Sai lệch dưới: -0,06mm
Kích thước giới hạn lớn nhất Dmax = 63.06mm
Kích thước giới hạn nhỏ nhất Dmin = 62.94 mm
Dung sai kích thước TD = 0,12 mm
Tra bảng 1.4 trang 4 sách STDSLG
Độ chính xác về kích thước đạt CCX10
- Kích thước 88 0,07
Kích thước danh nghĩa DN =88 mm
Sai lệch trên: +0,07mm
Sai lệch dưới: -0,07mm
Kích thước giới hạn lớn nhất Dmax = 88.07mm
Kích thước giới hạn nhỏ nhất Dmin = 87.93 mm
Dung sai kích thước TD = 0,14 mm
Tra bảng 1.4 trang 4 sách STDSLG
Độ chính xác về kích thước đạt CCX10.
- Kích thước 18 0,035
Kích thước danh nghĩa DN =18 mm
Sai lệch trên: +0,035mm
Sai lệch dưới: -0,035mm
Kích thước giới hạn lớn nhất Dmax = 18.035mm
Kích thước giới hạn nhỏ nhất Dmin = 17.965 mm
Dung sai kích thước TD = 0,07 mm
Tra bảng 1.4 trang 4 sách STDSLG
Độ chính xác về kích thước đạt CCX10.
- Kích thước 88 0,07
Kích thước danh nghĩa DN =88 mm
Sai lệch trên: +0,07mm
Sai lệch dưới: -0,07mm
Kích thước giới hạn lớn nhất Dmax = 88.07mm
Kích thước giới hạn nhỏ nhất Dmin = 87.93 mm
Dung sai kích thước TD = 0,14 mm
Tra bảng 1.4 trang 4 sách STDSLG
Độ chính xác về kích thước đạt CCX10.
- Kích thước 92 0,07
Kích thước danh nghĩa DN =92 mm
Sai lệch trên: +0,07mm
Sai lệch dưới: -0,07mm
Kích thước giới hạn lớn nhất Dmax = 92.07mm
Kích thước giới hạn nhỏ nhất Dmin = 91.93 mm
Dung sai kích thước TD = 0,14 mm
Tra bảng 1.4 trang 4 sách STDSLG
Độ chính xác về kích thước đạt CCX10.
1.4.1.2. Đối với các kích thước không chỉ dẫn dung sai
Các kích thước không chỉ dẫn dung sai sau đây
**Giới hạn bởi 2 bề mặt gia công nên có CCX12
- Kích thước 12, CCX12. Theo STDSLG ta được T = 0,18
Kích thước đầy đủ là 12±0,09
**Giới hạn bởi 1 bề mặt gia công và 1 bề mặt không gia công nên có CCX14
- Kích thước 18, CCX14. Theo STDSLG ta được T = 0,43
Kích thước đầy đủ là 18±0,215
- Kích thước 15, CCX14. Theo STDSLG ta được T = 0,43
Kích thước đầy đủ là 15±0,215
- Kích thước 76, CCX14 Theo STDSLG ta được T = 0,74
Kích thước đầy đủ là 76±0,37
- Kích thước 16, CCX14. Theo STDSLG ta được T = 0,43
Kích thước đầy đủ là 16±0,215
- Kích thước 32, CCX14. Theo STDSLG ta được T = 0,62
Kích thước đầy đủ là 32±0,31
**Giới hạn bởi 2 bề mặt không gia công nên có CCX16
- Kích thước 6, CCX16. Theo STDSLG ta được T = 0,75
Kích thước đầy đủ là 6±0,375
- Kích thước 8, CCX16. Theo STDSLG ta được T = 0,9
Kích thước đầy đủ là 8±0,45
- Kích thước 14, CCX16. Theo STDSLG ta được T = 1.1
Kích thước đầy đủ là 14±0,55
- Kích thước 24, CCX16. Theo STDSLG ta được T = 1.3
Kích thước đầy đủ là 24±0,65
- Kích thước 32, CCX16. Theo STDSLG ta được T = 1.3
Kích thước đầy đủ là 32±0,65
- Kích thước 66, CCX16. Theo STDSLG ta được T = 1.9
Kích thước đầy đủ là 66±0,95
- Kích thước 85, CCX16. Theo STDSLG ta được T = 2.2
Kích thước đầy đủ là 85±0,11
- Kích thước 100, CCX16. Theo STDSLG ta được T = 2.2
Kích thước đầy đủ là 100±0,11
- Kích thước 118, CCX16. Theo STDSLG ta được T = 2.2
Kích thước đầy đủ là 188±0,11
- Kích thước 128, CCX16. Theo STDSLG ta được T = 2.5
Kích thước đầy đủ là 85±0,125
- Kích thước ∅26 , CCX16. Theo STDSLG ta được T = 1.3
Kích thước đầy đủ là ∅26±0,65
- Kích thước ∅29 , CCX16. Theo STDSLG ta được T = 1.3
Kích thước đầy đủ là ∅29±0,65
- Kích thước ∅43 , CCX16. Theo STDSLG ta được T = 1.6
Kích thước đầy đủ là ∅43±0,8
- Kích thước ∅55 , CCX16. Theo STDSLG ta được T = 1.9
Kích thước đầy đủ là ∅55±0,95
1.4.2. Độ chính xác về hình dáng hình học và vị trí tương quan.
-Dung sai độ phẳng của mặt E là 0.08
-Dung sai độ đồng trục giữa tâm lỗ Ø35 so với Ø45 là 0.03
-Dung sai độ đồng trục giữa 2 tâm lỗ Ø32 là 0.0
1.4.3. Chất lượng bề mặt
Theo tiêu chuẩn TCNV2511-95, để đánh giá độ nhám bề mặt người ta sử dụng 2 tiêu chuẩn sau:
Ra: sai lệch trung bình số hình học profin.
Rz: Chiều cao mấp mô profin theo 10 điểm.
Trong thực tế thiết kế, việc chọn chỉ tiêu nào (Ra hay Rz) là tuỳ thuộc vào chất lượng yêu cầu và đặc tính kết cấu của bề mặt. Chỉ tiêu Ra được sử dụng phổ biến nhất vì nó cho phép đánh giá chính xác hơn và thuận lợi hơn những bề mặt có độ nhám trung bình. Tuy nhiên, đối với những bề mặt có độ nhám quá nhỏ hoặc quá thô thì nên dùng Rz vì nó sẽ cho ta khả năng đánh giá chính xác hơn so với Ra.
Giải thích các ký hiệu:
- 2 lỗ Ø32 có độ nhám: Ra 1,25 (cấp 7 )
- Lỗ Ø35 có độ nhám: Ra 1,25 (cấp 7)
- Lỗ Ø45 có độ nhám: Ra 1,25 (cấp 7)
- Các mặt A, B, C, E, có độ nhám: Rz20 (cấp 5)
- Các mặt còn lại có độ nhám: Rz140 (cấp 2)
1.4.4. Yêu cầu về cơ lý tính
1.5. Xác định sản lượng năm
Sử dụng phần mềm Creo Parametric 4.0 ta tính được khối lượng m = 2.9kg
Dạng sản xuất hàng loạt vừa của chi tiết có khối lượng 2.9kg. Tra bảng 3.2 trang 173 sổ tay công nghệ chế tạo máy, GS.TS Trần Văn Địch. Ta xác định sản lượng hằng năm của chi tiết từ 3.000 đến 35.000 chiếc/năm.
1.6. Chọn phôi
- Vật liệu chế tạo chi tiết là gang xám GX 15-32.
- Dạng sản xuất hàng loạt vừa.
- Hình dáng hình học của chi tiết khá phức tạp.
-Do các loại phôi như: phôi cán, phôi rèn, phôi dập…không phù hợp. Nên ta chọn phôi đúc là thích hợp nhất.
Phôi đúc: Việc chế tạo bằng phương pháp đúc được sử dụng rộng rãi hiện nay vì phôi đúc có hình dạng kết cấu phức tạp và có thể đạt được kích thước từ nhỏ đến lớn mà các phương pháp khác như rèn, dập khó đạt được.
Cơ tính và độ chính xác của phôi đúc tùy thuộc vào phương pháp đúc và kỹ thuật làm khuôn. Tùy theo tính chất sản xuất, vật liệu của chi tiết đúc, trình độ kỹ thuật để chọn các phương pháp đúc khác nhau.
Tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết đút được biểu hiện bằng các điều kiện tạo hình, rót kim loại dể dàng, tính đông cứng, tạo vết nứt… các yếu tố : góc nghiêng, chiều dày chi tiết đúc, các kích thước tương quan v,v… ảnh hưởng tới các nguyên công cơ bản của quá trình công nghệ đúc.
Mọi loại vật liệu như gang, thép, hợp kim màu, vật liệu phi kim khi nấu chảy lỏng đều đúc được. Giá thành sản xuất đúc nói chung hạ hơn so với các dạng sản xuất khác.
Kết luận: Dựa vào các tính chất của các loại phôi trên và với CTGC là dạng hộp, có kết cấu phức tạp, với dạng sản xuất hàng loạt vừa, vật liệu là gang xám (GX 15-32), ta thấy phôi đúc là phù hợp.
1.7. Phương pháp chế tạo phôi
Để chọn phương pháp chế tạo phôi ta dựa vào các yếu tố sau:
- Hình dạng kích thước của chi tiết máy.
- Sản lượng hoặc dạng sản xuất.
- Điều kiện sản xuất của xí nghiệp.
1.7.1.Đúc trong khuôn cát
- Đúc mẫu gổ làm khuôn bằng tay: phương pháp này có độ chính xác kích thước thấp, vì quá trình làm khuôn, có sự xê dịch của mẩu trong chất làm khuôn và sai số chế tạo mẫu, năng suất thấp, vì quá trình thực hiện bằng tay. Do đó nó chỉ dùng trong sản xuất đơn chiếc hoặc đúc những chi tiết có trọng lượng lớn như máy, thân máy của các máy cắt gọt kim loại.
- Đúc mẫu gỗ làm khuôn bằng máy: phương pháp này có năng xuất và độ chính xác cao hơn phương pháp trên, vì đảm bảo sự đồng nhất của khuôn, giảm sai số do quá trình làm khuôn gây ra. Muốn khuôn ép sát, người ta có thể dùng đầm hơi hay dùng phương pháp rung động để dầm khuôn. Phương pháp này dùng trong sản xuất hàng loạt nhỏ với trọng lượng chi tiết không lớn lắm, sai số chủ yếu do mẫu gây ra.
- Đúc mẫu kim loại làm khuôn bằng máy: phương pháp này có năng xuất và độ chính xác cao hơn các phương pháp trên, vì đảm bảo sự đồng nhất của khuôn, giảm sai số do quá trình làm khuôn gây ra. Người ta dùng đầm hơi hoặc dùng phương pháp rung động để dầm khuôn. Phương pháp này dùng trong xuất hàng loạt vừa trở lên.
Tùy theo các phương pháp đúc khác nhau mà vật đúc có thể đạt được những cấp chính xác khác nhâu, theo tiêu chuẩn liên xô TOCT 855-55 và 2009-55 vật đúc được chia làm 3 cấp chính xác:
Vật đúc cấp chính xác III thường đạt được trong điều kiện sản xuất đơn chiếc, độ chính xác của nó tương ứng với cấp chính xác 14 đối với kích thước 500mm.
Vật đúc cấp chính xác II thường đạt được trong điều kiện sản xuất hàng loạt nó tương ứng với cấp chính xác 13-14 đối với vật đúc có kích thước 500mm.
Vật đúc cấp chính xác I đạt được trong điều kiện sản xuất loạt lớn và sản xuất khối, nó tương đương với cấp chính xác 12.
1.7.2.Đúc trong khuôn kim loại
Sản phẩm đúc có có kích thước chính xác, cơ tính cao. Phương pháp này sản xuất cho hàng loạt lớn và hàng khối. Vật đúc có khối lượng nhỏ khoảng 12 kg, hình dạng vật đúc không phức tạp và không có thành mỏng.
Đúc khuôn kim loại hay còn gọi là đúc khuôn vĩnh cửu (permanent casting) là phương pháp đúc mà như tên gọi – khuôn làm bằng kim loại giống như đúc áp lực. Do tuổi thọ của khuôn dùng được lâu, nhiều lần nên còn gọi là khuôn vĩnh cửu. Đúc khuôn kim loại phù hợp với các vật đúc lớn hơn so với đúc áp lực, khoảng 10kg, tất nhiên đặc biệt có thể cao hơn, 20kg thậm chí là 50kg, và đi kèm là giá thành sẽ cao hơn.
Đúc khuôn kim loại, lực để đẩy kim loại vào trong khuôn chính là trọng lực của kim loại lỏng, với yếu tố khuôn kim loại nên sẽ có tốc độ nguội nhanh. Do vậy, đúc khuôn kim loại cho ta sản phẩm có cơ tính rất cao, vật đúc hoàn hảo hơn, nhưng cũng được áp dụng với những kim loại có độ chảy loãng cao và có khả năng chống nứt nóng.
Cơ tính của các chi tiết đúc bằng phương pháp đúc áp lực được cải thiện đãng kể khi kết hợp các phương pháp nhiệt luyện. Nếu yêu cầu cao, có thể áp dụng các phương pháp sử lí trong dung dịch đặc biệt ở nhiệt độ cao, sau đó tôi và hoá già tự nhiên hoặc hoá già nhân tạo. Với các chi tiết đúc nhỏ, khi đúc sẽ có tốc độ nguội nhanh thì không cần sử lí nhiệt do khi nguội nhanh, tổ chức hạt sẽ rất nhỏ mịn, và cơ tính rất cao.
Loại phôi này có cấp chính xác:
Độ nhám bề mặt: .
Một số loại hợp kim nhôm hay được sử dụng trong đúc khuôn kim loại:
+ 366: chế tạo pistong oto.
+ 355.0, C355.0, A357.0: hộp số, hang không, một số bộ phận của tên lửa (các chi tiết yêu cầu độ bền cao).
+ 356.0, A356.0 Các chi tiết trong máy dụng cụ, bánh xe máy bay, bộ phận trong máy bơm…
+ Một số khác cũng được dung như 296.0, 319.0, 333.0
1.7.3. Đúc ly tâm
Áp dụng vật đúc tròn xoay, do có lực ly tâm khi rót kim loại lỏng và khuôn quay, kết cấu của vật thể chặt chẻ hơn nhưng không đồng đều từ ngoài vào trong.
Đúc li tâm đúc li tâm là một dạng khác để đưa kim loại lỏng vào khuôn. Khuôn được làm bằng kim loại, đặt trên máy đúc li tâm. Khi khuôn đang quay tròn, hệ thống rót được thiết kế sắn, rót kim loại vào khuôn. Với lực quay li tâm sẽ giới hạn chiều dày vật đúc đúng như thiết kế, với sự hỗ trợ của lực li tâm, kim loại sẽ xít chặt. Tuy nhiên, đúc li tâm sẽ chỉ áp dụng cho các chi tiết có dạng tròn như dạng tang trống. Nhưng đổi lại, có tính của vật đúc sẽ được cải thiện đáng kể vì có lực li tâm và khuôn kim loại nên tổ chức nhỏ mịn.
1.7.4.Đúc áp lực
Áp dụng với các chi tiết có hình dạng phức tạp, phương pháp này cho ta độ chính xác cao, cơ tính tốt. Phương pháp đúc ly tâm và các phương pháp khác có những nhược điểm mà phương pháp đúc áp lực có thể khắc phục được. Do đó thường áp dụng cho dạng sản xuất hàng loạt lớn và hàng loạt khối, và áp dụng đối với các chi tiết nhỏ.
ð Tham khảo qua một số phương pháp đúc như trên, căn cứ vào chi tiết dạng càng, có hình dáng tương đối phức tạp, kích thước lớn và là dạng sản xuất hàng vừa.Vì thế ta chọn phương pháp đúc trong khuôn cát, mẫu kim loại, làm khuôn bằng máy, vật đúc đạt cấp chính xác II (Tra bảng 2.12/T/36 [2]).
Chọn mẫu: Chọn mẫu kim loại thường dùng trong sản xuất hàng loạt vừa trở lên.
Chọn mặt phân khuôn: chọn mặt phẳng cắt ngang mặt V và chia mặt B thành 2 phần bằng nhau làm mặt phân khuôn.
Số hòm khuôn: Dùng 2 hòm khuôn để tiện việc lấy mẫu và rót kim loại vào khuôn.
1.7.5. Đúc liên tục
Đúc liên tục Đây là phương pháp đúc đang được áp dụng phổ biến trong các nhà máy đặc biệt là với các nhà máy đúc nhôm, do tính hiệu quả của nó.
Hợp kim nhôm được rót vào hệ khuôn đặc biệt: những khuôn đúc có nước làm nguội, đúc ra các sản phẩm là các thanh, các tấm nhôm có kich thước tuỳ ý (lên tới 200x1000mm) tiếp theo dây chuyền đúc liên tục là các dây truyền cán, dập liên tục.
v Kết Luận: Với những yêu cầu chi tiết đã cho, tính kinh tế và dạng sản xuất đã chọn ta chọn phương pháp chế tạo phôi đúc trong khuôn cát làm khuôn bằng máy.
Vật đúc có độ chính xác đạt cấp chính xác II.
Hình 1.7: Sơ đồ đúc chi tiết hộp giảm tốc
1.8. Xác định lượng dư
Bảng 2.1: Lượng dư gia công
Vị trí |
Kích thước danh nghĩa (mm) |
Lượng dư và dung sai. |
Ø32 |
32 |
3 (±0,5) |
Ø35 |
35 |
3 (±0,5) |
Ø45 |
45 |
3 (±0,5) |
A,B |
88 |
3,5 (±0,8) |
C |
76 |
3.5(±0,8) |
E |
18 |
3(±0,5) |
Các vị trí lỗ còn lại đúc đặc
v Yêu cầu kỹ thuật :
- Phôi không bị rỗ xỉ, rỗ khí, cháy cát.
- Phôi không bị rạn nứt.
- Phôi không bị biến trắng.
CHƯƠNG 2: LẬP QUI TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG
CHƯƠNG 3:THIẾT KẾ NGUYÊN CÔNG
3.1. Nguyên công I: chuẩn bị phôi
Hình 3.1:Kích thước phôi ban đầu
Bước 1 : Làm sạch phôi.
- Làm sạch cát trên bề mặt phôi.
- Mài bavia, phần thừa của đậu rót, đậu ngót.
Bước 2 : Kiểm tra.
- Kiểm tra về kích thước.
- Kiểm tra về hình dáng.
- Kiểm tra về vị trí tương quan.
Bước 3 : Ủ phôi.
Xác định bậc thợ :2/7
3.2. Nguyên công II: phay thô mặt E
Hình 3.3: Sơ đồ định vị và kẹt chặt phay mặt E.
Chọn chuẩn gia công :
- Mặt D: Định vị 3 bậc tự do.
Chọn máy gia công : Máy phay ngang 6H82, có các thông số cơ bản của máy như sau:
- Tốc độ trục chính : 30 - 1500 vòng/phút .
- Công suất động cơ trục chính : 7 Kw.
- Hiệu suất : 0.75
- Bước tiến bàn máy ( mm/phút ):30 - 37, 5 - 47, 5 – 60 – 75 – 95 –118 –120 –190 –235 –300 – 375 – 475 – 600 – 750 - 900
Chọn dao: ta chọn dao phay trụ liền khối ( kiểu II) , bảng 4-79a, trang 366, sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1.Ta có:
Dao 1: D=50, L=50, d=22, Z=6
Chọn chiều sâu cắt t: Gia công thô nên chọn t= 3mm.
Chọn lượng chạy dao: Bảng (4-5), trang 123, sách chế độ cắt , ta được: Sz=(0,08 - 0,15) mm/răng. Chọn Sz= 0,1 mm/răng .
Vận tốc cắt theo công thức: V=; m/phút . (1)
Theo bảng (1-5), trang 119, ta có :
Cv |
qv |
xv |
yv |
uv |
pv |
M |
57,6 |
0,7 |
0,5 |
0,2 |
0,3 |
0,3 |
0,25 |
Theo bảng 2-5, trang 122: tuổi bền của dao T=180 phút
Bảng 2.1 trang 15 :
Theo bảng (7-1) trang 17 : Knv = 1
Theo bảng (8-1) trang 17: Kuv = 1
Kv=Kmv . Knv . Kuv = 1 . 1 . 1 =1
Thay vào (1) ta có:V= .1=37 m/phút
Số vòng quay trong 1 phút của dao: =236 v/phút
Theo máy ta chọn n= 300 v/phút
ð Tốc độ cắt thực tế Vt== 47,1 m/phút
Tính lượng chạy dao phút và lượng chạy dao răng thực tế theo máy:
Sm = Szbảng . Z . n= 0,1 . 6 . 300 = 180 mm/phút
Theo máy ,chọn Sm = 120 mm/phút
Tính lực cắt Pz theo công thức: KG (2)
Theo bảng 3.5 trang 123:
Cp |
Xp |
Yp |
Up |
ωp |
qp |
30 |
0,83 |
0,65 |
1 |
0 |
0,83 |
Theo bảng 12.1 trang 21: Kp =
(np=1 tra bảng 13.1 trang 21)
Thay vào (2) .1 = 56,9 KG
Công suất cắt: N= = = 0,44 KW
So với công suất máy = 7 KW , máy làm việc đảm bảo an toàn.
Thời gian chạy máy:
Với:
L= 117 mm
L1 = 14,8 mm
L2=(2÷5) mm ð chọn L2= 4mm
ð Tm= 1phút 7giây
Xác định bậc thợ : 2/7